Agidopa
Biệt dược: Agidopa
Hoạt chất: Methyldopa 250mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Tìm hiểu chung
Agidopa là thuốc gì? Tác dụng và công dụng
Agidopa chứa methyldopa 250mg là một thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp. Đây là thuốc được lựa chọn cho trường hợp tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Agidopa 250mg cho người lớn là bao nhiêu?
Liều dùng bắt đầu thông thường là 250mg/ lần, uống 2 – 3 lần/ ngày trong 48 giờ đầu. Sau đó, liều lượng được điều chỉnh tùy theo đáp ứng ở mỗi người bệnh. Thời gian giữa các đợt điều chỉnh không ít hơn 2 ngày. Khi dùng methyldopa chung với thuốc điều trị tăng huyết áp khác, liều bắt đầu không được quá 600mg/ ngày, chia làm nhiều lần uống.
Điều trị duy trì thường dùng liều 500 – 2000mg/ ngày, chia 2 – 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3g.
Người cao tuổi nên dùng liều ban đầu là 125mg/ lần, uống 2 lần/ ngày. Liều dùng có thể tăng dần, tối đa 2g/ ngày.
Liều dùng thuốc Agidopa cho trẻ em là bao nhiêu?
Liều bắt đầu là 10mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa là 65mg/ kg hoặc 3g/ ngày.
Cách dùng
Bạn nên sử dụng thuốc Agidopa 250mg như thế nào?
Thuốc dùng đường uống cùng một ít nước, tốt nhất nên nuốt nguyên viên thuốc. Để giảm thiểu tác dụng an thần, việc tăng liều dùng nên bắt đầu vào buổi tối.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc gì về cách dùng, bạn có thể hỏi lại dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa, an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Việc điều trị quá liều gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy ngừng dùng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Agidopa?
Tác dụng phụ thường gặp nhất khi dùng thuốc này là an thần, chóng mặt và khô miệng.
Một số tác dụng không mong muốn khác được ghi nhận là:
- Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, sốt; hạ huyết áp tư thế, phù; an thần; giảm tình dục; khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; nghẹt mũi
- Ít gặp: suy nhược; giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm; ác mộng, trầm cảm
- Hiếm gặp: suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ; chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang; liệt mặt, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson; vô kinh, tiết sữa; viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, viêm tụy; vàng da, viem gan..
Trên đây không phải danh mục đầy đủ tất cả tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám.
Thận trọng/ Cảnh báo
Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Agidopa?
Chống chỉ định dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị hàng ngày bằng methyldopa trước đây
- U tế bào ưa crom
- Đang dùng thuốc ức chế MAO
Một số trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc Agidopa, bao gồm:
- Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước
- Suy thận nặng
- Tiền sử thiếu máu tan huyết
- Bệnh Parkinson
- Trầm cảm tâm thần
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Xơ vữa động mạch não
Trong thời gian dùng thuốc, người bệnh nên định kỳ định lượng hồng, bạch cầu và làm xét nghiệm gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị hoặc khi bị sốt không rõ nguyên nhân.
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không dùng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Methyldopa có thể sử dụng cho người bị tăng huyết áp do mang thai gây ra. Thuốc không gây quái thai nhưng trong số những trẻ sinh ra từ những người mẹ có điều trị bằng thuốc khi mang thai thì đôi khi có thời kỳ bị hạ huyết áp.
Không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú vì methyldopa có khả năng bài tiết vào sữa mẹ gây nguy cơ cho trẻ.
Tương tác thuốc
Thuốc Agidopa có thể tương tác với những thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc khi dùng chung với Agidopa có thể xảy ra tương tác, như:
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác
- Thuốc gây mê
- Lithi
- Thuốc ức chế MAO
- Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Thuốc tạo huyết có sắt
- Thuốc tránh thai đường uống
Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Agidopa như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Chuyên mục: Thông tin thuốc
Nguồn: hellobacsi.com