Chẩn đoán, điều trị thai lưu thai dị dạng

Chẩn đoán, điều trị thai lưu thai dị dạng

Chẩn đoán, điều trị thai lưu thai dị dạng

1. CHẨN ĐOÁN

1.1 Thai lưu

– BN khai: Thai không máy ± bụng nhỏ dần

– Khám thấy:

+ BCTC nhỏ hơn tuổi thai + Tim thai không nghe được

– Siêu âm:

+ Không có tim thai, không có cử động thai nhi + Xương sọ chồm lên nhau (dấu SPALDING)

+ Cột sống gãy góc

+ Bóng hơi trong bụng thai nhi và trong các mạch máu lớn.

– Chú ý nguy cơ rối loạn đông máu (máu chảy không đông, chảy máu răng…)

– Đối với thai nhỏ < 12 tuần: chỉ chẩn đoán được bằng siêu âm

1.2 Thai dị dạng

– BN có thể có tiền căn tiếp xúc hoá chất/tia xạ/nhiễm siêu vi

– Nhóm BN có nguy cơ cao:

+ Mẹ lớn tuổi

+ Mẹ tiếp xúc hoá chất, tia xạ…

– Siêu âm: Phát hiện bất thường thai nhi. Cân nhắc vai trò của SÂ 3 chiều (chủ yếu phát hiện dị tật ngoài)

– XN: Estradiol + βhCG + αFP (Xem PĐ “Chẩn đoán tiền sản”)

2. ĐIỀU TRỊ

2.1 Trước sanh

– Đánh giá tình trạng đông máu (dựa vào xét nghiệm)

– Làm các XN:

+ XN phải làm:

❖ XN thường qui (CTM, Hct, Glycemia, nhóm máu, Tổng phân tích nước tiểu…)

❖ XN đông máu (Đếm tiểu cầu, TQ, TCK, Fibrinogène)

+ XN có thể làm:

❖ Yếu tố RHESUS, Test de Coombs

❖ Nhiễm sắc thể đồ…

2.1.1 Không có rối loạn đông máu

– Nong & Nạo (nếu thai nhỏ < 12 tuần)

– Khởi phát chuyển da (xem phụ lục)

– Nếu thai lưu/ BN có vết mổ sanh cũ → Đặt túi nước (KOVAC’S) + giục sanh bằng Oxytocin (theo dõi sát tại Phòng Sanh)

2.1.2 Có rối loạn đông máu

– Điều chỉnh rối loạn đông máu:

+ Loại chế phẩm:

❖ Huyết thanh tươi đông lạnh

❖ Máu tươi

❖ Tiểu cầu

+ Liều lượng: tùy thuộc mức độ rối loạn đông máu

– Khởi phát chuyển dạ khi tình trạng rối loạn đông máu đã được điều chỉnh

2.2 Trong chuyển dạ

– Theo dõi sát chuyển dạ (cơn gò, tiến triển của ngôi thai, cổ TC…)

– Tránh để ối vỡ

– Trường hợp ối vỡ sớm cần phải sử dụng kháng sinh dự phòng trong và sau chuyển dạ

HẬU SẢN

– Theo dõi nguy cơ nhiễm trùng, đặc biệt trong trường hợp chuyển dạ kéo dài, ối vỡ, can thiệp thủ thuật…

– Giảm tiết sữa:

+ BENZOGYNOESTRIL 5mg 1 ống (TB 3 ngày)

+ BROMOCRIPTINE (PARLODEL)

❖ Ngày 1st: bắt đầu ½ v (uống)

❖ Ngày 2nd: ½ viên x 2 (uống)

❖ Ngày 3rd-7th: 1 v x 2 (uống)

+ Tác dụng phụ: chóng mặt, buồn ngủ



Leave a Comment