Đánh giá tác dụng của điện châm , thủy châm  kết hợp tập dưỡng sinh trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ

Đánh giá tác dụng của điện châm , thủy châm  kết hợp tập dưỡng sinh trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ

Luận án tiến sĩ y học Đánh giá tác dụng của điện châm , thủy châm  kết hợp tập dưỡng sinh trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ.Hội chứng cổ vai cánh tay là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh cột sống cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan tới bệnh lý viêm [1],[2]. Nguyên nhân thường gặp là do thoái hóa cột sống cổ với biểu hiện lâm sàng là đau vùng cổ, vai và một bên tay, kèm theo một số rối loạn cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối của rễ dây thần kinh cột sống cổ bị ảnh hưởng [3],[4],[5]. Bệnh tuy không gây tử vong nhưng nếu không được chẩn đoán và điều trị đúng đắn sẽ tiến triển thành từng đợt nặng dần, có thể dẫn đến chèn ép rễ, tủy gây đau hoặc tàn phế.Là một trong những nguyên nhân hàng đầu làm giảm hoặc mất khả năng lao động và hiệu quả công việc ở người trưởng thành, vì vậy việc điều trị bệnh lý này đang ngày càng được quan tâm tại các cơ sở y tế [1].
Tại  Việt Nam, theo nghiên cứu của Trần Ngọc Ân, tỷ lệ mắc THCSC đứng thứ hai sau THCSTL và chiếm 14% trong các bệnh thoái hóa khớp[6]. Theo số liệu tại Hoa Kỳ hàng năm có khoảng 21 triệu người mắc bệnh thoái hóa khớp trong đó có 4 triệu người phải nhập viện điều trị và riêng đối với THCSC đã tiêu tốn hơn 40 triệu USD/năm.[7]


Theo Y học cổ truyền (YHCT), hội chứng cổ vai cánh tay được xếp vào phạm vi chứng Tý đã được mô tả rất rõ ràng trong các y văn cổ. Nguyên nhân do phong, hàn, thấp tà xâm nhập vào cơ thể nhân khi chính khí hư suy, làm khí huyết vận hành trong kinh lạc bị trở trệ không thông mà sinh bệnh. Phép chữa phải khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh hoạt lạc nhằm khôi phục lại sự cân bằng âm dương, nâng cao chính khí, đuổi tà khí, làm cho khí huyết lưu thông [8].
Về điều trị hội chứng cổ vai cánh tay, hiện nay có nhiều phương pháp điều trị như: Y học hiện đại chủ yếu là điều trị triệu chứng và phục hồi chức năng kết hợp điều  trị nội khoa với các phương pháp vật lý trị liệu như tập vận động, hồng ngoại, sóng ngắn, siêu âm, kéo giãn cột sống….)
Theo Y học cổ truyền có rất nhiều phương pháp điều trị chứng bệnh này như dùng thuốc, châm cứu, cấy chỉ, xoa bóp bấm huyệt…đã được Bộ y tế  xây dựng thành quy trình kỹ thuật [9] Trong đó phương pháp dưỡng sinh dùng bài tập dưỡng sinh của Nguyễn Văn Hưởng là một trong những phương pháp điều trị không dùng thuốc của YHCT đã được nhiều thầy thuốc sử dụng. Phương pháp dưỡng sinh không chỉ có vai trò trong điều trị bệnh đặc biệt là các bệnh mạn tính mà còn giúp nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng, tạo tinh thần lạc quan, thoải mái và kéo dài tuổi thọ. Với mong muốn nâng cao hiệu quả điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do THCS, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác dụng của điện châm , thủy châm  kết hợp tập dưỡng sinh trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả điều trị của điện châm, thuỷ châm kết hợp bài tập dưỡng sinh của Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị Hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hoá cột sống cổ.
2. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến  kết quả điều trị.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1. Hội chứng cổ vai tay theo Y học hiện đại.    3
1.1.1 Đại cương    3
1.1.2. Cấu tạo giải phẩu    3
1.1.3. Chức năng cột sống cổ    6
1.1.4. Nguyên nhân hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa đốt sống cổ.    6
1.1.5. Cơ chế gây đau cổ vai cánh tay    7
1.1.6. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng cổ vai tay    7
1.1.7. Điều trị hội chứng cổ vai tay theo YHHĐ    10
1.1.8. Dự phòng     11
1.2. Hội chứng cổ vai cánh tay theo Y học cổ truyền    11
1.2.1. Bệnh danh    11
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh    12
1.2.3. Các thể lâm sàng    12
1.3. Tổng quan về phương pháp  Nghiên cứu    13
1.3.1. Phương pháp điện châm    13
1.3.2. Phương pháp dưỡng sinh theo YHCT    15
1.3.3. Phương pháp thủy châm    19
1.3.3.4. Tổng quan về thuốc  Supvizyn    20
1.4. Một số nghiên cứu điều trị hội chứng cổ vai cánh tay    20
1.4.1. Trên Thế giới    20
1.4.2. Tại Việt Nam    21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    22
2.1. Phương tiện nghiên cứu    22
2.1.1. Công thức huyệt    22
2.1.2. Thuốc thủy châm    22
2.1.3. Bài tập dưỡng sinh của Nguyễn Văn  Hưởng  gồm các động tác: thư giãn, thở 4 thì, Ưỡn cổ, xoa cổ, xem xa xem gần, tay co lại rút ra phía sau,thư giãn.    23
2.1.4. Chất liệu  nghiên cứu    23
2.2. Đối tượng nghiên cứu    24
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân    24
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân    25
2.3. Phương pháp nghiên cứu    25
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu    25
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu    25
2.3.3. Quy trình nghiên cứu    26
2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu    29
2.4.1. Chỉ tiêu đặc điểm chung:    29
2.4.2. Chỉ tiêu lâm sàng    29
2.4.3. Chỉ tiêu cận lâm sàng    29
2.4.4. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu    29
2.5. Theo dõi và đánh giá kết quả điều trị.    32
2.6. Theo dõi và đánh giá tác dụng không mong muốn    33
2.7. Sai số và biện pháp khống chế sai số    33
2.8. Phương pháp xử lý số liệu    34
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    36
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu    36
3.1.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    36
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    38
3.2.1. Đánh giá cải thiện đau theo thang điểm Vas    38
3.2. Đánh giá kết quả điều trị    39
3.2.3. Đánh giá tầm vận động cột sống cổ    39
3.2.4. Đánh giá chức năng sinh hoạt hàng ngày    41
3.2.5. Kết quả điều trị chung    42
3.3. Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị    43
CHƯƠNG 4    46
BÀN LUẬN    46
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    46
4.1.1.  Tuổi- Giới    46
4.1.2. Nghề nghiệp    47
4.1.3. Thời gian mắc bệnh    48
4.1.4. Đặc điểm phim chụp X-quang thường quy    48
4.2. Kết quả nghiên cứu    49
4.2.1. Hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS    49
4.2.2. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ    51
4.2.3. Hiệu quả giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày    54
4.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị    57
4.3.1. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị    57
KẾT LUẬN    64
KIẾN NGHỊ    65
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS    30
Bảng 2.2.Tầm vận động cộ sống cổ sinh lý và bệnh lý    31
Bảng 2.3. Đánh giá hội chứng rễ    32
Bảng 2.4. Đánh giá kết quả chung sau điều trị    32
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi    47
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới    47
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp    48
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh    48
Bảng 3.5. Đặc điểm phim chụp X-quang thường quy    49
Bảng 3.6. Đặc điểm mức độ đau theo thang điểm VAS     49
Bảng 3.7. Biến đổi các động tác vận động cột sống cổ trước và sau điều trị    50
Bảng 3.8. Biến đổi tầm vận động cột sống cổ trước và sau điều trị    51
Bảng 3.9. Biến đổi chức năng sinh hoạt hàng ngày theo bảng câu hỏi NPQ    52
Bảng 3.10. Đánh giá kết quả chung sau điều trị    53
Bảng 3.11. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng    53
Bảng 3.12. Biến đổi một số dấu hiệu sinh tồn    54
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa nhóm tuổi của bệnh nhân và thời gian điều trị    54
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa giới tính của bệnh nhân và thời gian điều trị    55
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa thời gian mắc  bệnh  và thời gian điều trị    55
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa thang điểm Vas và thời gian điều trị    56
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa tầm vận động cột sống  và thời gian điều trị    56

 
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các đốt sống cổ     3
Hình 1.2. Hình ảnh cột sống cổ trên phim X-quang thẳng và nghiêng    4
Hình 1.3. Hình ảnh lỗ tiếp hợp trên phim X-quang tư chế chếch 3/4    4
Hình 1.4. Hình mô phỏng thoái hóa cột sống     7
Hình 1.5. X-quang cột sống cổ bị thoái hóa    9
Hình 2.1. Máy điện châm M8    23
Hình 2.2. Thước đo Visual analogue scale (VAS)    24
Hình 2.3. Thước đo tầm vận động cột sống cổ    30

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment