Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Phong thấp NK” kết hợp điện châm điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ

Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Phong thấp NK” kết hợp điện châm điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ

Luận văn chuyên khoa 2 Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Phong thấp NK” kết hợp điện châm điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ.Hội chứng cổ vai cánh tay (cervical scapulohumeral syndrome), còn gọi là hội chứng vai cánh tay (scapulohumeral syndrome) hay bệnh lý rễ tủy cổ (cervical radiculopathy), là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh cột sống cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan tới bệnh lý viêm. Biểu hiện lâm sàng thường gặp là đau vùng cổ, vai và một bên tay, kèm theo một số rối loạn cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối của rễ dây thần kinh cột sống cổ bị ảnh hưởng.Bệnh thường không nguy hiểm, song có thể gây ra cảm giác khó chịu và làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh. Nguyên nhân hội chứng cổ vai cánh tay do nhiều nguyên nhân nhưng thường gặp nhất là do thoái hóa đốt sống cổ [2], [3], [5].


Theo tác giả Trần Ngọc Ân [1], thoái hóa đốt sống cổ là khá phổ biến. Tại Anh, thoái hóa khớp nói chung trong đó có THĐSC chiếm 8,8% dân số.Theo y học hiện đại (YHHĐ) chủ yếu điều trị theo phương pháp nội khoa với việc dùng các thuốc chống viêm, giảm đau, giãn cơ, vitamin [3], [5].
Phương pháp ngoại khoa phẫu thuật can thiệp áp dụng cho bệnh nhân thoát vị đĩa đệm, trượt cột sống. Sự ra đời của ngành vật lý trị liệu phục hồi chức năng với các phương pháp: Kéo dãn, chiếu đèn hồng ngoại, điện xung,…. đem lại kết quả điều trị ngày càng tốt hơn. Theo y học cổ truyền (YHCT), hội chứng cổ vai cánh tay được mô tả trong phạm vi “chứng tý”. Bệnh do lục tà xâm phạm, công năng tạng phủ hư suy làm khí huyết bất thông, bế tắc kinh lạc gây đau [3], [5]. YHCT có nhiều phương pháp điều trị như: thuốc thang sắc uống, châm cứu, xoa bóp bấm huyệt, tập khí công dưỡng sinh. Trong đó điện châm là phương pháp tân châm được dùng đã lâu có tác dụng giảm đau hiệu quả [3].2
Trong tài liệu “Các bài thuốc thường dùng thừa kế của thầy Nguyễn Kiều” được biên soạn lại năm 1998, mục “Các bệnh thuộc bộ máy thần kinh”, trong đó có một bài thuốc dùng để chữa bệnh hội chứng cổ vai cánh tay đã được cụ Kiều dùng nhiều trong nhân dân, thành phần là các vị thuốc nam quen thuộc [4]. Để thuận tiện cho việc nghiên cứu, chúng tôi đặt tên bài thuốc này là bài thuốc “Phong thấp NK”. Bài thuốc “Phong thấp NK” có thành phần là bài thuốc là các vị thuốc nam dùng nhiều trong nhân dân có tác dụng trừ phong thấp,thư cân, hoạt huyết, chỉ thống, bổ can thận. Bài thuốc này được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân đau vùng cổ vai cánh tay. Tuy nhiên, hiện tại chưa có công trình nghiên cứu khoa học nào báo cáo về tác dụng cụ thể của bài thuốc này. Với nguyện vọng phát triển và kế thừa thuốc nam y học cổ truyền (YHCT), đồng thời đóng góp thêm một phương pháp điều trị cho người bị bệnh: Hội chứng cổ vai cánh tay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Phong thấp NK” kết hợp điện châm điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ” với 2 mục tiêu:
1.Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Phong thấp NK” kết hợp điện châm điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ thể phong hàn thấp kèm can thận hƣ.
2. Theo dõi một số tác dụng không mong muốn của phƣơng pháp

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………………………….1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………………………………………3
1.1. Hội chứng cổ vai cánh tay theo Y học hiện đại……………………………….. 3
1.1.1. Đại cương hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ ….. 3
1.1.2. Nguyên nhân hội chứng cổ vai cánh tay………………………………….. 3
1.1.3. Cơ sở giải phẫu, sinh lý…………………………………………………………. 4
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng……………………………………. 9
1.1.5. Chẩn đoán hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống ……. 11
1.1.6. Điều trị hội chứng cổ vai cánh tay theo y học hiện đại …………… 11
1.1.7. Phòng bệnh………………………………………………………………………… 13
1.2. Hội chứng cổ vai cánh tay theo y học cổ truyền……………………………. 13
1.2.1. Bệnh danh………………………………………………………………………….. 13
1.2.2. Bệnh nguyên, bệnh cơ…………………………………………………………. 13
1.2.3. Các phương pháp điều trị…………………………………………………….. 14
1.2.4. Các thể lâm sàng ………………………………………………………………… 15
1.3. Một số nghiên cứu về điều trị hội chứng cổ vai cánh tay………………… 16
1.3.1. Trên thế giới………………………………………………………………………. 16
1.3.2. Tại Việt Nam……………………………………………………………………… 16
1.4. Tổng quan về bài thuốc “Phong thấp NK” …………………………………… 17
1.4.1. Xuất xứ bài thuốc. (Nguồn gốc xuất xứ) ……………………………….. 17
1.4.2. Công thức bài thuốc ……………………………………………………………. 17
1.5. Tổng quan về phương pháp điện châm…………………………………………. 18
1.5.1.Định nghĩa………………………………………………………………………….. 18
1.5.2. Cơ chế tác dụng của điện châm theo y học hiện đại………………… 18
1.5.3. Cơ chế tác dụng của điện châm theo y học cổ truyền………………. 20
1.5.4. Chỉ định và chống chỉ định ………………………………………………….. 20
1.5.5. Cách tiến hành điện châm ……………………………………………………. 20
1.5.6. Liệu trình điện châm …………………………………………………………… 21
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………..22
2.1. Chất liệu nghiên cứu ………………………………………………………………….. 22
2.1.1. Bài thuốc “Phong thấp NK”…………………………………………………. 22
2.1.2. Phương tiện nghiên cứu ………………………………………………………. 22
2.1.3. Công thức huyệt …………………………………………………………………. 24
2.2. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………… 25
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân …………………………………………………. 25
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ và loại bỏ bệnh nhân……………………………….. 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 26
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………….. 26
2.3.2. Quy trình nghiên cứu ………………………………………………………….. 26
2.3.3. Chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp lượng giá………………………. 28
2.3.4. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị……………………………………… 28
2.4. Địa điểm, thời gian nghiên cứu……………………………………………………. 30
2.5. Xử lý số liệu……………………………………………………………………………… 31
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu………………………………………………… 31
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………….32
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu …………………………………… 32
3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi ………………………………… 32
3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới………………………………… 32
3.1.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp…………………….. 33
3.1.4. Phân bố đối tượng theo thời gian mắc bệnh …………………………… 33
3.1.5. Đặc điểm tổn thương cột sống trên phim X-Q………………………… 34
3.1.6. Đặc điểm lâm sàng trước điều trị………………………………………….. 34
3.2. Kết quả điều trị………………………………………………………………………….. 37
3.3. Các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị………………… 42
3.3.1. Lâm sàng …………………………………………………………………………… 42
3.3.2. Trên cận lâm sàng ………………………………………………………………. 43
Chƣơng 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………………………………………45
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu …………………………………… 45
4.1.1. Tuổi ………………………………………………………………………………….. 45
4.1.2. Giới ………………………………………………………………………………….. 46
4.1.3. Nghề nghiệp ………………………………………………………………………. 47
4.1.4. Thời gian mắc bệnh…………………………………………………………….. 47
4.1.5. Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên phim X – quang ………………. 48
4.2. Kết quả điều trị………………………………………………………………………….. 48
4.2.1. Tác dụng giảm đau……………………………………………………………… 48
4.2.2. Tác dụng cải thiện tầm vận động cột sống cổ ………………………… 50
4.2.3. Tác dụng cải thiện những hạn chế sinh hoạt hàng ngày. ………….. 52
4.2.4.Hội chứng rễ……………………………………………………………………….. 52
4.3. Các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị………………… 53
4.3.1. Lâm sàng …………………………………………………………………………… 53
4.3.2. Trên cận lâm sàng (sinh hóa máu). ……………………………………….. 53
4.3.3. Trên cận lâm sàng (huyết học)…………………………………………….. 54
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………………………………55
KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………………………………………………..56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bài thuốc “Phong thấp Nk” sắc đóng gói………………………………… 22
Bảng 2.2. Thang điểm VAS …………………………………………………………………. 29
Bảng 2.3. Tầm vận động cột sống cổ sinh lý và bệnh lý ………………………….. 29
Bảng 2.4. Đánh giá hội chứng rễ…………………………………………………………… 30
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày (NDI) ………………. 30
Bảng 3.1. So sánh độ tuổi giữa hai nhóm ………………………………………………. 32
Bảng 3.2. So sánh giới tính giữa hai nhóm…………………………………………….. 32
Bảng 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp………………………………………….33
Bảng 3.4. Phân bố đối tượng theo thời gian mắc bệnh…………………………….. 33
Bảng 3.5. Đặc điểm tổn thương cột sống cổ trên phim xquang…………………. 34
Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau VAS trước ngày điều trị…… 34
Bảng 3.7. Hiệu quả giảm mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ trước
điều trị ………………………………………………………………………………………………. 35
Bảng 3.8. Phân bố bệnh nhân theo mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày trước
điều trị ………………………………………………………………………………………………. 36
Bảng 3.9. Phân bố bệnh nhân theo HC rễ thần kinh trước điều trị…………….. 37
Bảng 3.10. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau VAS sau 14 ngày điều trị.. 37
Bảng 3.11. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau VAS sau 21 ngày điều trị.. 38
Bảng 3.12. Hiệu quả giảm mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ sau 14
ngày điều trị……………………………………………………………………………………….. 39
Bảng 3.13. Hiệu quả giảm mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ sau 21
ngày điều trị…………………………………………………………………………………………40
Bảng3.14. Phân bố bệnh nhân theo mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày sau
21 ngày điều trị…………………………………………………………………………………… 41
Bảng 3.15. Phân bố bệnh nhân theo HC rễ thần kinh sau 21 ngày điều trị …. 42
Bảng 3.16. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng …………………………… 42
Bảng 3.17. Sự thay đổi về một số chỉ số sinh hóa máu trước và sau điều trị . 43
Bảng 3.18. Biến đổi một số chỉ số huyết học………………………………..43
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cơ vùng cổ gáy ……………………………………………………………………… 5
Hình 1.2. Cột sống cổ (nhìn trước) …………………………………………………………. 6
Hình 1.3. Đám rối thần kinh cánh tay……………………………………………………… 7
Hình 2.1. Thước đo điểm đau VAS ………………………………………………………. 23
Hình 2.2. Thước đo tầm vận động khớp ………………………………………………… 23
Hình 2.3. Máy điện châm…………………………………………………………………….. 24
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình nghiên cứu……………………………………………………. 2

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment