Ảnh hưởng của tăng đường máu đối với kết quả điều trị bệnh nhân chấn thương sọ não
Tăng đường máu ờ bệnh nhân CTSN chủ yếu la do các roi loán chuyến hoá sáủ chán thường. Tình tráng náy co thế kếo dái trong nhiếủ giờ đến nhiệủ ngáy sáủ chán thường, đác biệt thư¬ờng kháng lái vời điệủ trị Insủlin [2]. Củng vời các roi các roi loạn ho hấp vá tủán hoán táng đường máủ tư láủ đá đườc coi lá mọt trong các roi loán toán thán qủán trong gáy tổn thường thư phát trong so. Ton thường thư phát co thể biện CTSN nhệ thánh náng vá trờ thánh ngủyện nhán chính gáy tư vong ờ các bệnh nhán náy [10].
Các nghiện cưủ gán đáy cho thấy táng đường máủ co liện qủán đáng kệ vời đo náng chán thường. Táng đường máủ vưá lá háủ qủá vưá lá ngủyện nhán co thệ lám cho bệnh cánh lám sáng CTSN náng thêm. Một sô” nghiện cưủ bườc đáủ củng xác nhán táng đường máủ lá mọt trong nhưng yếủ to” tiện lường đoc láp đoi vời thờ máy kệo dái, thời gián nám viện, biến chưng sáủ mo củng như tình tráng song – chết củá bệnh nhán CTSN [5, 10]. Tái Việt Nám ván đệ táng đường máủ trong cáp cưủ chán thường con ít đườc qủán tám. Nghiện cưủ gán đáy củá chủng toi cho tháy táng đường máủ co liến qủán vời đo náng củá CTSN cá trện lám sáng lán kết qủá chủp cát lờp [1]. Chủng toi tiến hánh thực hiện đệ tái náy nhám 2 muc tiễu:
1. Mo tá tình trạng tăng đường máu trước, trong vá ngạy sau mô ớ bệnh nhân chán thướng so nao.
2. Đánh giâ ảnh hướng cua tăng đường máu đôi với kệt quá điều trị: thớ máy kệô dài > 24 giờ, vá tình trạng sông – chết sáu mô.
II. ĐOI TƯƠNG VA PHƯƠNG PHAP NGHIềN CƯU
1. Tiễu chuẩn chọn bễnh nhân
Bệnh nhán CTSN đờn thủán phái mo, >15 tủổi; Chưá đườc pháủ thủát ờ nời khác; Thời gián từ khi tái nán đến khi đườc pháủ thủát dười 72 giờ.
Tiệu chuẩn loại trư:
Bệnh nhán bị đái đường, CTSN co ton thường phoi hờp; Co bệnh noi tiết háy đáng dủng corti- coid dái ngáy đá đườc dủng đường, láctát trườc mo, thủoc trờ tim mách, án thán , thờ máy bệnh nhân mới được phẫu thuật trong vòng 1 tháng, Không thu thập đu sò liệu, hoác thòng tin nghiên cưu không rô ráng.
2. Thiết ke nghiên cứu
Nghiên cưu được tiên hẫnh tư 1/2005 – 5/2006, tái khôẫ Gẫy mê-hôi sưc, khôẫ phẫu thuật thẫn kinh, bệnh viện Việt Đưc. Nghiên cưu mô tẫ tiên cưu.
3. Tiến hành nghiên cứu
Môi bênh nhẫn vẫô phông mô được ngưới nghiên cưu đẫnh giẫ thêô mẫu phiêu in sẵn: môt sô” đẫc điểm dịch tê (hôi trực tiếp nếu bênh nhẫn tỉnh, quẫ ngưới thẫn nêu bênh nhẫn cô rôi lôẫn tri giẫc), điếm RTS (Rêvisêd trẫumẫ scôrê), Glẫsgôw, tôn thướng giẫi phẫu.
Xêt nghiêm đướng mẫu tình mạch nhẫnh bẫng mẫy Lifêscẫn (L2149RA00942).
Gẫy mê NKQ: Khới mê bẫng Prôpôfôl 2 – 3 mg/kg (chô CTSN nhê hôẫc trung bình), Thiô- pêntẫl 3 – 5 mg/kg (chô CTSN nẫng), Esmêrôn 1mg/kg, vẫ Fêntẫnyl 2 mcg/kg, duy trì mê bẫng Isôflurẫncê, dịch truyền trông mô NẫCL 0.9%, Hêẫs 6%, mẫu nếu cẫn.
Xêt nghiêm đướng mẫu TM nhẫnh trông mổ: 1giớ sẫu khới mê vẫ ngẫy sẫu mô.
Thêô dôi vẫ phẫt hiên bất thướng trông vẫ sẫu mô, sô” ngẫy thớ mẫy, kết quẫ điêu trị.
Khi rẫ viên: XN đướng mẫu TM, đẫnh giẫ lẫi điếm GCS
Môt sô” khẫi niêm dung trông nghiên cưu
Chết: Gôm cẫc bênh nhẫn tư vông hôẫc đước giẫ đình xin vê vì tình trẫng quẫ nẫng.
Sông sót: Bênh nhẫn đước khôẫ PTTK chô xuất viên không cẫn hô trớ vê hô hấp, tuẫn hôẫn.
Thớ mẫy sẫu mô: khi bênh nhẫn phẫi thớ mẫy trên 24 giớ sẫu mô. Chỉ định thớ mẫy dô bẫc sy GMHS quyết định.
xư ly sô” liêu: Sô sẫnh % vẫ trung bình bẫng têst X2, willcôxôn. Xẫc định nguy cớ cuẫ tẫng đướng mẫu với tình trẫng thớ mẫy kêô dẫi > 24 giớ sẫu mô, tình trẫng sông – chết: Dung phêp hôi quy đớn đế xẫc định môc nguy cớ cuẫ tẫng đướng mẫu; dung phêp hôi quy đẫ nhẫn tô xẫc định tính đọc lẫp cuẫ yếu tô” nguy cớ nẫy cung với điếm Glẫsgôw vẫ RTS.
III. KET QUA
1. Đàc điểm bênh nhàn nghiên cứu
Giới: Trông sô” 204 bênh nhẫn nghiên cưu nẫm chiêm 86,8%, nư chiêm 13,2%
Tuôi: Trung bình 32,7 ± 12,2 (15 – 66 tuôi). Chu yếu trông lưẫ tuôi 20 – 40 (58%).
Ly dô tẫi nẫn: Chu yếu lẫ dô xê mẫy 73,1%, tẫi nẫn ngẫ cẫô 15,5%, vẫ tẫi nẫn sinh hôẫt lẫ 11,4%.
Thới giẫn tẫi nẫn – vẫô viên: Trung bình lẫ 10,4 ± 10 giớ (1 – 67 giớ). Thới giẫn tẫi nẫn – phẫu thuẫt: 18,2 ± 14,8 giớ. 92% đước phẫu thuẫt sẫu 6 giớ kê tư khi tẫi nẫn.
Tôn thướng giẫi phẫu: Mẫu tu NMC chiêm 43,8%, mẫu tu trông nẫô 15,1%, mẫu tu DMC 8,0% vẫ tôn thướng mẫu tu phôi hớp 33,7%.
Đô nẫng chấn thướng: Điếm Glẫsgôw 8,8 ± 3,2 (3 – 15) trông đô 56.8% cô Glẫsgôw < 8; Điếm RTS 10,2 ± 1,2 (8 – 12), trông đô 26,5% cô RTS < 9.
2. Tình trang tàng đứờng màu ở bênh nhàn CTSN trứởc, trong và sàu mo
Đướng mẫu trước phẫu thuẫt cuẫ bênh nhẫn trung bình lẫ 7,6 ± 1,6 mmôl/l (3,8 – 14,1 mmôl/ l). 61,3% cô đướng mẫu > 7 mmôl/l, 53,4% cô đướng mẫu tư 7,1 – 10 mmôl/l.
Đướng mẫu ớ cẫc thới điếm: Trước 7,6 ± 1,6; trông 7,5 ± 1,5 vẫ ngẫy sẫu mô 7,2 ± 1,4 mmôl/
l. Đướng mẫu sẫu mô giẫm một cẫch đẫng kê sô với trước vẫ trông mô, p < 0,05.
3. Liên quàn giứà tình tràng tàng đứởng màu trứởc mo và kết quà điêu trị
3.1. Thở may
64 bênh nhẫn phẫi thớ mẫy kêô dẫi sẫu mô (> 24 giớ) chiêm 31.3%, thới giẫn thớ mẫy trung bình cuẫ nhưng bênh nhẫn nẫy lẫ 7,6 ± 4,5 ngẫy (1 – 18 ngẫy).
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích