Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung

Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung

Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung.Ung thư co tử cung (UT CTC) là khối u ác tính thường gặp ở phụ nữ, đứng thứ hai sau ung thư vú. Xét nghiệm tế bào học (test Papanicolaou) sàng lọc phát hiện sớm UT CTC đã được áp dụng ở Mỹ từ những năm 40 của thế kỷ trước, góp phần giảm tỉ lệ tử vong do UT CTC tới 70% vào những năm 80. Tuy vậy cho đến nay UT CTC vẫn là một trong những nguyên nhân gây tử vong thường gặp nhất ở phụ nữ. Năm 2012 trên thế giới có khoảng 527.600 trường hợp mới mắc và khoảng 265.700 trường hợp tử vong [1]. Tại Mỹ, năm 2015 có 12.900 trường hợp mới mắc và 4.100 trường hợp tử vong [2]. Tại Việt Nam, UT CTC là một trong 5 ung thư thường gặp ở nữ, năm 2010 có 5.664 ca mới mắc và hơn 3000 ca tử vong [3]. Giai đoạn 2004-2008 tại Hà Nội tần suất mắc chuẩn theo tuổi là 10,5/100.000, trong khi đó tại Thành Phố Hồ Chí Minh là 15,3/100.000 [3].

Độ tuổi thường gặp là 40-60, tuổi trung bình 48-52 [3]. Nhiễm HPV (Human Papillomavius) đặc biệt các HPV típ 16, 18 là nguyên nhân chính gây UT CTC [4]. Về mô bệnh học, trước năm 1960 ung thư biểu mô (UTBM) vẩy chiếm trên 90%, số còn lại là các loại UTBM tuyến, UTBM tuyến vẩy, UTBM không biệt hóa, ung thư thần kinh nội tiết… Những năm gần đây, do sử dụng xét nghiệm tế bào học trong tầm soát UT CTC nên tỷ lệ chung của UT CTC cũng như tỷ lệ mắc UTBM vẩy đã giảm nhưng tỉ lệ mắc UTBM tuyến lại tăng lên [5],[6] vì xét nghiệm tế bào học dễ dàng phát hiện UTBM tế bào vẩy [7].
Tiên lượng bệnh nhân UT CTC phụ thuộc vào giai đoạn (GĐ) bệnh, tỷ lệ sống sót sau 5 năm ở GĐ I trên 90%, GĐ II từ 60% đến 80%, GĐ III khoảng 50% và GĐ IV dưới 30% [8]. Việc chẩn đoán phát hiện sớm và điều trị kịp thời có vai trò đặc biệt quan trọng trong cải thiện tiên lượng bệnh.
Hệ thống phân loại giai đoạn UT CTC của Liên đoàn Sản phụ khoa quốc tế (FIGO) được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam trong lập kế hoạch điều trị UT CTC. Nếu chỉ dựa vào thăm khám lâm sàng, việc đánh giá và phân loại GĐ bệnh theo tiêu chuan FIGO có tỷ lệ sai sót rất cao: trên 25% ở GĐ I, II từ 50%-65% ở GĐ IIA đến IIIB và 67% ở GĐ IVA [9],[10]. Hiện nay nhờ có chụp cắt lớp vi tính (CLVT) và cộng hưởng từ (CHT) việc phân loại, đánh giá giai đoạn UT CTC trở nên chính xác hơn. FIGO trong lần sửa đoi gần đây nhất (năm 2009) đã đề nghị sử dụng chan đoán hình ảnh trong đó có CLVT và CHT trong đánh giá phân loại giai đoạn UT CTC [11],[12],[13],[14].
CHT có độ phân giải cao trong đánh giá mô mềm tốt hơn CLVT, hơn nữa với nhiều chuỗi xung, có thể quan sát ở nhiều hướng cắt nên có thể xác định rõ khối u nguyên phát từ GĐ sớm, đồng thời đánh giá rất tốt mức độ xâm lấn của khối u [15]. Nếu so sánh CHT, CLVT và thăm khám lâm sàng để đánh giá UT CTC thì độ chính xác lần lượt là 92%, 70% và 78% [16]. Một số nghiên cứu cho rằng CHT có thể xác định UT CTC xâm lấn các mô lân cận tử cung với độ chính xác 88% – 97%, độ đặc hiệu 93% và giá trị dự báo âm tính 94% – 100% [17]. Trong phân loại giai đoạn UT CTC cộng hưởng từ có độ chính xác từ 85-96% [6],[18],[19]. Ngoài ra CHT còn có giá trị trong theo dõi điều trị UT CTC đặc biệt trong xạ trị và hóa xạ trị, cung cấp cho lâm sàng các thông tin cần thiết để lập kế hoạch điều trị chuan xác hơn.
Hiện nay tại Việt Nam máy CHT 1.5 Tesla đã được trang bị khá rộng rãi ở các bệnh viện, bước đầu góp phần vào chan đoán, phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư nói chung và UT CTC nói riêng. Để góp phần tìm hiểu về chan đoán và điều trị UT CTC, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu:
1.    Phân tích đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 1.5Tesla của UT CTC.
2.    Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ 1.5Tesla trong phân loại giai đoạn theo FIGO và theo dõi điều trị UT CTC. 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung
1.    Doãn Văn Ngọc, Bùi Văn Lệnh, Bùi Diệu (2016). “Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 1.5 Tesla của ung thư cổ tử cung”, Tạp chí Y học thực hành số 8 (1019), 2016, tr 54-56.
2.    Doãn Văn Ngọc, Bùi Văn Lệnh, Bùi Diệu (2016). “Giá trị của cộng hưởng từ 1.5Tesla trong phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung”, Tạp chí Y học thực hành số 9 (1021), 2016 tr 2-5.
3.    Doãn Văn Ngọc, Bùi Văn Lệnh, Bùi Diệu (2016). “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ 1.5T của ung thư cổ tử cung”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội – Khoa học Y Dược, tập 32, số 2 (2016), tr 82-92.
4.    Doãn Văn Ngọc, Bùi Văn Lệnh, Bùi Diệu (2017). “Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5T trong phân loại giai đoạn ung thư cổ tử cung”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội – Khoa học Y Dược, tập 33, số 1 (2017), tr 75-83. 
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1. TỔNG QUAN    3
1.1.    Đặc điếm giải phẫu, mô học cổ tử cung và phân loại giải phẫu bệnh ung
thư cổ tử cung    3
1.1.1.    Giải phẫu    3
1.1.2.    Giải phẫu cộng hưởng từ tiếu khung, tử cung và cổ tử cung    5
1.1.3.    Mô học    8
1.1.4.    Phân loại mô bệnh học ung thư cổ tử cung    9
1.2.    Chẩn đoán ung thư cổ tử cung    13
1.2.1.    Triệu chứng lâm sàng    13
1.2.2.    Khám sàng lọc và chẩn đoán sớm ung thư CTC    14
1.2.3.    Sinh thiết    17
1.2.4.    Các xét nghiệm máu    17
1.2.5.    Chẩn đoán giai đoạn ung thư cổ tử cung    18
1.2.6.    Chẩn đoán hình ảnh    21
1.3.    Cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung    25
1.3.1.    Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung    25
1.3.2.    Phân loại giai đoạn ung thư cổ tử cung theo FIGO trên cộng hưởng từ .. 26
1.3.3.    Cộng hưởng từ theo dõi, đánh giá hiệu quả điều trị ung thư cổ tử cung .. 32
1.3.4.    Chẩn đoán phân biệt ung thư cổ tử cung trên cộng hưởng từ    35
1.4.    Điều trị ung thư cổ tử cung    36
1.4.1.    Điều trị ung thư cổ tử cung xâm lấn    36
1.4.2.    Điều trị ung thư cổ tử cung tái phát    40
1.5.    Tình hình nghiên cứu ung thư CTC trên thế giới và trong nước    40
1.5.1.    Nghiên cứu cộng hưởng từ UT CTC trên thế giới    40
1.5.2.    Tình hình nghiên cứu ung thư cổ tử cung trong nước    43
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    44
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    44
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    44
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    44
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    45
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    45
2.2.2.    Cỡ mẫu nghiên cứu    45
2.2.3.    Phương tiện nghiên cứu    46
2.2.4.    Kỹ thuật thu thập số liệu    46
2.3.    Định nghĩa các biến số nghiên cứu    52
2.3.1.    Tiêu chuẩn đánh giá các biến số xác    định bởi CHT    52
2.3.2.    Tiêu chuẩn đánh giá các biến số xác    định bởi khám LS    53
2.3.3.    Phân chia các đợt điều trị ung thư    co tử cung    54
2.3.4.    Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng cho    khối u    đặc    55
2.4.    Các biến số nghiên cứu    55
2.4.1.    Đặc điểm chung    55
2.4.2.    Mục tiêu 1    56
2.4.3.    Mục tiêu 2    57
2.5.    Phân tích và xử lí số liệu    57
2.6.    Hạn chế sai số trong nghiên cứu    59
2.7.    Đạo đức trong nghiên cứu    60
2.8.    Sơ đồ thiết kế nghiên cứu    60
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    61
3.1.    Đặc điểm chung    61
3.1.1.    Tuổi    61
3.1.2.    Lý do vào viện    62
3.1.3.    Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi khám phát hiện bệnh .. 62
3.1.4.    Kết quả tế bào học và mô bệnh học    63
3.2.    Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 1.5Tesla của ung thư co tử cung … 65
3.2.1.    Đặc điểm chung    65
3.2.2.    Đặc điểm tín hiệu    66
3.2.3.    Đặc điểm và tính chất ngấm thuốc đối quang từ    67
3.2.4.    Đặc điểm kích thước ung thư cổ tử cung    68
3.2.5.    Đặc điểm xâm lấn, di căn của ung thư cổ tử cung    68
3.2.6.    Liên quan giữa giai đoạn bệnh với ranh giới u    70
3.2.7.    Liên quan giữa phân loại giai đoạn và kế hoạch điều trị UT CTC    71
3.3.    Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong phân loại giai đoạn
và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung    72
3.3.1.    Giá trị của CHT 1.5T trong đánh giá kích thước u CTC    72
3.3.2.    Giá trị của CHT 1.5 Tesla trong đánh giá xâm lấn âm đạo    75
3.3.3.    Giá trị của CHT 1.5 Tesla trong đánh giá xâm lấn dây chằng rộng78
3.3.4.    Giá trị của CHT 1.5 Tesla trong đánh giá xâm lấn thành bên chậu hông 81
3.3.5.    Đánh giá xâm lấn bàng quang, trực tràng của LS và CHT    82
3.3.6.    Giá trị của CHT 1.5 Tesla trong đánh giá di căn hạch    83
3.3.7.    Giá trị của CHT 1.5 Tesla trong phân loại giai đoạn UT CTC    85
3.3.8.    Giá trị của CHT 1.5 Tesla trong theo dõi điều trị UT CTC    92
Chương 4. BÀN LUẬN    95
4.1.    Đặc điểm chung    95
4.1.1.    Tuổi    95
4.1.2.    Lý do vào viện    96
4.1.3.    Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi vào viện    96
4.1.4.    Xét nghiệm tế bào học    97
4.1.5.    Kết quả giải phẫu bệnh    98
4.1.6.    Xét nghiệm SCC-Ag huyết thanh    99
4.2.    Đặc điểm hình ảnh CHT 1.5Tesla của UT CTC    100
4.2.1.    Đặc điểm chung    100
4.2.2.    Đặc điểm tín hiệu UT CTC trên CHT 1.5Tesla    101
4.2.3.    Đặc điểm và tính chất ngấm thuốc đối quang từ của UT CTC …. 101
4.2.4.     Đặc điểm kích thước ung thư co tử cung    102
4.2.5.     Đặc điểm xâm lấn, di căn của UT CTC    103
4.3.    Giá trị của CHT trong phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư
cổ tử cung    106
4.3.1.    Giá trị của CHT trong đánh giá kích thước u    106
4.3.2.    Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn âm đạo    108
4.3.3.    Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn dây chằng rộng    110
4.3.4.    Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn thành bên chậu hông
và/hoặc niệu quản    112
4.3.5.    CHT đánh giá xâm lấn bàng quang, trực tràng    113
4.3.6.    Giá trị của CHT trong đánh giá di căn hạch    114
4.3.7.    Giá trị của CHT trong chẩn đoán phân loại giai đoạn UT CTC .. 116
4.3.8.    Giá trị của CHT trong theo dõi điều trị UT CTC    121
4.4.    Các trường hợp chẩn đoán sai    123
KẾT LUẬN    142
KIẾN NGHỊ    144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:    Sắp xếp giai đoạn ung thư co tử cung theo TNM và FIGO    19
Bảng 1.2. Phân loại giai đoạn UT CTC trên CHT theo FIGO     31
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân ung thư cổ tử cung theo độ tuổi và phương
pháp điều trị    61
Bảng 3.2.    Phân bố bệnh nhân theo kết quả xét nghiệm tế bào    63
Bảng 3.3.    Phân bố bệnh nhân theo kết quả mô bệnh học    63
Bảng 3.4. Tương quan giữa UTBM vẩy hay không vẩy với nồng độ SCC-Ag
huyết thanh trước điều trị    64
Bảng 3.5. Đặc điểm chung ung thư cổ tử cung trên cộng hưởng từ    65
Bảng 3.6. Đặc điểm tín hiệu UT CTC trên CHT 1.5Tesla    66
Bảng 3.7. Đặc điểm và tính chất ngấm thuốc đối quang từ của UT CTC so
với cơ tử cung    67
Bảng 3.8. Phân loại kích thước u cổ tử cung trên cộng hưởng từ    68
Bảng 3.9.    Xâm lấn âm đạo của UT CTC trên cộng hưởng từ    68
Bảng 3.10.    Xâm lấn các tổ chức lân cận cổ tử cung, di căn hạch    69
Bảng 3.11. Liên quan giữa giai đoạn bệnh với ranh giới u    70
Bảng 3.12. Liên quan giữa phân loại giai đoạn và kế hoạch điều trị UT CTC …. 71 Bảng 3.13. Đối chiếu đánh giá kích thước khối u giữa CHT và GPB đại thể
với các trường hợp được PT     72
Bảng 3.14. Đối chiếu đánh giá kích thước u giữa CHT và GPB đại thể với
các trường hợp PT sau xạ trị    73
Bảng 3.15. Đối chiếu đánh giá kích thước u giữa CHT và GPB đại thể với
các trường hợp PT trước xạ trị    73
Bảng 3.16. Đối chiếu đánh giá kích thước u giữa khám LS và GPB đại thể
với các trường hợp PT trước xạ trị    74
Bảng 3.17. Đối chiếu đánh giá kích thước u của khám LS và CHT    74 
Tương hợp trong đánh giá kích thước u của khám LS và CHT . 75 Đối chiếu đánh giá xâm lấn âm đạo giữa CHT và GPB với các
trường hợp được PT trước hoặc sau xạ trị    75
Đối chiếu đánh giá xâm lấn âm đạo giữa CHT và GPB với các
trường hợp được PT sau xạ trị    76
Đối chiếu đánh giá xâm lấn âm đạo giữa CHT và GPB với các
trường hợp được PT trước xạ trị    76
Đối chiếu đánh giá xâm lấn âm đạo giữa LS và GPB với các
trường hợp được PT trước xạ trị    77
Tương hợp trong đánh giá xâm lấn âm đạo của khám LS và CHT . 78 Đối chiếu đánh giá xâm lấn dây chằng rộng giữa CHT và GPB
của các trường hợp được PT trước hoặc sau xạ trị    78
Đối chiếu đánh giá xâm lấn dây chằng rộng giữa CHT và GPB
của các trường hợp được PT sau xạ trị    79
Đối chiếu đánh giá xâm lấn dây chằng rộng giữa CHT và GPB
của các trường hợp được PT trước xạ trị    79
Đối chiếu đánh giá xâm lấn dây chằng rộng giữa LS và GPB của
các trường hợp được PT trước xạ trị    80
Tương hợp trong đánh giá xâm lấn dây chằng rộng của khám
LS và CHT    80
Đối chiếu đánh giá xâm lấn thành bên chậu hông giữa CHT và GPB ở các trường hợp được phẫu thuật trước hoặc sau xạ trị … 81 Tương hợp trong đánh giá xâm lấn thành bên chậu hông và/hoặc
niệu quản của LS và CHT    82
Tương hợp trong đánh giá xâm lấn bàng quang của LS và CHT82 Tương hợp trong đánh giá xâm lấn trực tràng của LS và CHT .. 82 
Đối chiếu đánh giá di căn hạch giữa CHT và GPB với các trường
hợp PT trước hoặc sau xạ trị    83
Đối chiếu đánh giá di căn hạch giữa CHT và GPB với các trường
hợp PT sau xạ trị    83
Đối chiếu đánh giá di căn hạch giữa CHT và GPB với các trường
hợp PT trước xạ trị    84
Tương hợp trong đánh giá di căn hạch chậu, bẹn của LS và CHT … 85 So sánh phân loại giai đoạn UT CTC giữa CHT và GPB với các
trường hợp PT trước hoặc sau xạ trị    85
Giá trị chẩn đoán đúng giai đoạn UT CTC của CHT so với GPB
với các trường hợp được PT trước hoặc sau xạ trị    86
So sánh phân loại giai đoạn giữa CHT và GPB với các trường
hợp PT sau xạ trị    86
Giá trị chẩn đoán đúng giai đoạn UT CTC của CHT so với GPB
với các trường hợp được PT sau xạ trị    87
So sánh đánh giá giai đoạn giữa CHT và GPB với các trường hợp
PT trước xạ trị    87
Giá trị chẩn đoán đúng giai đoạn UT CTC của CHT so với GPB
ở các trường hợp được PT trước xạ trị    88
So sánh phân loại giai đoạn giữa LS và GPB ở các trường hợp
PT trước xạ trị    89
Giá trị chẩn đoán đúng giai đoạn UT CTC của lâm sàng so với
GPB ở các trường hợp được PT trước xạ trị    90
Tương hợp trong phân loại giai đoạn UT CTC theo FIGO của
LS với CHT    90
Liên quan giữa chuyển GĐ sau đợt ĐT thứ nhất với phân loại
GĐ trước ĐT 
Bảng 3.47.    Liên quan giữa chuyển    GĐ    sau đợt ĐT thứ    hai    với phân    loại    GĐ
    trước ĐT                            . 93
Bảng 3.48.    Liên quan giữa chuyển    GĐ    sau đợt ĐT thứ    ba    với phân    loại    GĐ
    trước ĐT                             . 93
Bảng 3.49.    Liên quan giữa chuyển    GĐ    sau đợt ĐT thứ    tư    với phân    loại    GĐ
    trước ĐT                             . 94
Bảng 3.50.    Tương quan giữa đánh giá đáp ứng khối    u    theo RECIST    và
    chuyển GĐ theo FIGO .                        . 94

 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Lý do vào viện    62
Biểu đồ 3.2: Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi khám bệnh    62
Biểu đồ 3.3: Thay đổi nồng độ SCC-Ag huyết thanh sau các đợt điều trị    64 
DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Co tử cung và các dây chằng tử cung liên quan    4
Hình ảnh cộng hưởng từ cổ tử cung bình thường trên ảnh T2WI. .. 5 Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung nữ, T2WI cắt đứng dọc qua
đường giữa    6
Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung nữ, T2WI cắt ngang qua cổ
tử cung    7
Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung nữ, cắt đứng ngang qua cổ
tử cung    8
Hình ảnh siêu âm ung thư cổ tử cung qua thành bụng trên lát
cắt dọc    21
Hình ảnh siêu âm qua đường âm đạo    22
Hình ảnh cắt lớp vi tính ung thư cổ tử cung xâm lấn dây chằng
rộng và trực tràng    23
Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung tăng tín hiệu trên
T2WI xâm lấn 2/3 trên thành âm đạo (GĐ IIB)    25
Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung giai đoạn IB    27
Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung giai đoạn IIA 27
Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB    28
Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung giai đoạn IIIA xâm
lấn tới 1/3 dưới âm đạo    29
Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung giai đoạn IIIB xâm
lấn thành bên chậu hông và niệu quản    29
Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung giai đoạn IVA xâm
lấn bàng quang, trực tràng    30
Hình ảnh cộng hưởng từ và cắt lớp vi tính ung thư cổ tử cung giai
đoạn IVB di căn hạch cạnh bó mạch chủ bụng và di căn gan    30
Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung tái phát sau phẫu thuật    34 
Hình 1.18.    Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cố tử cung tái phát sau xạ trị    34
Hình 2.1.    Hướng cắt ngang (các vạch đen) và đứng ngang (các    vạch
trắng) qua trục cố tử cung    51
Hình 3.1:    Hình ảnh UT CTC giai đoạn IIA khu trú cả thành trước và sau
tử cung    66
Hình 3.2.    Hình ảnh UT CTC giai đoạn IIA    67
Hình 3.3.    Hình ảnh UT CTC giai đoạn IIB    72
Hình 3.4.    Hình ảnh UT CTC trước phẫu thuật    89
Hình 3.5.    Hình ảnh UT CTC trước phẫu thuật    91
Hình 4.1.    Hình ảnh cộng hưởng từ trước PT    123
Hình 4.2.    Hình ảnh cộng hưởng từ trước PT    125
Hình 4.3. Hình ảnh CHT trước điều trị    126
Hình 4.4.    Hình ảnh CHT sau điều trị đợt 1    126
Hình 4.5.    Hình ảnh CHT sau điều trị đợt 2    127
Hình 4.6.    Hình ảnh cộng hưởng từ trước xạ trị    128
Hình 4.7.    Hình ảnh cộng hưởng từ sau xạ trị    129
Hình 4.8.    Hình ảnh cộng hưởng từ trước phẫu thuật    130
Hình 4.9.    Hình ảnh CHT trước xạ trị    131
Hình 4.10.    Hình ảnh CHT sau xạ trị    132
Hình 4.11.    Hình ảnh CHT trước phẫu thuật    133
Hình 4.12.    Hình ảnh UT CTC trước điều trị, giai đoạn IB    134
Hình 4.13.    Hình ảnh CHT sau xạ trị    135
Hình 4.14.    Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư cố tử    cung tái phát    135
Hình 4.15.    Hình ảnh CHT trước xạ trị    137
Hình 4.16.    Hình ảnh cộng hưởng từ sau xạ trị    137
Hình 4.17.    Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư CTC tái phát    138
Hình 4.18.    Hình ảnh CHT trước PT    139

 

Leave a Comment