Đặc điểm di chứng viêm não do vi rút ở trẻ em và hiệu quả điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương (2022 – 2023)
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm di chứng viêm não do vi rút ở trẻ em và hiệu quả điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương (2022 – 2023). Viêm não là tình trạng viêm cấp tính của nhu mô não, biểu hiện bằng sự rối loạn chức năng thần kinh – tâm trí khu trú hoặc lan tỏa. Có nhiều nguyên nhân gây viêm não nhưng nguyên nhân chủ yếu do vi rút [1], [2]. Viêm não do vi rút đã và đang trở thành mối quan tâm hàng đầu trên toàn cầu đặc biệt là ở các nước châu Á trong đó có Việt Nam vì bệnh thường có tỷ lệ tử vong cao và di chứng thần kinh nặng nề. Nghiên cứu của Solomon và cộng sự năm 2007 đã xác định tác nhân gây viêm não đặc trưng cho khu vực Châu Á trong đó có Việt Nam là vi rút viêm não Nhật Bản [3]. Tại Việt Nam, viêm não do vi rút là bệnh lưu hành, nằm trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế. Từ năm 2014 – 2020, số ca mắc viêm não trên toàn quốc dao động từ 835 – 1.043 ca/năm [4], [5].
Giai đoạn di chứng là sau giai đoạn viêm não cấp khoảng 2 – 6 tuần. Viêm não do vi rút thường mắc ở trẻ nhỏ và để lại nhiều di chứng nặng nề cho trẻ như: chậm phát triển tâm thần và vận động, giảm vận động nửa người hoặc tứ chi, thất ngôn, rối loạn ngôn ngữ, động kinh cục bộ hoặc toàn bộ, rối loạn trương lực cơ, run kiểu parkinson; rối loạn cảm xúc, tác phong, tính tình và nhân cách; giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ,…[6]. Theo nghiên cứu của Hồ Thị Bích tại Khoa truyền nhiễm Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2019 thì tỷ lệ những bệnh nhi di chứng viêm não do vi rút là 43,3%. Trong đó, tỷ lệ bệnh nhi di chứng nặng chiếm 79,5%; di chứng vừa 17,9%; di chứng nhẹ 2,6% [7].
Mặc dù y học hiện đại đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị giai đoạn cấp, nhưng phục hồi chức năng sau viêm não do vi rút vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Do đó, việc kết hợp các phương pháp điều trị y học cổ truyền, đặc biệt là điện châm, thủy châm kết hợp với xoa bóp bấm huyệt đã được chứng minh có hiệu quả hỗ trợ rõ rệt trong phục hồi chức năng thần kinh, nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhi. Điện châm là phương pháp chữa bệnh phối hợp tác dụng của châm cứu với tác dụng của xung điện phát ra từ máy điện châm để kích2 thích các huyệt vị, tăng cường tuần hoàn máu não, điều hòa hoạt động thần kinh và hỗ trợ phục hồi chức năng vận động. Bên cạnh đó, thủy châm là phương pháp chữa bệnh Đông – Tây y kết hợp, kết hợp tác dụng chữa bệnh của châm (theo học thuyết Kinh lạc) với tác dụng của thuốc tiêm [8], [9]. Một trong những loại thuốc được đánh giá cao trong điều trị các rối loạn thần kinh là cerebrolysin, một chế phẩm peptide chiết xuất từ protein não lợn được tinh chế, có chứa các yếu tố tăng trưởng thần kinh (neurotrophic factors) tương tự như yếu tố thần kinh nội sinh. Nhiều nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam đã chứng minh cerebrolysin có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh, kích thích sự phát triển và phục hồi của các tế bào não bị tổn thương, cải thiện chức năng nhận thức, vận động và ngôn ngữ, đặc biệt trong điều trị sau đột quỵ, chấn thương sọ não và sa sút trí tuệ [10], [11].
Bệnh viện Châm cứu Trung ương là bệnh viện chuyên khoa hạng I trực thuộc Bộ Y tế, được xếp cấp chuyên sâu trong lĩnh vực châm cứu và y học cổ truyền. Bệnh viện đã tiếp nhận điều trị thường xuyên các bệnh nhi di chứng viêm não do vi rút với nhu cầu điều trị phức tạp, đa dạng bằng phương pháp thủy châm cerebrolysin. Việc nghiên cứu và ứng dụng một phác đồ điều trị kết hợp giữa điện châm, thủy châm cerebrolysin và xoa bóp bấm huyệt mở ra hướng đi mới, nâng cao hiệu quả điều trị, đồng thời góp phần xây dựng mô hình can thiệp toàn diện, khoa học, dựa trên nền tảng kết hợp Đông – Tây y. Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc điểm di chứng viêm não do vi rút ở trẻ em và hiệu quả điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương (2022 – 2023)” nhằm hai mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm di chứng viêm não do vi rút ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương, năm 2022 – 2023.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị phục hồi chức năng vận động ở đối tượng nghiên cứu
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Tổng quan về viêm não do vi rút 3
1.1.1. Viêm não do vi rút theo y học hiện đại 3
1.1.2. Viêm não do vi rút theo y học cổ truyền 12
1.2. Di chứng viêm não do vi rút ở trẻ em 13
1.2.1. Di chứng viêm não do vi rút theo y học hiện đại 13
1.2.2. Di chứng viêm não do vi rút theo y học cổ truyền 17
1.3. Các phương pháp điều trị di chứng viêm não do vi rút ở
trẻ em
18
1.3.1. Các phương pháp điều trị theo y học hiện đại 18
1.3.2. Các phương pháp điều trị theo y học cổ truyền 20
1.4. Tình hình nghiên cứu về di chứng và điều trị di chứng
viêm não do vi rút ở trẻ em trên thế giới và Việt Nam
29
1.4.1. Nghiên cứu trên thế giới 29
1.4.2. Nghiên cứu ở Việt Nam 32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. Mục tiêu 1: Mô tả một số đặc điểm di chứng viêm não do
vi rút ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung
ương, năm 2022 – 2023
37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 37
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 39
2.1.3. Thời gian nghiên cứu 39
2.1.4. Phương pháp nghiên cứu 39
2.1.5. Nội dung nghiên cứu 40
2.1.6. Các biến số trong nghiên cứu 41
2.1.7. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu 43
2.1.8. Các chỉ số sử dụng trong nghiên cứu 442.2. Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả điều trị phục hồi chức
năng vận động ở đối tượng nghiên cứu
48
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu 48
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu 48
2.2.3. Thời gian nghiên cứu 48
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu 48
2.2.5. Nội dung nghiên cứu 50
2.2.6. Các biến số trong nghiên cứu 51
2.2.7. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu 52
2.2.8. Các chỉ số nghiên cứu 58
2.3. Sai số trong nghiên cứu 60
2.4. Nhập và phân tích số liệu 60
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 60
2.6. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 61
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 62
3.1. Mục tiêu 1: Mô tả một số đặc điểm di chứng viêm não do
vi rút ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung
ương, năm 2022 – 2023
62
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhi di chứng viêm não do vi rút 62
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi ở giai đoạn
viêm não cấp do vi rút qua hồi cứu hồ sơ giấy chuyển viện
63
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhi di chứng viêm não do vi rút
theo y học hiện đại
66
3.1.4. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhi di chứng viêm não do vi rút
theo y học cổ truyền
69
3.1.5. Một số yếu tố liên quan với di chứng viêm não do vi rút ở
bệnh nhi điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương
72
3.2. Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả điều trị phục hồi chức
năng vận động ở đối tượng nghiên cứu
74
3.2.1. Đặc điểm chung của hai nhóm tại thời điểm bắt đầu điều trị 743.2.2. Kết quả điều trị các triệu chứng lâm sàng theo y học hiện đại 74
3.2.3. Kết quả điều trị mức độ di chứng theo thang điểm Liverpool 78
3.2.4. Kết quả điều trị mức độ co cứng theo thang điểm Ashworth
cải biên
79
3.2.5. Kết quả điều trị mức độ liệt vận động theo thang điểm Henry 82
3.2.6. Kết quả điều trị chức năng vận động thô theo thang điểm
GMFCS
84
3.2.7. Kết quả điều trị các triệu chứng lâm sàng theo y học cổ
truyền
86
3.2.8. Sự thay đổi các chỉ số huyết học sau điều trị 89
3.2.9. Sự thay đổi điện cơ đồ sau điều trị 90
3.2.10. Tác dụng không mong muốn trong điều trị 92
3.2.11. Đánh giá chung về hiệu quả điều trị phục hồi chức năng vận
động khi bệnh nhi ra viện
93
Chương 4: BÀN LUẬN 95
4.1. Mục tiêu 1: Mô tả một số đặc điểm di chứng viêm não do
vi rút ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung
ương, năm 2022 – 2023
95
4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhi di chứng viêm não do vi rút 95
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi ở giai đoạn
viêm não cấp do vi rút qua hồi cứu hồ sơ giấy chuyển viện
99
4.1.3. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhi di chứng viêm não do vi rút
theo y học hiện đại
100
4.1.4. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhi di chứng viêm não do vi rút
theo y học cổ truyền
105
4.1.5. Một số yếu tố liên quan với di chứng viêm não do vi rút ở
bệnh nhi điều trị tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương
112
4.2. Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả điều trị phục hồi chức
năng vận động ở đối tượng nghiên cứu
113
4.2.1. Đặc điểm chung của hai nhóm tại thời điểm bắt đầu điều trị 113
4.2.2. Kết quả điều trị các triệu chứng lâm sàng theo y học hiện đại 1144.2.3. Kết quả điều trị mức độ di chứng theo thang điểm Liverpool 116
4.2.4. Kết quả điều trị mức độ co cứng theo thang điểm Ashworth
cải biên
117
4.2.5. Kết quả điều trị mức độ liệt vận động theo thang điểm Henry 118
4.2.6. Kết quả điều trị chức năng vận động thô theo thang điểm
GMFCS
119
4.2.7. Kết quả điều trị các triệu chứng lâm sàng theo y học cổ
truyền
120
4.2.8. Sự thay đổi các chỉ số huyết học sau điều trị 122
4.2.9 Sự thay đổi điện cơ đồ sau điều trị 122
4.2.10. Tác dụng không mong muốn trong điều trị 124
4.2.11. Đánh giá chung về hiệu quả điều trị phục hồi chức năng vận
động khi bệnh nhi ra viện
125
KẾT LUẬN 127
KIẾN NGHỊ 129
TÍNH KHOA HỌC, TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Các tác nhân phổ biến gây viêm não do vi rút 3
Bảng 1.2. Phân loại một số vi rút chính gây viêm não 4
Bảng 1.3. Di chứng thần kinh 29
Bảng 2.1. Các triệu chứng của di chứng ôn bệnh theo thể bệnh 38
Bảng 2.2. Các biến số trong nghiên cứu 41
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ di chứng theo thang điểm Liverpool 45
Bảng 2.4. Đánh giá mức độ co cứng theo thang điểm Ashworth
cải biên
46
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ liệt vận động theo thang điểm Henry 46
Bảng 2.6. Tình trạng dinh dưỡng 47
Bảng 2.7. Các biến số trong nghiên cứu 51
Bảng 2.8. Đánh giá kết quả điều trị 59
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhi theo tuổi, giới tính 62
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhi theo tuổi và loại vi rút gây bệnh 62
Bảng 3.3. Thời gian từ khi mắc bệnh đến khi vào bệnh viện điều trị 63
Bảng 3.4. Các triệu chứng lâm sàng 64
Bảng 3.5. Kết quả xét nghiệm công thức máu và dịch não tủy 64
Bảng 3.6. Kết quả chụp cộng hưởng từ sọ não 65
Bảng 3.7. Các triệu chứng lâm sàng theo y học hiện đại 66
Bảng 3.8. Mức độ co cứng theo thang điểm Ashworth cải biên 67
Bảng 3.9. Mức độ liệt vận động theo thang điểm Henry 68
Bảng 3.10. Mức độ chức năng vận động thô 68
Bảng 3.11. Phân bố thể bệnh theo tuổi 70Bảng 3.12. Phân bố thể bệnh theo thời gian từ khi mắc bệnh đến
khi vào bệnh viện điều trị
70
Bảng 3.13. Các triệu chứng lâm sàng theo y học cổ truyền 71
Bảng 3.14. Phân bố tỷ lệ di chứng theo căn nguyên vi rút 72
Bảng 3.15. Liên quan giữa viêm não do vi rút viêm não Nhật Bản với
tình trạng di chứng nặng
73
Bảng 3.16. Thời gian nhập viện với kết quả điều trị 73
Bảng 3.17. Đặc điểm chung của hai nhóm trước điều trị 74
Bảng 3.18. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng theo y học hiện đại
của hai nhóm tại thời điểm T1(sau 20 ngày điều trị)
74
Bảng 3.19. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng theo y học hiện đại
của hai nhóm tại thời điểm T2
76
Bảng 3.20. Sự thay đổi tình trạng dinh dưỡng của hai nhóm tại các
thời điểm nghiên cứu
77
Bảng 3.21. Sự thay đổi mức độ di chứng theo thang điểm
Liverpool của hai nhóm tại các thời điểm nghiên cứu
78
Bảng 3.22. Dịch chuyển mức độ di chứng của hai nhóm sau điều trị 78
Bảng 3.23. Sự thay đổi mức độ co cứng theo thang điểm Ashworth
cải biên của hai nhóm tại các thời điểm nghiên cứu
79
Bảng 3.24. Dịch chuyển điểm Ashworth cải biên của hai nhóm sau
điều trị
80
Bảng 3.25. Sự thay đổi mức độ liệt vận động theo thang điểm
Henry của hai nhóm tại các thời điểm nghiên cứu
82
Bảng 3.26. Dịch chuyển điểm Henry của hai nhóm sau điều trị 83
Bảng 3.27. Sự thay đổi chức năng vận động thô của hai nhóm tại
các thời điểm nghiên cứu
84
Bảng 3.28. Dịch chuyển điểm chức năng vận động thô của hai
nhóm sau điều trị
85Bảng 3.29. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng theo YHCT của
hai nhóm tại thời điểm T1 (sau 20 ngày điều trị)
86
Bảng 3.30. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng theo YHCT của
hai nhóm tại thời điểm T2
88
Bảng 3.31. Sự thay đổi các chỉ số huyết học sau điều trị (T2) 89
Bảng 3.32. Sự thay đổi tần số và biên độ của các đơn vị vận động của
cơ tứ đầu đùi
90
Bảng 3.33. Sự thay đổi tần số và biên độ của các đơn vị vận động của
cơ nhị đầu cánh tay
91
Bảng 3.34. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng 92
Bảng 3.35. Đánh giá chung về hiệu quả điều trị phục hồi chức năng
vận động khi bệnh nhi ra việ
Nguồn: https://luanvanyhoc.com