Nghiên cứu kết quả thay khớp háng toàn phần trên bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại bệnh viện Việt Đức

Nghiên cứu kết quả thay khớp háng toàn phần trên bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại bệnh viện Việt Đức

Nghiên cứu kết quả thay khớp háng toàn phần trên bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại bệnh viện Việt Đức.Hoại tử vô khuẩn chỏm xƣơng đùi (HTVKCXĐ) hay còn gọi là hoại tử vô mạch chỏm xƣơng đùi (HTVMCXĐ) là bệnh có tổn thƣơng hoại tử tế bào xƣơng và tủy xƣơng do thiếu máu nuôi dƣỡng lên chỏm xƣơng đùi. Vùng hoại tử lúc đầu tạo ra các vùng thƣa xƣơng, các ổ khuyết xƣơng, về sau dẫn đến gãy xƣơng dƣới sụn, cuối cùng gây xẹp chỏm xƣơng đùi, thoái hóa thứ phát và mất chức năng của khớp háng.
Tỷ lệ mắc bệnh ở nam nhiều hơn nữ, nam: nữ là 8:1. Bệnh HTVKCXĐ thƣờng mắc ở độ tuổi trung niên, từ 40 – 65 tuổi, tỷ lệ mắc ở 2 bên khớp háng trên 80%. Ngoài ra HTVKCXĐ còn xuất hiện thứ phát sau chấn thƣơng và một số nguyên nhân khác và phụ thuộc vào tuổi mắc các bệnh lý nền nhƣ lạm dụng sử dụng rƣợu, thuốc corticoid, các bệnh lý toàn thân (Viêm khớp dạng thấp, lupus)1 …
Bệnh tiến triển theo từng giai đoạn. Nếu không đƣợc phát hiện sớm, bệnh dẫn đến đau liên tục khi tỳ đè, mất dần chức năng khớp háng. Sự tiến triển của bệnh qua từng giai đoạn có thể tính bằng tháng nhƣng cũng có thể bằng năm.


Bệnh lý HTVKCXĐ có xu hƣớng tiến triển, tỷ lệ mắc cao. Tại Mỹ HTVKCXĐ là một bệnh thƣờng gặp có khoảng 10.000 – 20.000 trƣờng hợp mới mỗi năm, chiếm khoảng 5 – 18% trong tổng số 500.000 trƣờng hợp thay khớp háng mỗi năm tại nƣớc này. Tại Pháp theo một điều tra thì tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng khoảng 1/1000. Ở giai đoạn sớm các phƣơng pháp điều trị không phẫu thuật nhƣ dùng thuốc giảm đau, đi có nạng hỗ trợ chỉ làm giảm triệu chứng. Các phƣơng pháp điều trị phẫu thuật vẫn đƣợc đặt ra và cho kết quả khả quan. Tuy nhiên các phƣơng pháp phẫu thuật bảo tồn khớp háng nhƣ: khoan giảm áp, ghép xƣơng, ghép xƣơng có cuống mạch chỉ có tác dụng trong giai đoạn sớm, tuy nhiên các nghiên cứu chỉ ra rằng từ 25 đến 85% (tuỳ theo giai đoạn HTVKCXĐ) trƣờng hợp sau phẫu thuật khoan giảm áp, bệnh lý tiến triển dẫn đến biến dạng chỏm và thoái hoá khớp háng nghiêm trọng và có chỉ định thay khớp háng2.
Tại Việt Nam, bệnh chiếm 2,38% trong số các bệnh khớp thƣờng gặp. Tuy nhiên nhƣ đã nói ở trên, bệnh có xu hƣớng tiến triển và ngày càng tăng số lƣợng mắc3. Trong khi đó, các bệnh nhân tại nƣớc ta thƣờng đến viện khi đã ở2 giai đoạn muộn do nhiều nguyên nhân: điều kiện kinh tế, chịu đau do chủ quan với bệnh, một số phƣơng pháp điều trị chƣa đúng… và một trong các lý do đó là không chẩn đoán đƣợc sớm và chính xác giai đoạn bệnh để đƣa ra phƣơng pháp điều trị phù hợp. Điều này dẫn đến giai đoạn muộn của bệnh, biến dạng của chỏm, gãy, xẹp chỏm xƣơng đùi, thậm chí thoái hóa khớp háng.
Ở giai đoạn này chỉ có chỉ định thay khớp háng nhân tạo cho bệnh nhân, tuy nhiên nhƣợc điểm là chi phí đắt đỏ và tuổi thọ khớp háng nhân tạo không cao, đặc biệt là đối với bệnh nhân tuổi còn trẻ cần phải thay lại khớp háng.
Hiện tại, các phƣơng pháp chẩn đoán hình ảnh cho bệnh lý HTVKCXĐ nhƣ X quang thƣờng quy và đặc biệt là cộng hƣởng từ cho phép đánh giá sớm và chính xác tổn thƣơng, giai đoạn bệnh của khớp háng tổn thƣơng cũng nhƣ bên đối diện, từ đó giúp các bác sỹ ngoại khoa đƣa ra lời khuyên và chỉ định, tìm các mối liên quan giữa tổn thƣơng trƣớc mổ trên phim và kết quả phẫu thuật, tiên lƣợng chính xác nhất cho ngƣời bệnh. Bên cạnh đó, trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam, phẫu thuật thay khớp háng đã trở nên thƣờng quy với độ chính xác và hiệu quả cao cũng nhƣ sự tiến bộ của các loại khớp nhân tạo đã giúp tăng tuổi thọ khớp và chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời bệnh. Ngay tại Việt Nam cũng đã có nhiều nghiên cứu về kết quả phẫu thuật thay khớp háng nhân tạo cho các bệnh lý khác nhau của khớp háng nhƣ Trần Ngọc Ninh, Ngô
Bảo Khang, Đoàn Việt Quân, Đào Xuân Thành3,4… Tuy nhiên, để theo dõi đánh giá kết quả của phẫu thuật thay khớp háng điều trị bệnh lý HTVKCXĐ đơn thuần cũng nhƣ theo dõi mối liên quan và tiến triển của bệnh giữa khớp háng hai bên trên chẩn đoán hình ảnh thì chƣa có tác giả nào nghiên cứu sâu.
Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Nghiên cứu kết quả thay khớp háng toàn phần trên bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xƣơng đùi tại bệnh viện Việt Đức”, với hai mục tiêu:
1. Phân tích một số đặc điểm bệnh lý hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi trên X quang và cộng hưởng từ
2. Đánh giá kết quả điều trị thay khớp háng toàn phần trên bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
Danh mục biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN………………………………………………………………… 3
1.1. GIẢI PHẪU KHỚP HÁNG………………………………………………………….. 3
1.1.1. Giải phẫu………………………………………………………………………………. 3
1.1.2. Ứng dụng trong phẫu thuật……………………………………………………… 4
1.2. BỆNH LÝ HOẠI TỬ VÔ KHUẨN CHỎM XƢƠNG ĐÙI ……………… 7
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu…………………………………………………………………. 7
1.2.2. Hoại tử chỏm xƣơng đùi …………………………………………………………. 8
1.2.3. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ…………………………………………. 9
1.2.4. Cơ chế bệnh sinh của HTVKCXĐ ở ngƣời lớn………………………… 13
1.2.5. Bệnh lý hoại tử vô khuẩn chỏm xƣơng đùi trên giải phẫu bệnh…….. 14
1.3. CHẨN ĐOÁN HOẠI TỬ VÔ KHUẨN CHỎM XƢƠNG ĐÙI………. 15
1.3.1. Đặc điểm chung …………………………………………………………………… 15
1.3.2. Diễn biến lâm sàng ………………………………………………………………. 15
1.3.3. Chẩn đoán xác định………………………………………………………………. 16
1.3.4. Chẩn đoán phân biệt …………………………………………………………….. 17
1.4. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH LÝ HTVKCXĐ……………………… 17
1.4.1. Chụp X quang ……………………………………………………………………… 17
1.4.2. Chụp Cộng hƣởng từ…………………………………………………………….. 19
1.4.3. Các kỹ thuật chụp khác…………………………………………………………. 23
1.4.4. Phân loại bệnh HTVKCXĐ theo chẩn đoán hình ảnh……………….. 251.5. ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ HTVKCXĐ………………………………………………. 27
1.5.1. Điều trị không phẫu thuật ……………………………………………………… 28
1.5.2. Điều trị phẫu thuật bảo tồn chỏm xƣơng đùi……………………………. 29
1.5.3. Phẫu thuật thay khớp háng…………………………………………………….. 31
1.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH LÝ HTVKCXĐ………………. 38
1.6.1. Trên thế giới………………………………………………………………………… 38
1.6.2. Tại Việt Nam……………………………………………………………………….. 41
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 44
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU …………………………………………………….. 44
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ngƣời bệnh ……………………………………………. 44
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:………………………………………………………………. 44
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 44
2.2.1. Đánh giá trƣớc phẫu thuật……………………………………………………… 45
2.2.2. Phƣơng pháp phẫu thuật ……………………………………………………….. 52
2.2.3. Kết quả sau mổ ……………………………………………………………………. 60
2.3. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU…………………………………………….. 66
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y HỌC……………………………….. 66
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………. 67
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG…………………………………………………………………. 67
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN BỆNH LÝ HOẠI TỬ VÔ KHUẨN CHỎM XƢƠNG ĐÙI ………….. 68
3.3. ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH LÝ HOẠI TỬ VÔ
KHUẨN CHỎM XƢƠNG ĐÙI ………………………………………………………… 75
3.4. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT…………………………………………………………. 80
3.4.1. Kết quả gần …………………………………………………………………………. 80
3.4.2. Kết quả xa …………………………………………………………………………… 84
3.4.3. Tai biến và biến chứng………………………………………………………….. 873.5. ĐỐI CHIẾU LÂM SÀNG, X QUANG, CỘNG HƢỞNG TỪ VÀ
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT……………………………………………………………….. 90
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………….. 96
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG…………………………………………………………………. 96
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới……………………………………………………….. 96
4.1.2. Đặc điểm lý do bệnh nhân vào viện………………………………………… 97
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ HOẠI TỬ VÔ KHUẨN
CHỎM XƢƠNG ĐÙI……………………………………………………………………….. 97
4.2.1. Đặc điểm phân bố vị trí chỏm xƣơng đùi tổn thƣơng ……………….. 97
4.2.2. Thời gian phát hiện bệnh trên lâm sàng…………………………………… 98
4.2.3. Khoảng thời gian bị bệnh giữa hai chỏm xƣơng đùi …………………. 99
4.2.4. Nhận xét về các đặc điểm lâm sàng………………………………………… 99
4.3. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH LÝ HOẠI TỬ
VÔ KHUẨN CHỎM XƢƠNG ĐÙI…………………………………………………. 102
4.3.1. Tiền sử các yếu tố nguy cơ ………………………………………………….. 102
4.3.2. Các bệnh lý phối hợp ………………………………………………………….. 104
4.4. ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH LÝ HOẠI TỬ VÔ
KHUẨN CHỎM XƢƠNG ĐÙI ……………………………………………………….. 105
4.4.1. Phân bố chỏm xƣơng đùi tổn thƣơng trên chẩn đoán hình ảnh……. 106
4.4.2. Đặc điểm tổn thƣơng HTVKCXĐ trên phim X quang thƣờng quy….. 107
4.4.3. Đặc điểm tổn thƣơng HTVKCXĐ trên phim Cộng hƣởng từ…… 108
4.5. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT……………………………………………………….. 112
4.5.1. Kết quả gần ……………………………………………………………………….. 114
4.5.2. Vị trí khớp háng nhân tạo sau phẫu thuật………………………………. 114
4.5.3. Kết quả xa …………………………………………………………………………. 117
4.5.4. Tai biến và biến chứng………………………………………………………… 121
4.5.5. Thay đổi trên X quang sau mổ quanh khớp háng nhân tạo ………. 1244.6. ĐỐI CHIẾU LÂM SÀNG, X QUANG, CỘNG HƢỞNG TỪ VÀ
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT……………………………………………………………… 128
4.6.1. Đối chiếu mức độ đau khớp háng trƣớc mổ với lâm sàng và giai đoạn.. 128
4.6.2. Đối chiếu lâm sàng và tổn thƣơng trên cộng hƣởng từ ……………. 130
4.6.3. Liên quan giữa hình ảnh tổn thƣơng đầu trên xƣơng đùi ở phim
cộng hƣởng từ và kết quả X quang sau mổ………………………………. 133
4.6.4. Liên quan giữa kết quả X quang sau mổ và một số yếu tố nguy cơ…… 135
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐƢỢC CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. loại xƣơng đùi theo các chỉ số của Dorr ……………………………….. 6
Bảng 1.2. Phân lớp dạng tổn thƣơng theo Mitchell ……………………………… 23
Bảng 1.3. Giá trị của các phƣơng pháp chẩn đoán hình ảnh………………….. 25
Bảng 2.1. Phân loại giai đoạn bệnh HTVKCXĐ theo ARCO ……………….. 50
Bảng 2.2. Phân loại dạng tổn thƣơng theo Mitchell……………………………… 51
Bảng 2.3. Mức độ đau đùi ……………………………………………………………….. 61
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi ……………………………………………………………… 67
Bảng 3.2. Phân bố vị trí số chỏm xƣơng đùi tổn thƣơng theo bệnh nhân…….. 68
Bảng 3.3. Lý do vào viện …………………………………………………………………. 68
Bảng 3.4. Đặc điểm khởi phát đau khớp háng bên phẫu thuật ………………. 69
Bảng 3.5. Thời gian phát hiện bệnh trên lâm sàng……………………………….. 70
Bảng 3.6. Khoảng thời gian bị bệnh giữa chỏm phẫu thuật và chỏm bên
đối diện……………………………………………………………………………. 70
Bảng 3.7. Phân bố mức độ tổn thƣơng chỏm trên lâm sàng theo giai đoạn
bệnh liên quan với triệu chứng đau khớp háng……………………… 71
Bảng 3.8. Tính chất, triệu chứng đau khớp háng 2 bên trên lâm sàng có
tổn thƣơng chỏm theo giai đoạn bệnh …………………………………. 71
Bảng 3.9. Biên độ vận động khớp háng 2 bên có tổn thƣơng chỏm trƣớc
mổ ………………………………………………………………………………….. 72
Bảng 3.10. Biểu hiện mức độ đau và hạn chế vận động khớp háng 2 bên
có tổn thƣơng chỏm ………………………………………………………….. 72
Bảng 3.11. Các bệnh nội khoa và yếu tố nguy cơ kèm theo……………………. 73
Bảng 3.12. Liều lƣợng sử dụng rƣợu, thuốc lá, steroid và tỉ lệ mắc…………. 74
Bảng 3.13. Phân bố số chỏm tổn thƣơng cả hai bên khớp háng theo giai
đoạn bệnh dựa vào phân loại ARCO …………………………………… 75
Bảng 3.14. Phân bố chỏm tổn thƣơng trên phim Xquang và cộng hƣởng từ…….. 76Bảng 3.15. Hình ảnh tổn thƣơng trên X quang giai đoạn sớm ………………… 76
Bảng 3.16. Hình ảnh tổn thƣơng trên X quang giai đoạn III theo ARCO……… 77
Bảng 3.17. Hình ảnh tổn thƣơng trên X quang giai đoạn IV theo ARCO……… 77
Bảng 3.18. Hình ảnh tổn thƣơng theo giai đoạn bệnh trên cộng hƣởng từ…….. 78
Bảng 3.19. Diện tổn thƣơng hoại tử ở chỏm xƣơng đùi trên phim cộng
hƣởng từ………………………………………………………………………….. 79
Bảng 3.20. Phân lớp tổn thƣơng trên cộng hƣởng từ theo Mitchell …………. 80
Bảng 3.21. Vị trí khớp háng phẫu thuật ……………………………………………….. 81
Bảng 3.22. Phân loại xƣơng đùi theo Dorr……………………………………………. 81
Bảng 3.23. Vị trí trục chuôi………………………………………………………………… 81
Bảng 3.24. Độ áp khít………………………………………………………………………… 82
Bảng 3.25. Góc nghiêng ổ cối…………………………………………………………….. 82
Bảng 3.26. Liên quan giữa độ áp khít và loại xƣơng đùi………………………… 83
Bảng 3.27. Liên quan giữa độ áp khít và trục chuôi khớp………………………. 83
Bảng 3.28. Kết quả lâm sàng theo thang điểm Harris sau phẫu thuật ……… 85
Bảng 3.29. Chức năng khớp háng bên đối diện trên lâm sàng theo thang
điểm Harris………………………………………………………………………. 85
Bảng 3.30. Mức độ đau đùi sau phẫu thuật…………………………………………… 86
Bảng 3.31. Liên quan mức độ đau đùi và trục chuôi khớp ……………………… 86
Bảng 3.32. Liên quan mức độ đau đùi và độ áp khít ……………………………… 87
Bảng 3.33. Thay đổi trên X quang quanh khớp háng nhân tạo………………… 88
Bảng 3.34. Đƣờng thấu quang tại các vùng của ổ cối và xƣơng đùi ………… 89
Bảng 3.35. Đối chiếu mức độ đau và biên độ vận động khớp háng …………. 90
Bảng 3.36. Đối chiếu mức độ đau khớp háng và giai đoạn bệnh …………….. 91
Bảng 3.37. Đối chiếu triệu chứng đau khớp háng và diện tích tổn thƣơng ở
giai đoạn sớm……………………………………………………………………. 91
Bảng 3.38. Đối chiếu mức độ đau khớp háng và lớp tổn thƣơng theo
Mitchell trên Cộng hƣởng từ ……………………………………………… 92Bảng 3.39. Đối chiếu mức độ đau khớp háng và tổn thƣơng thƣờng gặp
trên Cộng hƣởng từ…………………………………………………………… 92
Bảng 3.40. So sánh khả năng phát hiện tổn thƣơng trên X quang và Cộng
hƣởng từ………………………………………………………………………….. 93
Bảng 3.41. Mối liên quan giữa hình ảnh tổn thƣơng trên cộng hƣởng từ và
sự xuất hiện đƣờng thấu quang đầu trên xƣơng đùi ……………… 93
Bảng 3.42. Mối liên quan giữa hình ảnh tổn thƣơng trên cộng hƣởng từ và
sự tiêu xƣơng Calcar…………………………………………………………. 94
Bảng 3.43. Mối liên quan giữa đƣờng thấu quang và hình ảnh X quang
chuôi khớp sau mổ……………………………………………………………. 94
Bảng 3.44. Mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và kết quả X quang
sau mổ …………………………………………………………………………….. 9a

Nghiên cứu kết quả thay khớp háng toàn phần trên bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại bệnh viện Việt Đức

Leave a Comment