Kết cục thai kỳ của mổ lấy thai chủ động tại bệnh viện đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai
Luận văn chuyên khoa II Kết cục thai kỳ của mổ lấy thai chủ động tại bệnh viện đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.Mổ lấy thai (MLT) là thai và phần phụ của thai được lấy ra khỏi buồng tử cung qua đường rạch ở thành bụng và đường rạch ở thành tử cung. Mổ lấy thai đã có một lịch sử lâu đời từ hàng trăm năm trước công nguyên. Phẫu thuật mổ lấy thai ngày càng hoàn thiện, cùng với sự phát triển không ngừng của ngành Y học, sự ra đời của kháng sinh và các kỹ thuật gây mê hồi sức, các kỹ thuật vô khuẩn và tiệt khuẩn đã cứu sống biết bao bà mẹ và trẻ sơ sinh MLT chủ động là sinh mổ khi chưa có chuyển dạ, được lên kế hoạch phù hợp với bệnh cảnh lâm sàng của sản phụ. Thời điểm chấm dứt thai kỳ trong MLT chủ động phụ thuộc hoàn toàn vào bác sĩ điều trị vì vậy lựa chọn thời điểm chấm dứt thai kỳ phù hợp là vấn đề đang được quan tâm trong sản khoa.
Những y văn trước đây cho rằng sinh sau 37 tuần được cho là thai đủ tháng và có thể chấm dứt thai kỳ mà không ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và con [97]. Tuy nhiên những nghiên cứu gần đây lại chứng minh dù thai đã đủ tháng (>37 tuần) nhưng vẫn có nguy cơ mắc bệnh lý cao hơn so với những trẻ sinh >39 tuần trở đi. Chấm dứt thai kỳ sau 39 tuần đem lại nhiều lợi ích cho con hơn là cho mẹ ngoại trừ mẹ có bệnh lý phải can thiệp sớm hoặc môi trường bên trong tử cung không còn thuận lợi hơn môi trường bên ngoài cho sức khỏe của thai.
Theo nghiên cứu của tác giả Spong năm 2013, tỷ lệ các biến chứng trên mẹ và trẻ sơ sinh không giống nhau trong khoảng 6 tuần thai đủ tháng từ 37 tuần cho đến 42 tuần, tỷ lệ các biến chứng theo biểu đồ hình chữ U, với điểm thấp nhất nằm tại thời điểm 39 tuần 0 ngày đến 40 tuần 6 ngày và tỷ lệ biến chứng tăng ở 2 đầu của 37 và 42 tuần[88]. Một nghiên cứu khác của HU.Yong năm 2017 về kết cục mẹ con trong MLT chủ động tại Trung Quốc cũng cho thấy kết quả tương tự tỷ lệ biến chứng trẻ sơ sinh giảm rõ rệt ở nhóm 39 tuần so với nhóm 37, 38 tuần và 40, 41 tuần [63]. Có sự gia tăng tỷlệ tử vong sơ sinh và nhũ nhi khi sinh giai đoạn đủ tháng sớm (37 – 38 tuần) so với sinh đủ tháng hoàn toàn. Khi so sánh với sinh lúc 39 tuần, nguy cơ bị các biến chứng sơ sinh khi sinh trước 39 tuần như hội chứng suy hô hấp, rối loạn thân nhiệt, khó khăn trong ăn uống, tăng bilirubin, vấn đề về thị giác và thính giác nhiều hơn so với nhóm sau 39 tuần, vì vậy những trường hợp MLT chủ động thì nên lựa chọn thời điểm phù hợp với từng chỉ định y khoa.
Tại Đồng Nai hiện nay chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết cục của mẹ và trẻ sau sinh mổ chủ động, do đó chúng tôi muốn tiến hành đề tài nghiên cứu: “Kết cục thai kỳ của mổ lấy thai chủ động tại bệnh viện đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai” với mong muốn giúp các bác sĩ có thông tin đầy đủ hơn về mổ lấy thai chủ động nhằm chọn lựa thời điểm chấm dứt thai kỳ đồng thời chuẩn bị sản phụ để mang lại lợi ích tốt nhất cho mẹ và con. Câu hỏi nghiên cứu: “Những kết cục nào thường gặp ở mẹ và con khi mổ lấy thai chủ động”
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả kết cục mẹ và con của mổ lấy thai chủ động tại bệnh viện đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai
2. Các yếu tố liên quan đến bệnh lý suy hô hấp sơ sinh khi mổ lấy thai chủ động tại bệnh viện đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………… 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN……………………………………………………. 4
1.1. Định nghĩa mổ lấy thai……………………………………………………………………. 4
1.2. Sơ lược về lịch sử mổ lấy thai………………………………………………………….. 4
1.3. Giải phẫu của tử cung liên quan đến mổ lấy thai………………………………… 6
1.4.Phương pháp mổ lấythai ………………………………………………………………… 11
1.5.Mổ lấy thai chủ động……………………………………………………………………… 13
1.6.Định nghĩa thai kỳ đủ tháng và thời điểm chấm dứt thai kỳ theo từng chỉ
định ………………………………………………………………………………………………… 18
1.7.Tình hình nghiên cứu về mổ lấy thai chủ động tại Việt Nam và trên thế
giới ………………………………………………………………………………………………… 23
1.8.Một số thông tin về địa điểm thực hiện nghiên cứu……………………………. 27
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…….. 29
2.1.Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………….. 29
2.2.Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………….. 29
2.3.Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………………… 29
2.4.Dân số nghiên cứu…………………………………………………………………………. 29
2.5.Cỡ mẫu ………………………………………………………………………………………… 29
2.6.Tiêu chuẩn chọn mẫu …………………………………………………………………….. 30
2.7.Phương pháp tiến hành…………………………………………………………………… 30
2.8.Các biến số …………………………………………………………………………………… 33
2.9.Phương pháp quản lý và phân tích số liệu ………………………………………… 41
2.10.Vấn đề y đức ………………………………………………………………………………. 41
.
.CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 42
3.1.Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ………………………………………………… 42
3.2.Tỷ lệ suy hô hấp sơ sinh…………………………………………………………………. 58
3.3.Kết cục mẹ, con trong mổ lấy thai chủ động …………………………………….. 58
3.4.Phân tích các yếu tố liên quan đến bệnh lý suy hô hấp ở trẻ sơ sinh…….. 63
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN…………………………………………………………………… 67
4.1.Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………………… 67
4.2.Đặc điểm dịch tễ học của đối tượng nghiên cứu………………………………… 68
4.3.Đặc điểm trẻ sơ sinh………………………………………………………………………. 72
4.4.Đặc điểm của mổ lấy thai chủ động…………………………………………………. 75
4.5.Kết cục của mẹ khi mổ lấy thai chủ động…………………………………………. 85
4.6.Kết cục con khi mổ lấy thai chủ động………………………………………………. 86
4.7.Bệnh lý suy hô hấp và các yếu tố liên quan………………………………………. 87
4.8.Hạn chế của đề tài …………………………………………………………………………. 88
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 90
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Đặc điểm dịch tễ học của đối tượng nghiên cứu ……………………….. 42
Bảng 3.2 Đặc điểm tiền sử của đối tượng nghiên cứu……………………………… 43
Bảng 3.3 Đặc điểm huyết học của đối tượng nghiên cứu…………………………. 44
Bảng 3.4 Tỷ lệ sản phụ thiếu máu trước mổ lấy thai chủ động …………………. 45
Bảng 3.5 Tỷ lệ sử dụng Corticosteroids trước mổ lấy thai chủ động …………. 45
Bảng 3.6 Đặc điểm cuộc mổ lấy thai chủ động ………………………………………. 46
Bảng 3.7 Tỷ lệ mổ lấy thai chủ động theo nhóm tuổi thai………………………… 47
Bảng 3.8 Nhóm nguyên nhân mổ lấy thai chủ động………………………………… 47
Bảng 3.9 Phân bố chỉ định mổ lấy thai do đường sinh dục theo nhóm tuổi thai
………………………………………………………………………………………………… 49
Bảng 3.10 Phân bố chỉ định mổ lấy thai do thai theo nhóm tuổi thai…………. 51
Bảng 3.11 Phân bố chỉ định mổ lấy thai do phần phụ theo nhóm tuổi thai…. 52
Bảng 3.12 Phân bố chỉ định mổ lấy thai do bệnh lý mẹ theo nhóm tuổi thai. 54
Bảng 3.13 Phân bố chỉ định mổ lấy thai do các nguyên nhân khác theo nhóm
tuổi thai……………………………………………………………………………………………… 56
Bảng 3.14 Đặc điểm của trẻ sơ sinh………………………………………………………. 57
Bảng 3.15 Trọng lượng sơ sinh ở các nhóm tuổi thai………………………………. 58
Bảng 3.16 Kết cục mẹ khi mổ lấy thai chủ động…………………………………….. 59
Bảng 3.17 Kết cục mẹ theo thời điểm mổ lấy thai chủ động…………………….. 60
Bảng 3.18 Kết cục con khi mổ lấy thai chủ động ……………………………………. 61
Bảng 3.19 Kết cục con theo thời điểm mổ lấy thai chủ động……………………. 62
Bảng 3.20 Mối liên quan giữa bệnh lý suy hô hấp ở trẻ sơ sinh với nhóm tuổi
thai ………………………………………………………………………………………………… 63
Bảng 3.21 Mối liên quan giữa bệnh lý suy hô hấp và cân nặng của trẻ sơ sinh.
………………………………………………………………………………………………… 64
.
.Bảng 3.22 Mối liên quan giữa bệnh lý suy hô hấp với việc sử dụng
Corticosteroids …………………………………………………………………………………… 64
Bảng 3.23 Mối liên quan giữa bệnh lý suy hô hấp với màu sắc ối…………….. 65
Bảng 4.1 Tỷ lệ mổ lấy thai con so lớn tuổi của một số tác giả ………………….. 8
Nguồn: https://luanvanyhoc.com