Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nén Bảo đường can PC trên động vật thực nghiệm
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nén Bảo đường can PC trên động vật thực nghiệm.Gan là một cơ quan lớn nhất trong cơ thể, đảm nhiệm nhiều chức năng quan trọng và phức tạp. Gan đứng ở vị trí cửa ngõ, nối liền ống tiêu hóa với toàn bộ cơ thể. Gan tích lũy các chất và chuyển hóa hầu hết các chất được hấp thu ở ruột vào và cung cấp những chất cần thiết cho cơ thể [1]. Vì vậy khi gan bị tổn thương, bệnh lý của gan thường nặng và ảnh hưởng đến hoạt động chức năng của nhiều cơ quan.
Gan có nhiều chức năng quan trọng như: chức năng chuyển hóa glucid, lipid, protetid; chức năng chống độc: Gan giúp chuyển hóa các chất độc thành những chất kém độc hơn hoặc làm mất độc tính của các chất đó và đào thải ra ngoài cơ thể; chức năng tạo mật; chức năng dự trữ: ngoài dự trữ glucid, protein, gan còn dự trữ nhiều chất khác; chức năng sản xuất các yếu tố đông máu, chống đông máu tạo máu. Gan có nhiều chức năng quan trọng trong quá trình trao đổi chất và thải độc cơ thể. Trong các trường hợp bệnh lý hay có sự quá tải về lượng của các chất độc ở gan sẽ khiến các tế bào trong gan bị hủy hoại dần, dẫn tới các tổn thương trên gan, thậm chí là hình thành các tổn thương không hồi phục như xơ gan và làm mất chức năng thải độc của gan [2].
Ở Việt Nam, bệnh lý gan mật là một trong những nhóm bệnh phổ biến, chiếm 29,9% tổng số các bệnh lý lâm sàng, trong đó thường gặp nhất là viêm gan do virus (VGVR) chiếm 16,7% [2]. Viêm gan do nhiễm độc thuốc hoặc hóa chất ngày một gia tăng. Các bệnh liên quan đến gan sẽ gây men gan tăng là men AST và ALT tăng. Để điều trị chỉ một số trường hợp dùng được thuốc đặc trị theo nguyên nhân, còn đa số các trường hợp sẽ sử dụng các thuốc làm tăng cường khả năng hồi phục và bảo vệ tế bào gan.
Trong điều trị bệnh viêm gan cấp và mạn tính, ngoài các biện pháp điều trị đặc hiệu, các thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị đã được chứng minh có vai trò quan trọng. Hiện nay trên thị trường có một số thuốc điều trị bệnh gan tương đối tốt, được sử dụng nhiều trên lâm sàng như silymarin (Legalon), Eganin (arginin tidiacicat)… nhưng chủ yếu là các sản phẩm nhập ngoại. Trong dân gian có rất nhiều vị thuốc, nhất là những vị thuốc thảo dược có tác dụng thanh can đã được sử dụng từ lâu. Chính vì vậy, việc tìm kiếm và nghiên cứu những thuốc hoặc bài thuốc có tác dụng bảo vệ tế bào gan từ nguồn dược liệu sẵn có, với hiệu quả cao, ít độc, rẻ tiền và dễ sử dụng là một vấn đề thiết thực và mang tính khoa học cao.
Bảo đường can PC là bài thuốc nghiệm phương của Lương y Nguyễn Phùng, lương y Nguyễn Trọng Chung thừa kế và áp dụng trong điều trị bệnh có tác dụng điều trị cải thiện chức năng gan trên bệnh nhân đạt hiệu quả nhất định. TS.BS Trần Đức Hữu sử dụng có hiệu quả trên lâm sàng và nghiên cứu chuyển dạng thành viên nén Bảo đường can PC. Thành phần bài thuốc là những vị thuốc có tác dụng tăng cường chức năng gan, lợi niệu, trừ thấp. Nhằm đánh giá một cách khoa học về tác dụng của bài thuốc cũng như chuyển dạng bào chế để thuận lợi hơn cho quá trình vận dụng thuốc trên lâm sàng, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nén Bảo đường can PC trên động vật thực nghiệm” với hai mục tiêu:
1. Nghiên cứu độc tính cấp của viên nén Bảo đường can PC trên động vật thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nén Bảo đường can PC trên mô hình viêm gan.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Chức năng sinh lý của gan 3
1.1.1. Chức năng chuyển hóa 3
1.1.2. Chức năng khử độc 4
1.1.3. Chức năng tạo mật 4
1.1.4. Chức năng dự trữ 5
1.2. Bệnh lý viêm gan theo Y học hiện đại 5
1.2.1. Khái niệm 5
1.2.2. Nguyên nhân 5
1.2.3. Cơ chế bệnh sinh 6
1.2.4. Chẩn đoán viêm gan 10
1.2.5. Điều trị viêm gan 11
1.3. Bệnh lý viêm gan theo Y học cổ truyền 12
1.3.1 Khái niệm 12
1.3.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 13
1.3.3. Các thể bệnh viêm gan theo y học cổ truyền 16
1.4. Một số mô hình nghiên cứu về tác dụng bảo vệ tế bào gan 17
1.4.1. Mô hình in vitro 18
1.4.2. Mô hình ex vivo 19
1.4.3. Mô hình in vivo 19
1.4.4. Một số mô hình in vivo gây tổn thương gan 20
1.5. Giới thiệu bài thuốc Bảo Đường Can PC 20
1.5.1. Đặc điểm của bài thuốc 22
1.5.2. Phân tích bài thuốc 23
Chương 2. CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Chất liệu nghiên cứu 27
2.1.1. Công thức viên nén Bảo đường can PC 27
2.1.2. Thuốc, hóa chất và dụng cụ phục vụ nghiên cứu 28
2.2. Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu 29
2.3. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu 29
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu 29
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu 30
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 32
2.5. Phương pháp xử lý số liệu 33
2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34
3.1. Đánh giá độc tính cấp của viên nén Bảo đường can PC trên động vật thực
nghiệm 34
3.2. Đánh giá tác dụng bảo vệ tế bào gan trên mô hình viêm gan cấp bằng
paracetamol của Bảo đường can PC lên động vật thực nghiệm: 34
3.2.1. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC lên cân nặng gan chuột 34
3.2.2. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC đến chức năng gan của chuột nhắt
trắng gây tổn thương gan bằng paracetamol 35
3.3. Đánh giá tác dụng bảo vệ tế bào gan trên mô hình viêm gan bằng ethanol của
viên nén Bảo đường can PC lên động vật thực nghiệm: 43
3.3.1. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC lên cân nặng gan chuột 43
3.3.2. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC đến chức năng gan của chuột nhắt
trắng gây tổn thương gan bằng ethanol 44
3.3.3. Hình ảnh đại thể và vi thể gan của chuột nhắt trắng 48
Chương 4. BÀN LUẬN 55
4.1 . Độc tính cấp của Bảo đường can PC trên mô hình động vật thực nghiệm…55
4.2 Tác dụng bảo vệ tế bào gan của Bảo đường can PC lên mô hình động vật thực
nghiệm 56
4.2.1. Tác dụng bảo vệ tế bào gan của Bảo đường can PC trên mô hình chuột
nhắt trắng gây tổn thương gan bằng paracetamol 56
4.2.2. Tác dụng bảo vệ tế bào gan của Bảo đường can PC trên mô hình chuột
nhắt trắng gây viêm gan do ethanol 60
KẾT LUẬN 63
KIẾN NGHỊ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 2.1. Thành phần các vị thuốc trong một thang thuốc Bảo đường can PC
Bảng 3.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp theo liều của Bảo đường can PC
Bảng 3.2 Ảnh hưởng của Bảo đường can PC lên cân nặng gan chuột trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC lên hoạt độ AST, ALT trong máu trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC lên nồng độ MDA trong gan trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC lên nồng độ GSH trong gan trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Bảng 3.6. Điểm tổn thương gan trên hình ảnh vi thể
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC đến hoạt độ AST và ALT trong máu chuột nhắt trắng trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC đến hoạt độ GGT trong máu chuột nhắt trắng trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC đến nồng độ bilirubin toàn phần và nồng độ albumin trong máu chuột nhắt trắng trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC đến nồng độ MDA trong gan chuột nhắt trắng trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC trên cân nặng của chuột nhắt trắng
Biểu đồ 2. Ảnh hưởng của Bảo đường can PC đến cân nặng gan
Hình 1. Hình ảnh gan lô chứng sinh học (#BVG01) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 2. Hình ảnh vi thể gan lô chứng sinh học (#BVG02) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 3. Hình ảnh gan lô mô hình (#BVG18) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 4. Hình ảnh gan lô mô hình (#BVG22) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 5. Hình ảnh gan lô silymarin (#BVG23) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 6. Hình ảnh gan lô uống silymarin (#BVG25) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 7. Hình ảnh gan lô uống silymarin (#BVG27) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 8. Hình ảnh gan lô uống Bảo đường can PC 2,76 g/kg (#BVG35) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 9. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 2,76 g/kg (#BVG37)
(HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 10. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 2,76 g/kg (#BVG39)
(HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 11. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 0,92 g/kg/ngày(#BVG46)
(HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 12. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 0,92 g/kg/ngày(#BVG48)
(HE X 400) trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol
Hình 13. Hình ảnh gan lô chứng sinh học (chuột #01) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 14. Hình ảnh vi thể gan lô chứng sinh học (chuột #03) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 15. Hình ảnh vi thể gan lô chứng sinh học (chuột #04) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 16. Hình ảnh gan lô mô hình (chuột #13) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 17. Hình ảnh gan lô mô hình (chuột #15) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 18. Hình ảnh gan lô mô hình (chuột #18) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 19. Hình ảnh gan lô silymarin (chuột #21) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 20. Hình ảnh gan lô uống silymarin (chuột #22) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 21. Hình ảnh gan lô uống silymarin (chuột #23) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 22. Hình ảnh gan lô uống Bảo đường can PC 0,92 g/kg/ngày(chuột #32) (HE X 400) trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol
Hình 23. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 0,92 g/kg/ngày trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol (chuột #34) (HE X 400)
Hình 24. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 0,92 g/kg/ngày trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol (chuột #35) (HE X 400)
Hình 25. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 2,76 g/kg/ngày trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol (chuột #41) (HE X 400)
Hình 26. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 2,76 g/kg/ngày trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol (chuột #42) (HE X 400)
Hình 27. Hình ảnh gan lô Bảo đường can PC 2,76 g/kg/ngày trên mô hình gây viêm gan bằng ethanol (chuột #43) (HE X 400)
Nguồn: https://luanvanyhoc.com