Chảy máu đường tiêu hoá trên (nhận xét từ tháng 11-1988 đến tháng 7-1990) tại Bệnh viện Việt Đức
Tên bài báo:Chảy máu đường tiêu hoá trên (nhận xét từ tháng 11-1988 đến tháng 7-1990) tại Bệnh viện Việt Đức
Tác giả:Hà Văn Quyết
Tên tạp chí:Y học thực hành
Năm xuất bản:1991Số:5Tập:294Trang:19-21
Tóm tắt:Từ tháng 11/1988-7/1990 có 312 BN (232 nam, 80 nữ) cấp cứu với chẩn đoán chảy máu tiêu hóa trên (CMTHT), tuổi từ 15-86. Nghề nghiệp: cán bộ CNVC chiếm 68%, nhân dân 23%, nông dân 9%. Chẩn đoán xác định dựa vào lâm sàng: 168 BN (53,84%), X quang: 30 BN (9,62%), nội soi: 110 BN (35,26%), mổ thăm dò: 4 BN (1,28%). Nguyên nhân CMTHT: Các bệnh về dạ dày-tá tràng 261 BN chiếm 83,66% gồm: loét hành TT, loét DD, loét DD-HTT, loét đoạn II TT, UTDD, viêm DD, polyp DD, dò TT túi mật; Các bệnh ở thực quản 22 BN chiếm 7,37% gồm: vỡ túi mật TQ, vỡ TMTQ + loét DDTT; Các bệnh về đường mật 20 BN chiếm 6,41% gồm: viêm túi mật, nhiễm khuẩn đường mật, sỏi ống mật chủ, apxe gan. Điều trị: Chảy máu do loét DD-TT 215 BN với 3 mức độ chảy máu nặng, vừa và nhẹ; Chảy máu DD: cắt đoạn DD 92 BN, khâu cầm máu ổ loét 1 BN, điều trị nội khoa 122 BN; Tử vong: cắt đoạn DD 3 BN, điều trị nội 1 BN. Tai biến: apxe dưới cơ hoành 1 BN, chảy máu miệng nối 1 BN. Chảy máu do tăng áp lực tĩnh mạch cửa 23 BN, tử vong: sau phẫu thuật 2 BN (28,57%), sau điều trị nội 4 BN (22,2%). Chảy máu đường mật 20 BN. Các nguyên nhân khác: UTDD 11 BN, viêm DD 17 BN.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất