Đặc điểm của bệnh nhân bị u phì đại lành tính tuyến tiền liền được phẫu thuật cắt đốt nội soi
Đặc điểm của bệnh nhân bị u phì đại lành tính tuyến tiền liền được phẫu thuật cắt đốt nội soi tại bệnh viện Bạch Mai năm 2012 và kết quả sau chăm sóc.U phì đại lành tính tuyến tiền liệt (UPĐLTTTL) hay tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (LTTTL) là bệnh lý hay gặp ở những người đàn ông cao tuổi do sự tăng sản của các thành phần tế bào của tuyến tiền liệt (TTL). Nguyên nhân của UPĐLTTTL chưa được biết chắc chắn nhưng các nội tiết tố nam và Estrogen có liên quan đến quá trình sinh bệnh[11] [16] [23].
Tỷ lệ mắc bệnh UPĐLTTTL có xu hướng ngày một gia tăng trên toàn thế giới. Tại Mỹ hàng năm có khoảng 1.200.000 người mắc, trong đó có khoảng 400.000 bệnh nhân (BN) cần được can thiệp, tại Pháp có khoảng 1.400.000 người mắc trong đó có khoảng 80.000 BN cần can thiệp. Tại Việt Nam theo ghi nhận của Trần Đức Hòe cho thấy nam giới ở tuổi 50 có 50% mắc UPĐLTTTL, đến tuổi 80 tỉ lệ này tăng lên gần 100[15] [19] [23].
Chẩn đoán UPĐLTTTL dựa vào các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng trong đó điểm triệu chứng lâm sàng (IPSS) và điểm chất lượng cuộc sống (QoL) có ý nghĩa quan trọng trong chỉ định điều trị bệnh [9] [20]. Có nhiều phương pháp điều trị UPĐLTTTL khác nhau nhưng điều trị phẫu thuật (PT)vẫn là phương pháp điều trị hiệu quả nhất.Hiện nay việc điều trị bằng PT UPĐLTTTL đã đạt được tiến bộ nhờ những ứng dụng các phương pháp điều trị mới ít sang chấn, trong đó phương pháp nội soi (NS) cắt TTL qua niệu đạo (NĐ) vẫn là phương pháp chọn lựa (tiêu chuẩn vàng) cho các phẫu thuật viên.Tại Việt Nam năm 1981 Nguyễn Bửu Triều [9] là người đầu tiên ứng dụng PT nội soi cắt UPĐLTTTL, đến nay nhiều cơ sở y tế đã thực hiện phương pháp này cho kết quả khả quan. Đã có nhiều nghiên cứu về kết quả điều trị UPĐLTTTL bằng NS, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá kết quả chăm sóc BN sau PT nội soi UPĐLTTTL nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc điểm của bệnh nhân bị U phì đại lành tính tuyến tiền liệt được phẫu thuật cắt đốt nội soi tại bệnh viện Bạch Mai năm 2012 và kết quả sau chăm sóc” với mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh U phì đại lành tính tuyến tiền liệt được phẫu thuật nội soi tai khoa Ngoại bệnh viện Bạch Mai.
2. Đánh giá kết quả theo dõi và chăm sóc bệnh nhân U phì đại lành tính tuyến tiền liệt được phẫu thuật cắt đốt nội soi tại bệnh viện Bạch Mai.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………………………………… 2
1.1. Giải phẫu tuyến tiền liệt ……………………………………………………………….. 2
1.1.1. Hình thể và liên quan ……………………………………………………………… 2
1.1.2.Phân chia vùng tuyến tiền liệt …………………………………………………… 3
1.2. Chẩn đoán U phì đại lành tính tuyến tiền liệt ………………………………….. 3
1.2.1. Lâm sàng: ……………………………………………………………………………… 3
1.2.2. Cận lâm sàng. ………………………………………………………………………… 4
1.2.3. Phương tiện chẩn đoán hình ảnh………………………………………………. 4
1.2.4. Triệu chứng chủ quan. ……………………………………………………………. 4
1.3. Điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt. ………………………………………. 5
1.3.1. Nội khoa. ………………………………………………………………………………. 5
1.3.2.Điều trị xâm nhập tối thiểu: ……………………………………………………… 5
1.3.3.Điều trị ngoại khoa …………………………………………………………………. 5
1.4 Chăm sóc và chuẩn bị bệnh nhân trước mổ nội soi u phì đại lành tính
tuyến tiền liệt. ……………………………………………………………………………………. 7
1.5. Chăm sóc bệnh nhân sau mổ nội soi u phì đại lành tính tuyến tiền liệt . 7
1.5.1 Chăm sóc tại phòng hồi tỉnh …………………………………………………….. 7
1.5.2. Theo dõi trong 24h đầu. ………………………………………………………….. 8
1.5.3.Theo dõi các ngày sau ……………………………………………………………… 8
1.5.4. Cách theo dõi, chăm sóc ống thông niệu đạo – bàng quang …………. 9
1.5.5. Giáo dục sức khỏe………………………………………………………………… 10
1.5.6. Kỹ Thuật rửa bàng quang: là đưa ống thông qua NĐ vào BQ với 10
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 13
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ………………………………………………… 13
2.2. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………… 13
2.2.1. Tiêu chuấn lựa chọn ……………………………………………………………… 13
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ ……………………………………………………………….. 13
2.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 14
2.3.1. Phương pháp: mô tả hồi cứu cắt ngang. …………………………………. 13
2.3.3. Phương tiện và trang thiết bị kỹ thuật……………………………………… 13
2.3.4. Nội dung nghiên cứu…………………………………………………………….. 14
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 17
3.1. Một số đặc điểm dịch tễ hoc, lâm sàng, cận lâm sàng …………………….. 17
3.1.1. Đặc điểm về tuổi ………………………………………………………………….. 17
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng …………………………………………… 17
3.2. Đặc điểm tổn thương và phương pháp xử lý …………………………………. 20
3.3.1. Tình trạng toàn thân. …………………………………………………………….. 20
3.3.2. Theo dõi và chăm sóc tại chỗ sau mổ ……………………………………… 22
3.3.3. Kết quả điều trị ……………………………………………………………………. 25
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 26
4.1 Một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm nghiên
cứu …………………………………………………………………………………………………. 26
4.2. Thời gian Phẫu thuât. …………………………………………………………………. 27
4.3. Chăm sóc và theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật. …………………………… 28
4.3.1. Theo dõi và chăm sóc toàn thân …………………………………………….. 28
4.3.2. Theo dõi và chăm sóc tại chỗ sau mổ. ……………………………………. 29
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi ………………………………………………………………….17
Bảng 3.2. Lý do vào viện ………………………………………………………………………………17
Bảng 3.3. Các bệnh lý phối hợp ……………………………………………………………………..18
Bảng 3.4. Đánh giá điểm triệu chứng học ………………………………………………………..18
Bảng 3.5. Đánh giá chất lượng cuộc sống………………………………………………………..19
Bảng 3.6. Trọng lượng u theo kết quả siêu âm trước mổ ………………………………….19
Bảng 3.7. Định lượng PSA trước mổ. ……………………………………………………………..19
Bảng 3.8. Thời gian phẫu thuật ………………………………………………………………………20
Bảng 3.9.Tình trạng da niêm mạc. ………………………………………………………………….20
Bảng 3.10.Chỉ số mạch ngoại vi sau mổ so với chỉ số bình thường …………………….21
Bảng 3.11. Chỉ số huyết áp sau mổ so với chỉ số bình thường ……………………………21
Bảng 3.12. Chỉ số nhiệt độ sau mổ so với chỉ số bình thường …………………………….21
Bảng 3.13. Tình trạng đau sau mổ theo cảm nhận chủ quan của người bệnh ……….22
Bảng 3.14. Số bệnh nhân và lượng máu cần truyền 24 giờ đầu sau mổ ………………22
Bảng 3.15.Tình trạng hệ thống sonde niệu đạo- bàng quang sau mổ 24giờ đầu ……22
Bảng 3.16. Số người bệnh phải bơm rửa bàng quang sau PT ……………………………..23
Bảng 3.17. Số lương dịch rửa bàng quang nhỏ giọt qua thông niệu đạo – bàng
quang trong 24h đầu sau phẫu thuật ………………………………………………..24
Bảng 3.18. Số lần phải thay sonde trong thời gian điều trị ………………………………..24
Bảng 3.19. Thời gian rửa bàng quang và lưu sonde Foley 3chạc. ………………………24
Bảng 3.20. Tình trạng nhiễm trùng niệu đạo. …………………………………………………..25
Bảng 3.21. Thời gian điều trị sau phẫu thuật. …………………………………………………..25
Bảng 3.22. Đánh giá kết quả theo dõi và chăm sóc sau phẫu thuật ……………………..25