Áp dụng kỹ thuật PCR để xác định Eclolin
Theo Trung tâm kiểm soát bệnh Hoa Kỳ (Center for Disease Control : CDC) thì nhiễm trùng bệnh viện (Nosocomial infection) là chỉ tình trạng bệnh nhân mắc thêm bệnh nhiễm trùng sau khi bệnh nhân nhập viện được 48 giờ hoặc mắc bệnh nhiễm trùng do làm việc, tiếp xúc với người bị bệnh nhiễm trùng có trong bệnh viện.
Như vậy NTBV khác với nhiễm trùng cộng đồng (NTCĐ)ễ NTCĐ là nhiễm trùng mắc phải ở cộng đồng được điều trị ngoại trú hoặc khi vào viện thì đã mang sẵn bệnh nhiễm trùng.
NTBV đã biết đến từ lâu, nhưng lúc đầu các nhà y khoa chưa chú ý do chưa hiểu biết nhiều về vi sinh vật, về sau đã có một số tác giả như Olivet Wendell,Ignaz Philipp Semmeweis (bác sỹ sản khoa Hungarie )nhận thấy có sự lan truyền của chứng sốt sản khoa từ người này sang người khác. Và chính ông đưa ra phương pháp rửa tay trước khi đỡ đẻ và đã làm giảm hẳn sốt hậu sảnềSau đó có rất nhiều công trình của nhiều nhà khoa học như Florence, Nightingale, Josep Lester, Louis Pasteur…là những nhà khoa học đưa ra những ứng dụng vệ sinh y tế và kỹ thuật vô trùng vào hoạt động của bệnh viện làm giảm được tỷ lệ nhiễm trùng bệnh viện một cách đáng kể [30].
Từ khi bắt đầu áp dụng các biện pháp vô trùng và tiệt trùng đã mở ra một trang mới cho việc phát triển của hệ ngoại khoa. Jojeph Lister (thế kỷ XIX), áp dụng một số biện pháp dùng phenol pha loãng để rửa tay, rửa vết thương đã làm giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm trùng sinh mủ sau phẫu thuật. Halsted (cuối thế kỷ XIX) đã đề xuất dùng găng tay cao su tiệt trùng cho phẫu thuật viên băng bó vết thương để hạn chế vi khuẩn từ không khí xâm nhập vào vết thương đã làm giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm trùng bệnh việnẾ Bước sang thế kỷ XX, một loạt phát minh ra các kháng sinh, các thuốc sát khuẩn đã mang lại đóng góp lớn trong công tác chống nhiễm trùng bệnh viện. Hơn nữa, các thầy thuốc đã chú ý rất nhiều đến công tác vô trùng và tiệt trùng khi thăm khám và đặc biệt trong, sau phẫu thuật, đã làm giảm đáng kể tỷ lệ NTBV từ 50-70% (thế kỷ XVIII-XIX) xuống còn 5-10% (thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI) [ 62].
Theo thống kê của hệ thống quốc gia về giám sát NTBV (Nation Infection Surveillance Systems- NNISS) thì sau hơn 50 năm dưới sự kêu gọi và đề xướng các biện pháp phòng chống bệnh NTBV do các Tổ chức sức khoẻ [ bao gồm cả Hiệp hội các bệnh viện Hoa kỳ (AHA)] cùng với sự phát triển của nền khoa học và kỹ thuật y học, nhiều kháng sinh cũng đã ra đời đã làm giảm tỷ lệ NTBV một cách đáng kể và có khả năng khống chế nhiều bệnh nhiễm trùng nguy hiểm.
1.2 PHÂN LOẠI NTBV : NTBV được chia thành 2 loại
– Nhiễm trùng nội sinh (Endo-infection ) : Nhiễm trùng nội sinh là nhiễm trùng mắc phải do có sẵn vi sinh vật trên cơ thể bệnh nhân hoặc vi sinh vật từ một vùng nhiễm trùng mà bệnh nhân mắc từ trước.Nhiễm trùng nội sinh bao gồm cả nhiễm trùng chéo ( Cross – infection ) là bệnh nhiễm trùng lây từ bệnh nhân này sang bệnh nhân khác cùng trong một buồng bệnh hoặc trong cùng một bệnh viện.
– Nhiễm trùng ngoại sinh (exo – infection) : đây là loại bệnh nhiễm trùng xâm nhập vào bệnh nhân mà vi sinh vật có nguồn gốc ngoài bệnh viện.Mầm bệnh được đưa vào bệnh viện có thể do cán bộ nhân viên bệnh viện, người nhà
bệnh nhân, những người đến học tập nghiên cứu…
1.3. MỘT SỐ BỆNH NHIỄM TRÙNG THƯỜNG GẶP TRONG NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN.
1.3.1. Nhiễm trùng vết mổ.
Đây loại nhiễm trùng hay gặp nhất (chiếm 30% tổng số nhiễm trùng bệnh viện). Tuy nhiên, vết mổ dễ bị nhiễm trùng hay gặp là các vết mổ cấp cún, mổ phẫu thuật thuộc cơ quan tiêu hoá, tiết niệu, đặc biệt là vết mổ chấn thương ,tai nạn (vết mổ nhiễm trùng).
MỤC LỤC
PHẦN A: TÓM TẮT CÁC KÊT QUẢ Nổi BẬT
1. KẾT QUẢ NỔI BẬT CỦA ĐỂ TÀI
1 ể 1 .Đóng góp mới của đề tài 1
1.2. Kết quả cụ thể ( các sản phẩm cụ thể ) 1
1.3. Hiệu quả về đào tạo 1
1.4. Hiệu quả về kinh tế 1
ỉ.5.Hiệu quả về xã hội 1
1.6.Các hiệu quả khác 1
2. ÁP DỤNG VÀO ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 1
3. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỂ TÀI ĐỐI CHIẾU VỚI ĐỂ CƯƠNG NGHIÊN cứu ĐÃ Được PHÊ DUYỆT: 1
3.1 Tiến độ 1
3.2Ẻ Thực hiện mục tiêu nghiên cứu 1
3.3. Các sản phẩm tạo ra so với dự kiến của bản đề cương 1
3.4 Đánh giá việc sử dụng kinh phí 1
4. CÁC Ý KIẾN ĐỂ XUẤT 2
PHẨN B : NỘI DUNG BẨO CÁO CHI TIÊT KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỂ TÀI CÂP BỘ
Đặt vấn đê 2
Chương 1 :TONG QUAN
1.1 Một số nét vềNTBV 7
1.2 Phân loại NTBV 8
1.3 Một số bệnh nhiễm trùng thường gặp trong NTBV 8
1.3.1 Nhiễm trùng vết mổ 8
1.3ễ2 Nhiễm trùng tiết niệu 9
1.3.3 Nhiễm trùng đường hô hấp 9
1.3.4. Nhiễm trùng huyết 9
1.3.5 Nhiễm trùng đường mật 10
1.3.6 Nhiễm trùng tiêu hoá 10
1.3.7 Nhiễm trùng da ! 10
1.3 E.coli yêu gây NTBV
1.4 Một sô đặc điểm sinh học cơ bản và yếu tô độc lực của E.coli
• • • •
1.4.1 Đặc điểm sinh học của E.coli 10
1.4.2 Các yếu tố độc lực của vi khuẩn E. coỉi. 13
1.’4ẳ3 Độc tố của E.coỉi 13
1.5. Một sô gien độc lực của E.coli gặp trong một sô bệnh NTBV 15
• ơ • * o • £ o • •
1.6 Các phương pháp chẩn đoán E.coli
1.6.1 Chẩn đoán trực tiếp 17
lễ6.2 Chẩn đoán sinh học phân tử 19
1.6.3 Phản úng PCR ( Polymerase chain reaction ) 19
1.7 Khả năng đề kháng với thuốc kháng sinh
1.7.1 Tinh hình E.colikháng thuốc kháng sinh 26
1.7.2 Cơ chế kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn nói chung 27
1.7.3 Cơ chế kháng thuốc kháng sinh của E.coli 29
lề7.4 Xác định mức độ nhạy cảm với KS của vi khuẩn E.coỉi 29
Chưong II: ĐỐI TƯỢNG ,VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚXJ
2.1 Đối tượng 30
2.1. 1 .Phân lập B.coliiừ bệnh phẩm 30
2.1ắ2 Địa điểm nghiên cưu 30 2ễ 1.3ề Mẫu nghiên cứu 30
2ặ2 Vật liệu nghiên cứu 31
2.2.1. Vật liệu dùng trong nuôi cấy xác định vi khuẩn 31
2.2.2. Vật liệu trong kỹ tuật KSĐ 31
2.2.3. Vật liệu trong kỹ thuật PCR 32
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Lấy bệnh phẩm 33
2.3.2 Nuôi cấy xác định vi khuẩn 34
2.3.3 Kỹ thuật và các bước tiến hành PCR 35
2.3.4 Điện di 36
2.3.5 Nhuộm ADN và đọc kết quả 36
2.4 Xử lý số liệu
Chương 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN cứu
3.1 Kết quả xác định tỷ lệ E.coli phân lập được trong các bệnh phẩm NTBV và tỷ lệ E.coli mang gien độc lực :TC,afa,sfa và pap
3.1.1 Tỷ lệ phân lập E.colitrong từng loại BF 37
.1.2 Tỷ lệ E.coligiữa các loạiBF 38
3Ể1.3 Tỷ lệ E.colimang gien độc lực 39
3.1.4 Tỷ lệ E.coli mang gien TC, afa, sfavdi pap giữa các loại BF 39
3.1.5 Kết quả xác định 4 loại gien độc lực ở 143 chủng E.coli. 40
3.1.6 Xác định tỷ lệ E.colimang gien độc lực phân lập ở các BF của Việt Đức 41
3ẳ1.7 Tỷ lệ E.colimang gien độc lực phân lập ở BF của Bệnh viện
103 42.
3ẳ1.8 Tỷ lệ E.colimang gien độc lực phân lập ở Bệnh viện 108.. ..43
3.2 Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của E.coli NTBV
3.2.1 Xác định mức độ nhạy cảm với kháng sinh của E.coỉitrong NTBV 43
3.2.2 Xác định mức độ nhạy cảm với kháng sinh của E.colimang gien độc lực.và không mang gien độc lực 47
3.2.3 Xác định mức độ nhạy cảm với KS của ií. cơ/ý phân lập ở BF dịch mật 48
3.2.4 Xác định mức độ nhạy cảm với KS của E.coliphân lập ở dịch
mật có mang gien độc lực 49
3ẵ2.5 Xác định mức độ nhạy cảm với KS của E.coliphân lập ở nước tiểu 50
3.2.9 Xác định mức độ nhạy cảm với KS của E.coliphân lập ở nước tiểu mang gien độc lực 51
3.2.10 Xác định mức độ nhạy cảm với KS của E.coliphân lập ở
mủ 52
3.2ẽ 11 Xác định mức độ nhạy cảm với KS của E.coliphân lập từ mủ có mang gien độc lực 53.
Chương 4 : BÀN LUẬN
4.1. Kết quả phân lập E.coli trong BF NTBV 55
4.2 Tỷ lệ E.coli NTBV mang gien độc lực 56
4.3 Mức độ nhạy cảm với KS của E.coli NTBV 60
KẾT LUẬN 65
KIẾN NGHỊ 67
PHỤ LỤC .
TÀI LIỆU THAM KHẢO