• Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
  • Skip to footer

MedLib

Thư Viện Y - Nơi chia sẻ kho tài liệu nghiên cứu lớn nhất Việt Nam

  • Home
  • Nghiên cứu chuyên sâu
  • thông tin thuốc
  • Ngân hàng đề thi y khoa
You are here: Home / thông tin thuốc / Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup: thuốc giảm ho viêm mũi dị ứng

thông tin thuốc

Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup: thuốc giảm ho viêm mũi dị ứng

Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup: thuốc giảm ho viêm mũi dị ứng

Diphenhydramine HCl là thuốc kháng histamin có tác dụng an thần và kháng muscarin. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1. Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.

Nhà sản xuất

Kotra Pharma

Thành phần

Mỗi 5mL: Diphenhydramine HCl 7mg, ammonium chloride 67,5mg.

Mô tả

Sirô màu nâu, hương vị caramel.

Dược lực học

Diphenhydramine HCl là thuốc kháng histamin có tác dụng an thần và kháng muscarin. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

Ammonium chloride là thuốc long đờm.

Dược động học

Diphenhydramine HCl được hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 đến 4 giờ sau khi uống thuốc. Thuốc có độ gắn kết cao với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi khắp cơ thể. Thuốc bài tiết được qua sữa mẹ. Thuốc chuyển hóa nhanh chóng và bài tiết hoàn toàn qua nước tiểu trong vòng 24 giờ dưới dạng các chất chuyển hóa.

Ammonium chloride hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và chuyển hóa thành urea, giải phóng vào máu và dịch ngoài tế bào gây nhiễm acid chuyển hóa và hạ pH nước tiểu.

Chỉ định và công dụng

Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.

Liều lượng và cách dùng

Sử dụng cách nhau 4 – 6 tiếng.

Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5 mL/lần, không vượt quá 40 mL/ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 – 10 mL/lần, không vượt quá 60 mL/ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi: 10 – 20 mL/lần, không vượt quá 120 mL/ngày.

Quá liều

Các triệu chứng quá liều bao gồm các tác dụng ức chế thần kinh trung ương như an thần, gây ngủ, trụy tim mạch và trạng thái kích thích như mất ngủ, ảo giác, rùng mình hay co giật. Các triệu chứng khác bao gồm chóng mặt, ù tai, mất điều hòa vận động, nhìn mờ và hạ huyết áp.

Rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt. Gây nôn ít có tác dụng. Trong trường hợp co giật, cần điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch. Khi bị giảm huyết áp, truyền dịch tĩnh mạch và nếu cần có thể dùng các biện pháp hỗ trợ hô hấp. Lợi tiểu ít có tác dụng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc và các thuốc kháng histamin, bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác

Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc kháng histamin với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác gồm barbiturat, thuốc an thần và rượu. Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Chống chỉ định thuốc kháng histamin ở người đang dùng thuốc IMAO.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là gây buồn ngủ, giảm khả năng tập trung, uể oải, chóng mặt, hạ huyết áp, nhược cơ. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hay táo bón, đau bụng, đau thượng vị. Có thể gặp đau đầu, nhìn mờ, ù tai, chán ăn, bí đái, khô miệng, kích thích, ảo giác, mất điều hòa vận động. Liều cao có thể dẫn đến động kinh. Do thuốc có chứa muối ammonium nên có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày, gây buồn nôn và nôn, đặc biệt là khi sử dụng liều cao.

Thận trọng

Thuốc có thể gây buồn ngủ, do đó ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị glôcôm góc hẹp, tiền sử hen phế quản, cường giáp trạng, bệnh tim mạch và phì đại tuyến tiền liệt, loét dạ dày, hẹp môn vị, hẹp cổ túi mật, bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphate.

Trẻ sơ sinh/trẻ đẻ non

Không dùng cho trẻ sơ sinh hay trẻ đẻ non do các bệnh nhân này tăng khả năng nhạy cảm với các tác dụng kháng muscarin của thuốc.

Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, do đó ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Sirô: hộp 1 chai x 60mL, 100mL hoặc 120mL.

March 28, 2021 by admin Leave a Comment

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Primary Sidebar

Recent Posts

  • GIÁ TRỊ NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN WPW KHÔNG TRIỆU CHỨNG
  • ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ ĐƠN THUẦN QUA NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH ỔN ĐỊNH CÓ THỦNG MÀNG NHĨ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2019-2021
  • KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP DEXA Ở BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS
  • ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA BÀI THUỐC “BẠCH PHỤ THANG” TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
  • TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH TRƯỚC PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
  • LIÊN QUAN GIỮA MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS
  • CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU NỘI SOI PHẾ QUẢN GÂY MÊ
  • KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MỞ KHÍ QUẢN TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI THỞ MÁY

Recent Comments

  • thủy on Sổ Tay Lâm Sàng Thần Kinh PDF
  • admin on Nghiên cứu một số chỉ số hồng cầu và tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ mang thai 3 tháng cuối/
  • Nam on Câu hỏi trắc nghiệm y học (8)
  • Nguyễn thị Ngọc đoan on Nghiên cứu một số chỉ số hồng cầu và tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ mang thai 3 tháng cuối/

Footer

Danh sách liên kết

Vinhomes Elites trung tâm môi giới bất động sản hàng đầu Việt Nam - Vinhomes the empire - Bảng giá liền kề Vinhomes The Empire - Biệt thự đảo Vinhomes The Empire - Biệt thự song lập Vinhomes The Empire - Biệt thự Vinhomes The Empire - Shophouse vinhomes the empire hưng yên
  • Home
  • Nghiên cứu chuyên sâu
  • Nghiên cứu cấp cơ sở
  • Bệnh lý
  • thông tin thuốc
  • Phác Đồ
  • Xét nghiệm