Cải thiện sức nghe và chất lượng cuộc sống của trẻ em nghe kém sau cấy ốc tai điện tử
Luận án tiến sĩ y học Cải thiện sức nghe và chất lượng cuộc sống của trẻ em nghe kém sau cấy ốc tai điện tử.Nghe kém (còn gọi là giảm thính lực) là hiện tượng giảm một phần hay toàn bộ khả năng cảm nhận về âm thanh1,2. Nghe kém có thể gặp ở mọi lứa tuổi và do nhiều nguyên nhân gây ra. Năm 2023, theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới, có 6,1% dân số, tương đương khoảng 466 triệu người trên toàn thế giới mắc nghe kém và dự báo đến năm 2050, số lượng này sẽ tăng lên khoảng 900 triệu người3. Trên toàn thế giới, khoảng 34 triệu trẻ em mắc nghe kém, trong đó 60% các trường hợp do các nguyên nhân có thể dự phòng được4. Nam Á và Châu Á – Thái Bình Dương là các khu vực có tỷ lệ nghe kém cao nhất, chủ yếu ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình5. Tại Việt Nam, số liệu thống kê về nghe kém còn chưa đầy đủ. Nghiên cứu ở trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại các trường mẫu giáo công lập thành phố Hà Nội cho thấy tỷ lệ trẻ nghe kém chung là 4,4%, trong đó nghe kém mức độ nặng đến sâu chiếm 12,6%6. Ảnh hưởng của nghe kém phụ thuộc rất lớn vào lứa tuổi mắc bệnh2.
Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, trẻ bị nghe kém sẽ không giao tiếp được, không học được từ những âm thanh xung quanh, dẫn đến chậm phát triển ngôn ngữ, trí tuệ và gặp khó khăn trong cuộc sống. Trầm trọng hơn, trẻ sẽ trở thành tàn tật vĩnh viễn7. Các nghiên cứu chỉ ra rằng trẻ khiếm thính (không kèm theo dị tật nào khác) nếu được phát hiện sớm trước 3 tháng tuổi và can thiệp sớm trước 6 tháng tuổi có thể có cơ hội phát triển ngôn ngữ, học tập, giao tiếp xã hội như trẻ bình thường, bất luận trẻ nghe kém ở mức độ nào8. Điều đó càng nhấn mạnh việc phát hiện sớm là yếu tố tiên quyết cho hiệu quả của công tác can thiệp sớm và có thể làm thay đổi hoàn toàn tương lai của trẻ. Việc phát hiện và can thiệp kịp thời sẽ mang lại cho trẻ cơ hội lớn trong việc hồi phục khả năng nghe, phát triển các kỹ năng ngôn ngữ, giúp trẻ học tập, hòa nhập cộng đồng và giảm gánh nặng cho bản thân trẻ, gia đình và xã hội7. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã báo cáo chất lượng cuộc sống (CLCS) ở trẻ nghe kém thấp hơn so với trẻ không bị nghe kém cùng trang2 lứa9. CLCS thấp ở trẻ nghe kém có thể ảnh hướng xấu đến đến chức năng thể chất, học tập, xã hội và cảm xúc của trẻ10. Trẻ nghe kém cũng có nguy cơ chậm phát triển ngôn ngữ và năng lực xã hội cao hơn so với trẻ bình thường11.
Hiện nay, cấy ốc tai điện tử (ÔTĐT) (Cochlear implants – CI) là một trong những phương pháp can thiệp hiện đại cho trẻ nghe kém, đặc biệt là nghe kém tiếp nhận. Năm 1990, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug Administration – FDA) chấp thuận cấy ốc tai điện tử được thực hiện cho trẻ từ 2 tuổi trở lên. Kể từ đó, cùng với sự phát triển của công nghệ và mở rộng chỉ định điều trị, nhiều quốc gia trên thế giới đã thực hiện thành công phẫu thuật này với số lượng trẻ em được cấy ÔTĐT ngày càng tăng. Tại Việt Nam, cấy ÔTĐT đã được triển khai trong khoảng hơn 10 năm trở lại đây.
Hiệu quả của phẫu thuật cấy ÔTĐT trong việc cải thiện sức nghe và CLCS ở trẻ nghe kém đã được báo cáo trong nhiều nghiên cứu ở các quốc gia trên thế giới. Một số yếu tố ảnh hưởng tới cấy ÔTĐT của trẻ như độ tuổi cấy ÔTĐT, tình trạng ngôn ngữ, hoạt động của các tế bào thần kinh thính giác… Trẻ nghe kém được cấy ÔTĐT càng sớm sẽ càng thuận lợi cho trẻ trong việc áp dụng chương trình tập luyện nghe nói sau cấy. Tại Bệnh viện Nhi Trung ương, phẫu thuật cấy ÔTĐT được thực hiện từ năm 2010 và đến nay đã cấy thành công hơn 300 trường hợp. Chúng tôi đặt ra câu hỏi nghiên cứu là việc cấy ÔTĐT sẽ giúp cải thiện sức nghe cho trẻ nghe kém và từ đó nâng cao CLCS của trẻ. Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài: Cải thiện sức nghe và chất lượng cuộc sống của trẻ em nghe kém sau cấy ốc tai điện tử, với các mục tiêu sau:
1. Đánh giá sức nghe, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của trẻ em nghe kém trước và sau khi cấy ốc tai điện tử trong 1 năm đầu
2. Đánh giá sức nghe, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của trẻ em nghe kém sau khi cấy ốc tai điện tử trên 1 năm
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chương 1: TỔNG QUAN……………………………………………………………………. 3
1.1. Một số khái niệm liên quan đến nghe kém và chất lượng cuộc sống…. 3
1.2. Thực trạng nghe kém, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan
ở trẻ em nghe kém………………………………………………………………….. 15
1.3. Phẫu thuật cấy ốc tai điện tử ………………………………………………………. 23
1.4. Tình hình cải thiện sức nghe, lời nói sau cấy ốc tai điện tử ở trẻ em .. 26
1.5. Cải thiện chất lượng cuộc sống của trẻ sau khi cấy ốc tai điện tử……. 33
1.6. Giới thiệu Bệnh viện Nhi Trung ương và phẫu thuật cấy ốc tai điện tử…. 40
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………. 41
2.1. Mục tiêu 1: Đánh giá sức nghe, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố
liên quan của trẻ em nghe kém trước và sau khi cấy ốc tai điện tử
trong 1 năm đầu …………………………………………………………………….. 41
2.2. Mục tiêu 2: Đánh giá sức nghe, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên
quan của trẻ em nghe kém sau khi cấy ốc tai điện tử trên 1 năm ………. 43
2.3. Công cụ nghiên cứu ………………………………………………………………….. 44
2.4. Biến số nghiên cứu……………………………………………………………………. 49
2.5. Sơ đồ nghiên cứu………………………………………………………………………. 54
2.6. Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………………….. 55
2.7. Sai số và cách khắc phục……………………………………………………………. 55
2.8. Đạo đức nghiên cứu ………………………………………………………………….. 56
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………….. 57
3.1 Mục tiêu 1: Đánh giá sức nghe, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố
liên quan của trẻ em nghe kém trước và sau khi cấy ốc tai điện tử
trong 1 năm đầu …………………………………………………………………….. 573.2. Mục tiêu 2: Đánh giá sức nghe, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố
liên quan của trẻ em nghe kém sau khi cấy ốc tai điện tử trên 1 năm . 74
Chương 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………… 89
4.1.Sức nghe, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của trẻ em
nghe kém trước và sau khi cấy ốc tai điện tử trong 1 năm đầu …….. 89
4.2. Sức nghe, chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của trẻ em
nghe kém sau khi cấy ốc tai điện tử trên 1 năm………………………… 108
4.3. Hạn chế của đề tài luận án ……………………………………………………….. 117
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 119
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………… 121
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân độ nghe kém theo ASHA………………………………………………… 7
Bảng 1.2: Phân độ nghe kém ở trẻ sơ sinh tại Việt Nam……………………………. 7
Bảng 1.3: Điểm đánh giá thang điểm MAIS và IT-MAIS………………………….. 9
Bảng 1.4: Điểm đánh giá thang điểm MUSS……………………………………………. 9
Bảng 1.5: Điểm đánh giá thang đo CAP………………………………………………… 10
Bảng 1.6: Số lượng và tỷ lệ nghe kém ở trẻ em theo các khu vực …………….. 17
Bảng 1.7: Các yếu tố liên quan đến nghe kém ở trẻ em …………………………… 19
Bảng 1.8: Kết quả cải thiện sức nghe, lời nói của trẻ sau cấy ốc tai điện tử .. 27
Bảng 1.9: Chất lượng cuộc sống của trẻ sau khi cấy điện cực ốc tai………….. 34
Bảng 2.1: Biến số trong nghiên cứu………………………………………………………. 49
Bảng 3.1: Tuổi phát hiện nghe kém và tuổi cấy ốc tai điện tử ở trẻ cấy ốc tai
điện tử tại bệnh viện Nhi Trung ương 2020-2021 ………………….. 58
Bảng 3.2: Tình trạng đi học ở trẻ trước khi cấy ốc tai điện tử tại bệnh viện Nhi
Trung ương 2020-2021……………………………………………………….. 58
Bảng 3.3: Thông tin liên quan tới cấy ốc tai điện tử ở trẻ tại bệnh viện Nhi
Trung ương năm 2020-2021 ……………………………………………….. 59
Bảng 3.4: Kết quả đánh giá sức nghe và khả năng sử dụng ngôn ngữ trước cấy
ốc tai điện tử cho trẻ nghe kém ……………………………………………. 60
Bảng 3.5: Phân bố mức độ nghe kém ở trẻ trước khi cấy ốc tai điện tử tại bệnh
viện Nhi Trung ương năm 2020-2021 theo giới tính ………………. 60
Bảng 3.6: Kết quả đánh giá sức nghe và khả năng sử dụng ngôn ngữ trước cấy
ốc tai điện tử ở trẻ nghe kém theo giới tính …………………………… 61
Bảng 3.7: Mối tương quan giữa điểm MAIS, MUSS trước cấy ốc tai điện tử
và một số yếu tố ………………………………………………………………… 61Bảng 3.8: Đặc điểm chất lượng cuộc sống ở trẻ nghe kém trước khi cấy ốc tai
điện tử ……………………………………………………………………………… 62
Bảng 3.9: Đặc điểm chất lượng cuộc sống trước khi cấy ốc tai điện tử ở trẻ
nghe kém năm 2020-2021 theo giới tính ………………………………. 63
Bảng 3.10: Mối tương quan một số yếu tố với điểm chất lượng cuộc sống ở
trẻ em nghe kém trước cấy ốc tai điện tử ………………………………. 64
Bảng 3.11: Mối tương quan giữa các khía cạnh của chất lượng cuộc sống ở trẻ
em nghe kém trước cấy ốc tai điện tử …………………………………… 64
Bảng 3.12: Mối tương quan giữa điểm MAIS, MUSS và các khía cạnh của
chất lượng cuộc sống trước cấy ốc tai điện tử ……………………….. 65
Bảng 3.13: Ngưỡng nghe sau cấy ốc tai điện tử 6 tháng, 12 tháng qua kết quả
đo thính lực đơn âm …………………………………………………………… 66
Bảng 3.14: Ngưỡng nghe sau cấy ốc tai điện tử 6 tháng qua kết quả đo thính
lực đơn âm theo giới tính…………………………………………………….. 67
Bảng 3.15: Ngưỡng nghe sau cấy ốc tai điện tử 12 tháng qua kết quả đo thính
lực đơn âm theo giới tính ……………………………………………………. 67
Bảng 3.16: Sự thay đổi mức độ nghe kém của trẻ trước và sau cấy ốc tai điện
tử trong 1 năm đầu ……………………………………………………………… 68
Bảng 3.17: Mối tương quan giữa một số yếu tố và ngưỡng nghe ở trẻ sau cấy
ốc tai điện tử trong 1 năm đầu …………………………………………….. 68
Bảng 3.18: Sự thay đổi điểm MAIS, MUSS trước và sau cấy ốc tai điện tử tại
các thời điểm …………………………………………………………………….. 69
Bảng 3.19: Mối tương quan giữa một số yếu tố và điểm MAIS ở trẻ sau cấy
ốc tai điện tử trong 1 năm đầu ……………………………………………… 70
Bảng 3.20: Mối tương quan giữa một số yếu tố và điểm MUSS ở trẻ sau cấy
ốc tai điện tử trong 1 năm đầu …………………………………………….. 70Bảng 3.21: Sự thay đổi điểm chất lượng cuộc sống sau 3 tháng, 6 tháng và 12
tháng cấy ốc tai điện tử so với trước cấy ốc tai điện tử …………… 72
Bảng 3.22: Tổng điểm chất lượng cuộc sống sau cấy ốc tai điện tử trong 1
năm đầu theo giới tính ……………………………………………………….. 73
Bảng 3.23: Mối tương quan một số yếu tố với điểm chất lượng cuộc sống sau
cấy ốc tai điện tử trong 1 năm đầu ……………………………………….. 73
Bảng 3.24: Phân bố giới tính của trẻ nghe kém……………………………………… 75
Bảng 3.25: Đặc điểm thứ tự sinh ở trẻ nghe kém ……………………………………. 75
Bảng 3.26: Đặc điểm nghe kém và tuổi cấy ốc tai điện tử ở trẻ nghe kém … 76
Bảng 3.27: Thời gian cấy ốc tai điện tử ở trẻ nghe kém…………………………… 77
Bảng 3.28: Tình trạng đi học hiện tại của đối tượng nghiên cứu ………………. 77
Bảng 3.29: Đặc điểm trình độ học vấn và nghề nghiệp của bố, mẹ trẻ nghe
kém ………………………………………………………………………………….. 78
Bảng 3.30: Đánh giá sức nghe và sử dụng ngôn ngữ ở trẻ sau khi cấy ốc tai
điện tử trên 1 năm ………………………………………………………………. 79
Bảng 3.31: Điểm MAIS, MUSS theo một số yếu tố ở trẻ nghe kém sau khi
cấy ốc tai điện tử trên 1 năm ……………………………………………….. 80
Bảng 3.32: Chất lượng cuộc sống ở trẻ sau cấy ốc tai điện tử trên 1 năm theo
nhóm tuổi …………………………………………………………………………. 81
Bảng 3.33: Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với số năm cấy ốc tai
điện tử ………………………………………………………………………………. 82
Bảng 3.34: Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống ở trẻ sau cấy ốc tai điện
tử trên 1 năm với giới tính ………………………………………………….. 83
Bảng 3.35: Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống ở trẻ sau cấy ốc tai điện
tử trên 1 năm với thứ tự sinh của trẻ …………………………………….. 84
Bảng 3.36: Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống ở trẻ sau cấy ốc tai điện
tử trên 1 năm với trình độ học vấn của bố …………………………….. 85Bảng 3.37: Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống ở trẻ sau cấy ốc tai điện
tử trên 1 năm với trình độ học vấn của mẹ ……………………………. 86
Bảng 3.38: Mối tương quan giữa một số yếu tố với điểm chất lượng cuộc sống
ở trẻ em nghe kém sau cấy ốc tai điện tử trên 1 năm ……………… 87
Bảng 3.39: Mối tương quan giữa các điểm thành phần của chất lượng cuộc
sống sau cấy ốc tai điện tử trên 1 năm ………………………………….. 88DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố trẻ cấy ốc tai điện tử tại bệnh viện Nhi Trung ương
2020-2021 theo giới tính………………………………………………….. 57
Biểu đồ 3.2: Mức độ nghe kém ở trẻ trước khi cấy ốc tai điện tử tại bệnh viện
Nhi Trung ương năm 2020-2021 ……………………………………… 59
Biểu đồ 3.3: Ngưỡng nghe của trẻ sau cấy ốc tai điện tử trước và sau cấy ốc
tai điện tử trong 1 năm đầu ……………………………………………… 66
Biểu đồ 3.4: Điểm MAIS, MUSS trước và sau cấy ốc tai điện tử …………….. 69
Biểu đồ 3.5: Chất lượng cuộc sống của trẻ cấy ốc tai điện tử tại các thời điểm…. 71
Biểu đồ 3.6: Tuổi trung bình ở đối tượng nghiên cứu …………………………….. 7
Nguồn: https://luanvanyhoc.com