CÂU HỎI ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA LOÉT DẠ DÀY TÁ- TRÀNG

CÂU HỎI ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA LOÉT DẠ DÀY TÁ- TRÀNG

1.     Trong bệnh loét dạ dày-tá tràng,nếu điều trị nội khoa đúng liệu trình thì kết quả điều trị lành bệnh đạt tỷ lệ nào sau đây:

A.    50%.

B.     60%.

C.     70%.

D.    80%.

E.   90%.

 

2.     Trong các chỉ định mổ sau đây của loét dạ dày – tá tràng, chỉ định nào là tuyệt đối:

A.    Cơn đau loét không giảm sau khi đã điều trị nội khoa.

B.     Cơn đau ảnh hưởng đến sinh hoạt của bệnh nhân.

C.     Loét không đáp ứng với điều trị nội đúng nguyên tắc.

D.    Bệnh nhân không có điều kiện để điều trị nội khoa có hệ thống.

E.     Bệnh nhân có kèm bệnh thấp khớp.

 

3.     Trong các phương pháp điều trị ngoại khoa kinh điển sau đây, phương pháp nào áp dụng được cho bệnh loét tá tràng:

A.    Cắt thân dây thần kinh X và dẫn lưu.

B.     Cắt thân thần kinh X và cắt hang vị.

C.     Cắt thần kinh X chọn lọc.

D.    Cắt thần kinh X siêu chọn lọc.

E.     Tất cả đều đúng.

 

4.     Sau khi đã cắt thân dây X, nếu hành tá tràng biến dạng, người ta thường tạo hình môn vị theo phương pháp nào sau đây:

A.    Mickulicz.

B.     Finney.

C.     Fretdet-Ramstedt.

D.    Newmann.

E.     Finterer.

 

5.     Phương pháp tạo hình môn vị bằng cách xẻ dọc rồi khâu ngang là của tác giả nào sau đây:

A.    Mickulicz.

B.     Finney.

C.     Fretdet-Ramstedt.

D.    Newmann.

E.     Finterer.

 

6.     Trong phẫu thuật cắt hang vị dạ dày để điều trị loét, người ta thường chọn phẫu thuật nào sau đây để tái lập lưu thông của dạ dày-ruột:

A.   Mickulicz.

B.    Finney.

C.    Fretdet-Ramstedt.

D.    Newmann.

E.     Finterer.

 

7.     Phương pháp tái lập lưu thông của dạ dày-hỗng tràng sau cắt đoạn phần xa dạ dày trong điều trị loét được xếp vào nhóm nào sau đây:

A.   Billroth I.

B.   Billroth II.

C.   Swenson I.

D.   Swenson II.

E.    Duhamel II.

 

8.     Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào có thể xữ dụng được để tái lập lưu thông tiêu hoá giữa dạ dày – hỗng tràng:

A.    Nối vị tràng tràng trước đại tràng ngang thuận chiều nhu động.

B.     Nối vị tràng tràng trước đại tràng ngang ngược chiều nhu động.

C.     Nối vị tràng tràng xuyên mạc treo đại tràng ngang thuận chiều .

D.    Nối vị tràng tràng xuyên mạc treo đại tràng ngang ngược chiều.

E.     Tất cả đều đúng.

 

9.     Trong khoảng thập niên 1970, phẫu thuật nào sau đây đã được chọn lựa để điều trị loét miệng nối dạ dày – ruột (peptic ulcer) trên khắp thế giới:

A.    Phẫu thuật cắt thân dây X và dẫn lưu dạ dày.

B.     Phẫu thuật cắt dây X chọn lọc.

C.     Phẫu thuật cắt dây X siêu chọn lọc.

D.    Phẫu thuật cắt day X và hang vị.

E.     Phẫu thuật làm lại miệng nối theo Roux-en-y.

 

10.     Đối với nhữmg ổ loét cao gần tâm vị (tiếp giáp giữa thực quản – dạ dày), phẫu thuật nào sau đây thường được chọn lựa:

A.    Cắt bỏ tâm vị kèm ổ loét rồi khâu lại.

B.     Cắt bỏ tâm vị và đáy vị kèm ổ loét rồi khâu lại thành dạ dày.

C.     Khoét bỏ ổ loét đơn thuần.

D.    Cắt cực trên dạ dày rồi nối thực quản với phần xa của dạ dày.

E.     Cắt toàn thể dạ dày, nối thực quản – hỗng tràng kiểu Roux-en-y.

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment