Test hmu : cấp cứu bụng và gan mật

Test hmu : cấp cứu bụng và gan mật

Dấu hiệu nào sau đây là
đúng trong tắc cơ giới ruột non trên phim chụp bụng không chuẩn bị tư thế đứng:
a. Hình các quai ruột
giãn có các nếp niêm mạc thưa dày.

b. Hình mức nước vòm hơi
nằm giữa ổ bụng @

c. Hình khí nằm trong
thành các quai ruột giãn.

d. Hình mức nước vòm hơi
chân hẹp vòm cao.

Áp xe gan do vi khuẩn điển
hình có đặc điểm:

a. Thường thấy ở vùng
ngoại vi gan

b. Trên CLVT là khối giảm
tỷ trọng, có vỏ ngấm thuốc mạnh

c. Là khối giảm âm có vỏ
tăng âm dày @

d. Chọc hút có mủ
chocolat

Bệnh lý nào sau đây nói
đến giãn đường mật bẩm sinh:

a. Nang ống mật chủ

b. Bệnh gan đa nang.

c. Bệnh Caroli. @

d. Nang mật trong gan

Các dấu hiệu Xquang bụng
không chuẩn bị có thể thấy trong chấn thương vỡ lách là:

a. Bóng mờ lách to ra có
lẫn khí của dạ dày và đại tràng góc lách.

b. Dịch mờ tự do trong ổ
bụng xóa bờ dưới gan

c. Liệt ruột cơ năng

d. Cơ hoành trái bị đẩy
lên cao và có thể có tràn dịch và xẹp đáy phổi @

Các kỹ thuật Xquang bụng
không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào có thể phát hiện được hơi trong ổ bụng
trong thủng tạng rỗng:

a. Chụp bụng tư thế đứng
lấy từ khớp mu.

b. Chụp bụng với tia
trung tâm ở vùng thượng vị @ (chụp bụng tư thế đứng lấy từ vòm hoành đi xuống)

c. Chụp bụng nằm nghiêng
trái với tia X đi ngang

d. Chụp phim phổi.

Các kỹ thuật Xquang bụng
không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào được áp dụng để phát hiện hình mức nước hơi
trong tắc ruột:

a. Chụp bụng tư thế nằm.

b. Chụp bụng lấy được vòm
hoành.

c. Chụp bụng nằm nghiêng
trái với tia X đi ngang

d. Chụp bụng tư thế đứng
lấy từ khớp mu. @

Các nguyên nhân thường
gặp gây tắc ruột cơ giới ruột non là:

a. Xoắn ruột

b. Dính ruột do dây chằng.
@

c. Dị vật trong lòng ruột.

d. U thành ruột.

Các phương pháp chẩn đoán
hình ảnh giúp đánh giá mức độ tổn thương vỡ gan hoặc lách là:

a. Siêu âm.

b. Chụp cắt lớp vi tính.
@

c. Doppler.

d. Xquang bụng không
chuẩn bị.

Các phương pháp giúp chẩn
đoán xác định lồng ruột là:

a. Chụp lưu thông ruột
non.

b. Siêu âm. @

c. Chụp khung đại tràng
cản quang barium

d. Bụng không chuẩn bị.

Các phương pháp giúp chẩn
đoán xác định vị trí và nguyên nhân tắc đại tràng do ung thư là:

a. Chụp khung đại tràng
cản quang barium. @

b. Siêu âm.

c. Chụp cắt lớp vi tính.

d. Bụng không chuẩn bị.

Chấn thương lách:

a. Cắt lách được chỉ định
trong phần lớn các trường hợp

b. Tụ máu dưới bao điển
hình là giảm tỷ trọng trên cắt lớp vi tính có tiêm @

c. Hình lách bình thường
trên cắt lớp vi tính loại trừ tổn thương lách.

d. Dịch ổ bụng ở rãnh
thành đại tràng có thể thấy được trên phim chụp bụng.

Chụp cắt lớp vi tính có
tiêm thuốc cản quang trong vỡ tạng đặc cho thấy:

a. Mảnh vỡ tạng là vùng
nhu mô gan không ngấm thuốc.

b. Là phương pháp quan
trọng để tìm dịch ổ bụng

c. Tổn thương dụng dập
nhu mô dễ thấy hơn siêu âm do nó giảm tỷ trọng không ngấm thuốc

d. Có thể thấy thoát
thuốc trong ổ dụng đập hoặc đường vỡ. @

Dấu hiệu hình ảnh thường
thấy của ung thư đường mật vùng ngã ba (u Klatskin) là:

a. Xâm lấn tĩnh mạch cửa.

b. Giãn đường mật trong
gan. @

c. Khối nằm trong đường
mật.

d. Túi mật giãn căng.

Dấu hiệu khối trên siêu
âm gan là:

a. Đè đẩy tĩnh mạch cửa
trong gan.

b. Đè đẩy đường mật
trong gan.

c. Đè đẩy các tĩnh mạch
gan.

d. Đè đẩy đường bờ gan.
@

Dấu hiệu lâm sàng nào
sau đây gợi ý đến khối thấy trên siêu âm là một ung thư gan nguyên phát:

a. Alpha foetoprotein tăng
cao.@

b. Bệnh nhân có tiền sử
viêm gan.

c. Bệnh cảnh gan lách
to.

d. Bệnh nhân có tuổi.

Dấu hiệu nào sau đây giúp
phân biệt polyp túi mật thực sự với sỏi cholesterol túi mật:

a. Tăng âm.

b. Không có bóng cản @

c. Kích thước lớn trên
10mm

d. Bám thành không di động

Dấu hiệu siêu âm nào
sau đây gợi ý đến một u gan đặc lành tính:

a. Khối có cấu trúc tăng
âm đồng nhất. @

b. Có viền giảm âm xung
quanh.

c. Có dấu hiệu khối đè đẩy.

d. Bờ giới hạn không rõ.

Đặc điểm nào sau đây là
đúng với đường mật trên siêu âm:

a. Đường mật ngoài gan
luôn nằm trước thân tĩnh mạch cửa. @

b. Bình thường thấy được
rõ các nhánh đường mật trong gan.

c. Túi mật thấy rõ hơn
lúc đói vì tránh được thức ăn trong dạ dày-ruột

d. Ống mật chủ giãn
>7mm, chứng tỏ là có bít tắc thấp.

Giun đường mật có thể có
những đặc điểm sau:

a. Hình giun trên siêu âm
cắt ngang có hình đường ray đậm âm nằm trong đường mật.

b. Là nguyên nhân gây sỏi
đường mật @

c. Hình giun tăng âm trên
siêu âm giống hình hơi đường mật

d. Giun chỉ nằm trong đường
mật ngoài gan.

Hơi tự do trong ổ phúc
mạc:

a. Chẩn đoán xác định dựa
vào chụp cắt lớp vi tính.

b. Liềm hơi không thấy
khi có rất nhiều khí trong ổ bụng

c. Liềm hơi có thể có mức
dịch đi kèm nếu có viêm phúc mạc. @

d. Liềm hơi là hình sáng
dưới hoành nằm ở bên phải

Liệt ruột cơ năng có một
hoặc những đặc điểm sau:

a. Chẩn đoán xác định có
thể dựa vào chụp khung đại tràng

b. Có hình mức nước hơi
toàn ổ bụng trên Xquang.

c. Không có nguyên nhân
gây bít tắc.

d. Giãn ruột non và đại
tràng trên xquang @

Nguyên nhân tắc cơ giới
đại tràng do nghẽn thường gặp nhất là:

a. Viêm nhiễm.

b. Áp xe túi thừa.

c. Do ung thư.@

d. Sỏi phân do táo bón.

Những kỹ thuật nào sau đây
là những thăm khám bổ sung trong chẩn đoán cấp cứu bụng:

a. Chụp khung đại tràng.

b. Chụp mạch tiêu hóa.

c. Chụp lưu thông ruột
non @

d. Siêu âm nội soi ống
tiêu hóa

Phì đại nốt khu trú điển
hình có đặc điểm:

a. CHT: khối đồng tín
hiệu trên T1, đồng và tăng nhẹ trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương
tự như trên CLVT @

b. Doppler: có tín hiệu
động mạch ở vùng trung tâm khối.

c. Siêu âm: khối thường
đồng âm, có sẹo sao trung tâm.

d. CLVT: khối ngấm thuốc
mạnh và đồng nhất ở thì tĩnh mạch.

Phương pháp nào giúp chẩn
đoán xác định viêm xơ đường mật:

a. Chụp cộng hưởng từ đường
mật (ngày nay hay dùng)

b. Chụp đường mật cản
quang. @

c. Cắt lớp vi tính.

d. Siêu âm.

Phương pháp nào sau đây
thường áp dụng trong thăm khám đường mật:

a. Chụp đường mật qua
da.

b. Siêu âm @

c. Chụp cắt lớp vi tính

d. Chụp đường mật qua nội
soi.

Sỏi đường mật trong gan
có những dấu hiệu trên siêu âm sau:

a. Luôn gây giãn đường
mật phía trên.

b. Hình đậm âm @

c. Luôn thấy bóng cản
phía sau.

d. Nằm dọc theo khoảng
cửa

Trên siêu âm, sỏi đường
mật điển hình có một dấu hiệu không hoàn toàn đúng trong các dấu hiệu sau:

A. Luôn thấy bóng cản
phía sau

B. Hình đậm âm

C. Nằm dọc theo đường mật
ở khoảng cửa

D. Đường mật phía trên
sỏi luôn bị giãn @

Tắc đại tràng do xoắn
thắt nghẹt:

a. Trên xquang xoắn
mang tràng có hình bóng hơi « hình quả thận » có thể có hình mức nước hơi ruột
non đi kèm.

b. Xảy ra ở đoạn đại tràng
di động @

c. Chụp khung đại tràng
thấy thuốc cản quang thuôn nhỏ và đi qua chỗ xoắn

d. Trên xquang xoắn đại
tràng sigma là một quai ruột giãn chứa nhiều khí « hình quả đậu » nằm trước hoặc
lệch trái cột sống.

Tắc ruột non do dây dính
có những ý đúng sau:

a. Tắc ruột do dây dính
là một tình trạng cấp cứu ngoại khoa vì có nguy cơ hoại tử ruột.

b. Tắc ruột do dây dính
gây nghẽn ruột thường chỉ thấy có hình mức nước hơi phía trên.

c. Dây dính gây xoắn
nghẹt ruột trên xquang có thể thấy quai ruột bị xoắn có hình “móng ngựa” thường
mất các niếp niêm mạc @

d. Thường gặp ở những bệnh
nhân có tiền sử mổ do viêm nhiễm hoặc sau chấn thương.

Tắc ruột non mức độ nặng
phụ thuộc vào:

a. Nguyên nhân tắc.

b. Vị trí tắc.@

c. Thời gian tắc ruột.

d. Tiền sử tắc ruột.

Trên phim chụp khung đại
tràng có thể thấy tắc ruột qua đoạn hẹp do ung thư điển hình là:

a. Hình cắt cụt

b. Hình càng cua.

c. Hình thuôn nhỏ.

d. Hình lõi táo. @

Trong các nguyên nhân tắc
ruột non sau đây, nguyên nhân nào có nguy cơ hoại tử ruột cao:

a. Sỏi mật.

b. Lồng ruột. @

c. Bã thức ăn.

d. Thoát vị.

U tuyến (adenoma) của
gan điển hình có đặc điểm:

a. Thường gặp ở phụ nữ ở
độ tuổi sinh đẻ @

b. Có thể vỡ vào đường
mật gây chảy máu đường mật.

c. Khối dễ bị hoại tử
hoặc chảy máu bên trong.

d. CLVT là khối chỉ ngấm
thuốc ngoại vi.

Ung thư di căn gan điển
hình có đặc điểm:

a. Siêu âm có thể xác định
nguồn gốc của di căn dựa vào cấu trúc âm của khối

b. Thường nhiều khối, đa
kích thước và đa hình thái. @

c. Gan to không đều.

d. Thường thấy xâm lấn
huyết khối tĩnh mạch cửa.

Xoắn đại tràng sigma:

a. Thường gặp ở người
trẻ cũng như trong xoắn manh tràng.

b. Là quai ruột giãn điển
hình tới dưới vòm hoành phải

c. Phần lớn là tự tháo
xoắn @

d. Bụng chướng do kèm
giãn các quai ruột non.

Sỏi túi mật có những đặc
điểm sau:

a. Trên siêu âm là hình
đậm âm. @

b. Là nguyên nhân gây
viêm túi mật cấp.

c. Nằm thấp và di động.

d. Chủ yếu là sỏi cản
quang có hình vòng tròn đồng tâm (20%)

Cấu trúc âm của một tổn
thương khu trú trong nhu mô gan:

a. Cấu trúc tăng âm là
một vùng tăng mật độ tổ chức gan hơn so với mật độ tổ chức tạng kế cận (thận, lách,
tụy)

b. Cấu trúc giảm âm là
một vùng ít âm hơn so với nhu mô lành xung quanh. @

c. Cấu trúc rỗng âm là
vùng tổ chức mà sóng âm truyền qua hoàn toàn.

d. Cấu trúc đồng âm là
một vùng mà mật độ tổ chức tổn thương như như vùng gan lành.

Dấu hiệu triệu chứng đúng
nhất của siêu âm gan:

A. Cấu trúc đồng âm: là
một vùng có âm không đều và không có giới hạn với nhu mô gan lành xung quan

B. Cấu trúc tăng âm: là
một vùng sáng (nhiều âm vang) luôn kèm bóng cản phía sau

C. Cấu trúc giảm âm: là
một vùng ít âm vang hơn so với nhu mô gan xung quanh, có thể kèm tăng sáng phía
sau @

D. Cấu trúc rỗng âm: là
một vùng đen đồng nhất (không có âm vang), có thể kèm bóng cản âm phía sau

Ung thư gan nguyên phát
thể khối điển hình có đặc điểm:

a. Doppler là khối có tăng
tín hiệu mạch với phổ tĩnh mạch ở trung tâm

b. Siêu âm là khối có cấu
trúc âm thay đổi với viền giảm âm xung quanh

c. Đại thể là khối xâm
lấn nhanh do không có vỏ

d. CLVT là khối ngấm
thuốc mạnh ở thì động mạch và thải thuốc nhanh ở thì tĩnh mạch. @

Nang gan điển hình có đặc
điểm trên siêu âm là:

a. Thành dày đều.

b. Nằm cạnh đường mật
trong gan.

c. Tăng sáng phía sau.

d. Khối rỗng âm. @

Trên phim X quang chụp
bụng không chuẩn bị tư thế đứng, tắc cơ giới đại tràng có một đặc điểm đúng là:

A. Có hình chất phân
trong đại tràng bị giãn

B. Có thể thấy hình mức
nước vòm hơi ruột non kèm theo @

C. Niêm mạc đại tràng
thưa dày

D. Luôn thấy hình mức nước
vòm hơi nằm ở vị trí đại tràng góc gan và góc lách

Các dấu hiệu sau giúp
chẩn đoán một tắc cơ giới đại tràng do nghẽn trên phim chụp bụng không chuẩn bị
là:

a. Hình mức nước-hơi nằm
ở ngoại vi, có chân hẹp vòm cao.

b. Dưới chỗ tắc xẹp trống
giúp xác định vị trí tắc. @

c. Mất các ngấn đại tràng
do giãn chướng khí.

d. Hình mức nước vòm hơi
nằm giữa ổ bụng ở giai đoạn muộn.

Các dấu hiệu siêu âm có
thể thấy trong chấn thương gan hoặc lách là:

a. Dịch trong ổ bụng chứng
tỏ là có vỡ tạng đặc

b. Vỡ tạng có dấu hiệu đường
bờ mất liên tục. @

c. Máu tụ dưới bao giảm
âm có hình thấu kính đè đẩy nhu mô.

d. Dụng dập trong nhu mô
thường thấy là ổ giảm âm khu trú.

Dấu hiệu siêu âm có thể
thấy trong chấn thương gan hoặc lách là:

A. Đụng dập trong nhu mô
thường thấy là ổ giảm âm khu trú

B. Đường vỡ là đường rách
bao tạng @

C. Máu tụ dưới bao luôn
có hình thấu kính tăng âm đè đẩy nhu mô

D. Dịch ổ bụng thường
chỉ nằm khu trú quanh đường vỡ tạng

Lồng ruột ở trẻ em có đặc
điểm đúng sau:

a. Chụp khung đại tràng
nhằm khẳng định chẩn đoán và có thể điều trị tháo lồng.

b. Dấu hiệu siêu âm khối
lồng có hình « bia bắn » trên lớp cắt ngang và hình bánh « càng cua» trên lớp cắt
dọc.

c. Trên Xquang bụng thường
thấy khối mờ vùng hố chậu phải.

d. Nguyên nhân do viêm
góc hồi manh tràng. @

Xquang bụng không chuẩn
bị bình thường có thể thấy được hơi trong ống tiêu hóa ở những vị trí sau, trừ:

a. Hành tá tràng.

b. Đại tràng góc lách.

c. Phình vị lớn dạ dày.

d. Hồi tràng. @

Chụp cắt lớp vi tính
gan:

a. Một khối u gan cần
thiết chụp tiêm cản quang ba thì : động mạch, tĩnh mạch và thì muộn

b. Cần chụp phối hợp với
uống thuốc cản quang để dễ dàng nhận dạng ống tiêu hóa

c. Phân biệt được các cấu
trúc nhờ khác biệt về tỷ trọng (được đo bằng đơn vị Housfield: H.U). @

d. Tổn thương chảy máu
hoặc vôi hóa dễ thấy trên các lớp có tiêm cản quang

U máu gan điển hình có đặc
điểm:

a. Siêu âm: khối tăng âm
đều, bờ rõ, kèm bóng cản sau.

b. CHT: khối giảm tín
hiệu trên T1, tăng mạnh trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương tự như
trên CLVT. @

c. Doppler: có tín hiệu
mạch từ trung tâm tỏa ra ngoại vi.

d. CLVT: khối ngấm từ
trung tâm ra ngoại vi.

U máu gan điển hình có
một đặc điểm đúng là:

A. Cộng hưởng từ: khối
tăng tín hiệu trên T1, giảm trên T2, và ngấm thuốc đối quang từ trên T1 tương tự
như trên CLVT

B. Doppler: có tín hiệu
mạch trong khối

C. Siêu âm: khối tăng âm
đều, bờ rõ, có thể có bóng cản âm

D. Chụp cắt lớp vi tính:
khối ngấm thuốc dần từ ngoại vi vào trung tâm @

Viêm túi mật cấp điển hình
có những dấu hiệu siêu âm nào sau đây:

a. Sỏi kẹt cổ túi mật gây
giãn đường mật phía trên túi mật.

b. Thành dày trên 4mm.

c. Dấu hiệu Murphy siêu
âm dương tính. @

d. Dịch mật không
trong.

Đặc điểm đúng của tắc mật
thấp do sỏi:

a. Sỏi có thể là hình đậm
âm không có bóng cản

b. Sỏi thường thấy ở đoạn
ống mật chủ đi qua đầu tụy. @

c. Sỏi thường phát triển
tại chỗ tắc.

d. Mức độ giãn đường mật
tương ứng với kích thước sỏi.

Phương pháp chụp đường
mật nào sau đây cần dùng thuốc cản quang đường mật:

a. Chụp cắt lớp vi tính

b. Chụp cộng hưởng từ đường
mật

c. Chụp đường mật qua
Kehr @

d. Chụp đường mật qua nội
soi.

Những kỹ thuật nào sau đây
là những thăm khám được chỉ định trong chẩn đoán cấp cứu bụng:

a. Chụp cắt lớp vi tính
ổ bụng

b. Chụp cộng hưởng từ ổ
bụng

c. Chụp bụng không chuẩn
bị.

d. Siêu âm ổ bụng. @

Siêu âm trên bệnh nhân
xơ gan nhằm:

a. Phát hiện khối trong
gan. @

b. Mức độ lách to và tăng
áp lực tĩnh mạch cửa

c. Mức độ biến đổi hình
thái.

d. Đánh giá đường bờ
gan không đều.

Túi thừa không thấy ở
thực quản:

A. Túi thừa trên hoành

B. Túi thừa cạnh tim @

C. Túi thừa Zenker

D. Túi thừa
Killian-Jamieson

Dấu hiệu nghĩ tới hẹp lành
tính trong chụp X quang đường tiêu hóa:

A. Hẹp thẳng trục @

Chụp thực quản 1/3 trên
nên chụp ở tư thế:

A. Chụp thẳng

B. Chụp nghiêng

C. Chụp nằm @?

D. Chụp chếch

Ổ loét lành tính dạ dày
KHÔNG có đặc điểm:

A. Tồn tại thường xuyên

B. Bờ đều

C. Niêm mạc hội tụ gần ổ
loét

D. Thành dày xung quanh
đều @?

Cấu trúc dịch so với
nhu mô gan có đặc điểm đúng nhất là:

A. X quang: mờ đều

B. Siêu âm: giảm âm, có
thể thấy tín hiệu mạch trong khối

C. CLVT: giảm tỷ trọng,
không ngấm thuốc sau tiêm @

D. CHT: giảm tín hiệu
trên T2

Xơ gan giai đoạn muộn có
đặc điểm:

A. Bờ gan không đều, góc
tù @

B. Phì đại thùy gan phải,
teo thùy trái

C. Tăng áp tĩnh mạch cửa
do huyết khối

D. Nhu mô gan thô, có
những nốt xơ tăng âm

Dịch trong ổ bụng dễ phát
hiện ở:

A. Túi cùng Douglas @?

B. Rãnh thành đại tràng

C. Khoang lách thận

D. Khoang gan thận

Các kỹ thuật X quang bụng
không chuẩn bị sau đây, kỹ thuật nào có thể được áp dụng trong bệnh cảnh tắc ruột:

A. Chụp bụng nằm nghiêng
trái với tia X đi ngang @?

B. Chụp bụng tư thế nằm
sấp lấy từ khớp mu

C. Chụp bụng tư thế đứng
lấy được vòm hoành

D. Chụp bụng tư thế nằm
ngửa lấy từ khớp mu

Gan nhiễm mỡ trên siêu âm
có một ý sai trong các ý sai:

A. Có thể thấy đảo gan
lành giảm âm trên gan nhiễm mỡ tăng âm

B. Nhu mô gan tăng âm hơn
so với nhu mô tạng kế cận (thận, lách, tụy)

C. Cơ hoành kém tăng âm
hơn do chùm sóng âm bị suy giảm @

D. Khó thấy nhu mô ở sâu
do chùm sóng âm bị suy giảm

Trên hình ảnh siêu âm
ta có thể thấy thành ống tiêu hóa có:

A. 2 lớp

B. 3 lớp

C. 4 lớp @

D. 5 lớp

E. Không rõ


Nguồn: https://yhnbook.blogspot.com/2018/07/test-hmu-cap-cuu-bung-va-gan-mat.html

Leave a Comment