Cefixime MKP: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Cefixime MKP: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime: gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn.

Nhà sản xuất

Mekophar.

Thành phần

Mỗi viên: Cefixime (dưới dạng cefixime trihydrate) 200mg.

Mỗi gói: Cefixime (dưới dạng cefixime trihydrate) 50mg hoặc 100mg.

Dược lực học

Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime: gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn.

Cefixime có tác dụng trên hầu hết vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase).

Dược động học

Sau khi uống một liều đơn cefixime, chỉ có 30-50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hay sau buổi ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ. Khoảng 65% cefixime trong máu gắn với protein huyết tương.

Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.

Chỉ định và công dụng

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:

Đường hô hấp trên và dưới như: viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa.

Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm thận-bể thận.

Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ.

Liều lượng và cách dùng

Theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều đề nghị

Người lớn và trẻ em >12 tuổi (hoặc cân nặng >50kg): uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.

Trẻ em 6 tháng-12 tuổi: uống 8mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.

Bệnh lậu không biến chứng: uống 1 liều duy nhất 400mg.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

Độ thanh thải creatinine <20ml/phút: dùng liều cefixime 200mg/ngày.

Độ thanh thải creatinine 21-60ml/phút: dùng liều cefixime 300mg/ngày.

Độ thanh thải creatinine >60ml/phút: không cần điều chỉnh liều.

Do cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.

Thời gian điều trị thông thường

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên: từ 5-10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: từ 10-14 ngày.

Quá liều

Khi quá liều cefixime có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng thuốc, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác

Probenecid, nifedipine làm tăng sinh khả dụng của cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.

Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixime làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.

Carbamazepine uống cùng cefixime làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp

Tiêu hóa: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.

Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.

Gan: viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.

Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinine huyết tương tạm thời.

Khác: viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp

Huyết học: thời gian prothrombin kéo dài.

Toàn thân: co giật.

Thận trọng

Người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin,…). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột.

Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Đối với người cao tuổi: nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinine <60ml/phút).

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤70%), nhiệt độ ≤30oC, tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Viên bao phim: hộp 2 vỉ x 10 viên.

Thuốc bột uống: hộp 12 gói 1,5g.

Leave a Comment