Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại Hà Nội giai đoạn 2006 – 2015 và tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở cặp mẹ-con đến 9 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan
Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại Hà Nội giai đoạn 2006 – 2015 và tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở cặp mẹ – con đến 9 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan.Sởi là một trong những bệnh truyền nhiễm hay gặp ở trẻ nhỏ, dễ lây lan thành dịch và gây ra nhiều di chứng hoặc tử vong. Hàng năm có khoảng 2 triệu trường hợp tử vong và 15.000-60.000 trẻ nhỏ bị mù lòa do sởi trên toàn thế giới [151]. Những năm gần đây, các ca tử vong do sởi đã giảm 84% (từ 550.100 trường hợp tử vong năm 2000 xuống còn 89.780 trường hợp năm 2016) nhưng các nước đang phát triển dịch sởi vẫn đang phổ biến. Phần lớn (trên 95%) các trường hợp tử vong xảy ra ở các nước có thu nhập bình quân đầu người thấp và hạ tầng y tế yếu kém [161].
Tiêm chủng được biết đến như là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất với hơn 100 triệu trẻ sơ sinh được tiêm mỗi năm và cứu sống 2-3 triệu người mỗi năm. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), trước khi có vắc xin, khoảng 90% trẻ nhỏ bị nhiễm sởi trước khi đạt đến tuổi 15 [155] [62]. Trên thế giới, chương trình tiêm chủng mở rộng bắt đầu từ năm 1974 và phát triển rất nhanh với nhiều thành quả bảo vệ sức khỏe được ghi nhận. Tới nay, có 190 quốc gia thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng với gần 30 loại
vắc xin. Tiêm chủng mở rộng bắt đầu triển khai ở Việt Nam năm 1981 do Bộ Y tế khởi xướng với sự hỗ trợ của Tổ chức Y tế Thế giới và Quỹ nhi đồng liên hợp quốc. Mục tiêu ban đầu của chương trình là cung cấp dịch vụ tiêm chủng miễn phí cho trẻ em dưới 1 tuổi, bảo vệ trẻ khỏi 6 bệnh truyền nhiễm (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, và Sởi). Đến nay, đã có 11 loại vắc xin đã được đưa vào chương trình tiêm chủng mở rộng [5].
Tại Việt Nam, sởi cũng là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho trẻ nhỏ. Năm 2008, tỷ lệ tử vong ở trẻ nhỏ do nhóm 5 bệnh: sởi, ho gà, bại liệt, bạch hầu, uốn ván chiếm 0,9% trong đó riêng bệnh sởi đã là 0,6%. Số ca nghi sởi trên toàn quốc được báo cáo trong giai đoạn 2005-2009 là 36.282 ca với 7.0862 ca được chẩn đoán xác định phòng thí nghiệm [83]. Mục tiêu loại trừ sởi vào năm 2012 được đặt ra trong Chương trình Mục tiêu Quốc gia đã không đạt được [6].
Năm 2012, Tổ chức Y tế thế giới c ng với các quốc gia thành viên đã thống nhất đặt mục tiêu loại trừ bệnh sởi tại 5 khu vực vào năm 2020 và khẳng định chiến lược hàng đầu để đạt mục tiêu là tiêm chủng 2 mũi vắc xin sởi đạt tỉ lệ cao, đảm bảo trên 95% cộng đồng có miễn dịch phòng sởi [151], đây cũng là chủ trương của Chính phủ Việt Nam [6]. Tuy nhiên gần đây dịch sởi đã quay trở lại ở một số nước đã từng khống chế thành công hoặc loại trừ căn bệnh này. Đặc biệt năm 2014, dịch sởi bùng phát trên phạm vi toàn thế giới với 178/194 quốc gia trên cả 6 khu vực trên thế giới ghi nhận ca bệnh [157]. Tại Việt Nam dịch sởi bùng phát ở 63/63 tỉnh thành phố trong đó có Hà Nội. Như vậy mục tiêu loại trừ sởi trên phạm vi 5 khu vực trên thế giới vào năm 2020 lại đang bị đe dọa nghiêm trọng, trong đó cam kết loại trừ sởi của Việt Nam vào năm 2020 cũng nhiều khả năng không thực hiện được. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh sởi trên thế giới hiện nay đã có những thay đổi, đặc biệt sau một thời gian dài toàn thế giới thực hiện tiêm vắc xin sởi đạt tỉ lệ cao: tính mùa và chu kỳ không còn rõ nét, thời gian giữa các vụ dịch sởi kéo dài hơn, quy mô các vụ dịch bị thu nhỏ nhưng có xu hướng tái diễn, lứa tuổi mắc sởi dần dịch chuyển sang lứa tuổi lớn và đặc biệt ghi nhận số mắc cao ở trẻ rất nhỏ khi chưa đến tuổi tiêm chủng [151].
Hà Nội với dân số chiếm 1/10 của cả nước, tình hình sởi của Hà Nội đóng một vai trò quan trọng trong tình hình sởi của cả quốc gia và khu vực. Với thực trạng mật độ dân số Hà Nội năm 2019 là 2.398 người/km2, cao thứ 2 trong cả nước, cùng với tốc độ thị hóa mạnh mẽ và xu hướng di cư đến đây ngày càng tăng thì việc kiểm soát dịch bệnh sẽ ngày càng khó khăn. Năm 2008 – 2009 tại Hà Nội xảy ra vụ dịch sởi với tổng số 946 trường hợp sởi xác định, bệnh nhân chủ yếu là trẻ dưới 5 tuổi (22,6%) và trẻ từ 15 tuổi trở lên
(71,1%). Năm 2014 tổng số đã ghi nhận 4.279 trường hợp sởi xác định dịch tễ3 học và 1.691 trường hợp sởi xác định phòng thí nghiệm. Hầu hết trẻ mắc sởi là do chưa tiêm phòng vắc xin. Có nhiều lý do của việc trẻ không được tiêm phòng vắc xin sởi trong đó lý do đã được chứng minh là không ít phụ huynh của các em nhỏ theo trào lưu “tẩy chay” vắc xin, không cho con tiêm phòng sởi [2]. Một giả thiết nữa mà chúng tôi đưa ra đó là có thể kháng thể kháng vi rút sởi của mẹ không có hoặc thiếu hụt, dẫn đến khả năng truyền kháng thể từ mẹ sang con hiện nay không đầy đủ nên trẻ dễ bị mắc bệnh sởi ngay từ sau sinh. Bởi vì thống kê tại vụ dịch 2014 chỉ ra, có đến 24,6% số trường hợp mắc sởi là trẻ em dưới 9 tháng tuổi – chưa đến lịch tiêm chủng vắc xin sởi. Nếu giả thiết đó là đúng thì việc không có hành động kịp thời cho vấn đề đó có thể khiến mục tiêu loại trừ sởi vào năm 2020 của Việt Nam sẽ không đạt được.
Trước tình hình đó câu hỏi đặt ra là:
– Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại Hà Nội qua các vụ dịch trong 10 năm qua như thế nào? Có đặc điểm gì khác so với các tỉnh, thành phố trong nước và so với các khu vực khác trên thế giới?
– Tình trạng miễn dịch với vi rút sởi của phụ nữ có thai hiện nay như thế nào? Tình trạng kháng thể kháng vi rút sởi từ mẹ truyền sang con của trẻ em dưới 1 tuổi như thế nào? Có tương quan với tình trạng kháng thể của mẹ hay không? Có đủ khả năng bảo vệ trẻ khỏi bệnh sởi hay không? có cần thay đổi chiến lược tiêm chủng hay không? Nghiên cứu “Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại Hà Nội giai đoạn 2006 – 2015 và tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở cặp mẹ – con đến 9 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan” được thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại Thành phố Hà Nội giai đoạn từ 2006 – 2015
2. Xác định tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở cặp mẹ – con đến 9 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan tại huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội 2016 – 2017
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN ………………………………………………………………… 4
1.1. Đ iểm ị h tễ họ ệnh sởi ……………………………………………….. 4
1.1.1. Tác nhân gây bệnh ……………………………………………………………. 4
1.1.1.1. Hình thái vi rút sởi ………………………………………………………………………….4
1.1.1.2. Các protein …………………………………………………………………………………….5
1.1.1.3. Các kháng nguyên của vi rút sởi ……………………………………………………….5
1.1.2. Nguồn bệnh ……………………………………………………………………… 6
1.1.3. Thời kỳ ủ bệnh …………………………………………………………………. 7
1.1.4. Phương thức lây truyền……………………………………………………… 7
1.1.5. T nh cảm nhiễm và sức đề kháng ……………………………………….. 8
1.1.6. Đáp ứng miễn dịch đối với vi rút sởi …………………………………… 8
1.1.6.1. Đáp ứng miễn dịch đối với nhiễm vi rút sởi tự nhiên …………………………..9
1.1.6.2. Đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi …………………………………………..13
1.1.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch sau tiêm chủng…………….14
1.1.7. Đối tượng nguy cơ ………………………………………………………….. 15
1.2. Tình hình dịch sởi trên Thế giới và tại Việt Nam………………….. 16
1.2.1. Tình hình dịch sởi trên thế giới…………………………………………. 16
1.2.1.1. Giai đoạn trước khi triển khai tiêm chủng vắc xin sởi……………………….16
1.2.1.2. Giai đoạn triển khai chiến lược tiêm chủng 1 mũi vắc xin sởi …………….19
1.2.1.3. Giai đoạn triển khai chiến lược tiêm chủng 2 mũi vắc xin sởi …………….23
1.2.2. Tình hình dịch sởi tại Việt Nam………………………………………… 28
1.2.2.1. Giai đoạn trước triển khai vắc xin……………………………………………………28
1.2.2.2. Giai đoạn triển khai chiến lược tiêm chủng 1 mũi vắc xin ………………….29
1.2.2.3. Giai đoạn triển khai chiến lược tiêm chủng 2 mũi vắc xin ………………….29iv
1.3. Tình trạng miễn dị h ối với vi rút sởi trong cộng ồng……….. 35
1.3.1. Các phương pháp đánh giá kháng thể kháng vi rút sởi…………. 35
1.3.1.1. Kỹ thuật trung hòa giảm đám hoại tử (PRNT)…………………………………..35
1.3.1.2. Kỹ thuật miễn dịch Enzym liên kết (EIA hoặc ELISA) ……………………..35
1.3.2. Tình trạng tồn lưu kháng thể đối với vi rút sởi ở phụ nữ có thai
và các yếu tố ảnh hưởng……………………………………………………………….. 36
1.3.3. Tình trạng tồn lưu kháng thể kháng vi rút sởi truyền từ mẹ sang
con ở trẻ sau sinh và các yếu tố ảnh hưởng …………………………………….. 38
1.4. Một số iểm của huyện Ba Vì thành phố Hà Nội……………. 42
…………………………………………………………………………………………………………. 44
CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………… 45
2.1. Phƣơng pháp nghiên ứu cho mục tiêu 1……………………………… 45
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………… 45
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………….. 46
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………. 46
2.1.4. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………. 46
2.1.5. Chọn mẫu nghiên cứu ……………………………………………………… 46
2.1.6. Phương pháp thu thập số liệu……………………………………………. 46
2.1.7. Các biến số nghiên cứu chính …………………………………………… 47
2.1.8. Quản lý và phân tích số liệu……………………………………………… 48
2.1.9. Sai số và cách xử lý sai số………………………………………………… 48
2.2. Phƣơng pháp nghiên ứu cho mục tiêu 2……………………………… 49
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………… 49
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………….. 49
2.2.3. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………. 49
2.2.4. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………. 49
2.2.5. Cỡ mẫu nghiên cứu …………………………………………………………. 49v
2.2.6. Chọn mẫu nghiên cứu ……………………………………………………… 50
2.2.7. Các biến số nghiên cứu chính …………………………………………… 52
2.2.7.1. Các biến số về kết quả xét nghiệm…………………………………………………..52
2.2.7.2. Các biến số tìm hiểu mối liên quan đến mức độ tồn lưu kháng thể đối với
vi rút sởi (phụ lục 5)……………………………………………………………………………………..53
2.2.8. Phương pháp tiến hành…………………………………………………….. 53
2.2.9. Phương pháp thu thập mẫu và kỹ thuật xét nghiệm sử dụng
trong nghiên cứu………………………………………………………………………….. 54
2.2.10. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………. 54
2.2.11. Quản lý và phân tích số liệu…………………………………………… 54
2.2.12. Khống chế sai số ………………………………………………………….. 54
2.2.13. Một số định nghĩa và khái niệm sử dụng…………………………. 55
2.2.14. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu…………………………………… 56
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ …………………………………………………………………. 57
3.1. Đ iểm dịch tễ học bệnh sởi tại Hà Nội giai oạn từ 2006 –
2015……………………………………………………………………………………………. 57
3.1.1. Tình hình giám sát sốt phát ban nghi sởi tại Hà Nội ……………….. 57
3.1.2. Phân bố bệnh nhân sởi theo thời gian ……………………………………. 58
3.1.3. Phân bố bệnh nhân sởi theo địa dư ……………………………………….. 60
3.1.3.1. Phân bố bệnh nhân sởi theo quận huyện …………………………………………..60
3.1.3.2. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân mắc sởi trên 100.000 dân theo khu vực…………63
3.1.3.3. Bản đồ phân bố tỷ lệ bệnh nhân mắc sởi trên 100.000 dân tại Hà Nội từ
2006 – 2015…………………………………………………………………………………………………64
3.1.4. Phân bố số bệnh nhân sởi và tỷ lệ trên 100.000 dân theo tuổi, giới
………………………………………………………………………………………………….. 66
3.1.5. Phân bố bệnh nhân sởi theo tình trạng tiêm chủng………………….. 71
3.2. Tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở c p mẹ – con ến 9
tháng tuổi tại huyện Ba Vì, Hà Nội ………………………………………………… 72vi
3.2.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ………………………… 72
3.2.1.1. Đặc điểm chung của phụ nữ có thai …………………………………………………72
3.2.1.2. Đặc điểm chung của trẻ sau sinh……………………………………………………..73
3.2.2. Tình trạng sức khỏe và dinh dưỡng của phụ nữ có thai………… 75
3.2.3. Tình trạng sức khỏe, nuôi dưỡng và dinh dưỡng của trẻ sau
sinh……… …………………………………………………………………………………. 77
3.2.4. Tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở cặp mẹ – con đến 9
tháng tuổi……………………………………………………………………………………. 81
3.2.5. Yếu tố liên quan đến tình trạng tồn lưu trạng kháng thể kháng vi
rút sởi ở phụ nữ có thai và con của họ đến 9 tháng tuổi ……………………. 86
3.2.5.1. Yếu tố liên quan đến tình trạng tồn lưu trạng kháng thể kháng vi rút sởi
ở phụ nữ có thai……………………………………………………………………………………………86
3.2.5.2. Yếu tố liên quan đến tình trạng tồn lưu trạng kháng thể kháng vi rút sởi ở
con đến 9 tháng tuổi ……………………………………………………………………………………..87
CHƢƠNG IV. BÀN LUẬN ………………………………………………………………. 95
4.1. Đ iểm dịch tễ học bệnh sởi…………………………………………………. 95
4.1.1. Hệ thống giám sát sốt phát ban nghi sởi tại Hà Nội ………………… 95
4.1.2. Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại Hà Nội ………………………….. 96
4.1.2.1. Phân bố theo thời gian……………………………………………………………………97
4.1.2.2. Phân bố bệnh nhân sởi theo địa dư ………………………………………………..105
4.1.2.3. Phân bố bệnh nhân sởi theo đặc điểm đối tượng ……………………………..108
4.2. Tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở c p mẹ – con ến 9
tháng tuổi ……………………………………………………………………………………. 117
4.2.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu…………………………. 117
4.2.2. Tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở cặp mẹ – con đến 9
tháng tuổi………………………………………………………………………………….. 119
4.2.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng tồn lưu kháng thể kháng vi
rút sởi ở phụ nữ có thai và trẻ ngay sau sinh………………………………….. 134vii
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………….. 137
5.1. Một số iểm ị h tễ họ ệnh sởi tại H Nội giai oạn 2006 –
2015………………………………………………………………………………………….. 137
5.2. Tình trạng kháng thể IgG kháng vi rút sởi ở c p mẹ – on ến 9
tháng tuổi ……………………………………………………………………………………. 137
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………… 139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ…………………………… 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………….. 141
Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA CA BỆNH NGHI SỞI …………………… 158
Phụ lục 2: PHIẾU ĐIỀU TRA PHỤ NỮ CÓ THAI ………………………. 162
Phụ lục 3: PHIẾU ĐIỀU TRA PHỤ NỮ NUÔI CON ĐẾN 9 THÁNG
TUÔI………………………………………………………………………………………… 166
Phụ lục 4: PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG
TRẺ…………………………………………………………………………………………. 173
Phụ lục 5: CÁC BIẾN SỐ TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN ĐẾN MỨC
ĐỘ TỒN LƢU KHÁNG THỂ ĐỐI VỚI VI RÚT SỞI…………………… 174
Phụ lục 6: QUY TRÌNH LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU …………. 17
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình tiêm vắc xin sởi mũi 1 và số mắc sởi trên thế giới năm
2000 [119] …………………………………………………………………………………………. 21
Bảng 3.1: Kết quả giám sát sốt phát ban nghi sởi tại Hà Nội từ năm 2006 –
2015………………………………………………………………………………………………….. 57
Bảng 3.2: Tình hình mắc sởi và tỷ lệ mắc sởi theo quận huyện từ 2006 – 2015
…………………………………………………………………………………………………………. 61
Bảng 3.3: Tỷ lệ quận huyện và xã phường có bệnh sởi từ 2006 – 2015 ……… 62
Bảng 3.4: Phân bố bệnh nhân mắc sởi theo nhóm tuổi…………………………….. 66
Bảng 3.5: Phân bố số bệnh nhân sởi và tỷ lệ trên 100.000 dân tại Hà Nội từ
2006-2015 theo giới tính……………………………………………………………………… 69
Bảng 3.6: Phân bố số bệnh nhân sởi tại Hà Nội từ 2006-2015 theo nhóm tuổi
và tình trạng tiêm chủng………………………………………………………………………. 71
Bảng 3.7: Một số đặc điểm chung của phụ nữ có thai trong diện nghiên cứu 72
Bảng 3.8: Tình trạng trẻ lúc sinh…………………………………………………………… 74
Bảng 3.9: Tình hình mắc bệnh của phụ nữ có thai trong diện nghiên cứu….. 75
Bảng 3.10: Tình trạng chăm sóc và dinh dưỡng của bà mẹ khi mang thai….. 75
Bảng 3.11: Tình trạng mắc bệnh của trẻ đến 9 tháng tuổi………………………… 77
Bảng 3.12: Tình trạng nuôi dưỡng trẻ đến 9 tháng tuổi……………………………. 78
Bảng 3.13: Tình trạng dinh dưỡng của trẻ đến 9 tháng tuổi……………………… 79
Bảng 3.14: Tỷ lệ có kháng thể kháng vi rút sởi ở mẹ và con ……………………. 81
Bảng 3.15: Tỷ lệ có khả năng bảo vệ tuyệt đối (nồng độ KT >636mIU/ml) . 83
Bảng 3.16: Kết quả hiệu giá kháng thể trung bình nhân của mẹ và con …….. 84
Bảng 3.17: Phân t ch đơn biến các yếu tố liên quan tình trạng kháng thể mẹ
……………………………………………………………………………………………………….. ..86
Bảng 3.18: Phân t ch đa biến các yếu tố liên quan tình trạng kháng thể mẹ .. 87ix
Bảng 3.19: Phân t ch đơn biến các yếu tố liên quan tình trạng kháng thể trẻ
ngay sau sinh ……………………………………………………………………………………… 88
Bảng 3.20: Phân t ch đa biến các yếu tố liên quan tình trạng kháng thể trẻ… 89
Bảng 3.21: Phân t ch đơn biến các yếu tố liên quan tình trạng kháng thể trẻ
đến 3 tháng tuổi………………………………………………………………………………….. 90
Bảng 3.22: Phân t ch đơn biến các yếu tố liên quan tình trạng kháng thể trẻ
đến 6 tháng tuổi………………………………………………………………………………….. 91
Bảng 3.23: Sự thay đổi IgG của trẻ sau sinh và trẻ sau sinh 3, 6, 9 tháng ….. 92
Bảng 3.24: Phân t ch đơn biến các yếu tố liên quan tình trạng kháng thể trẻ
đến 9 tháng tuổi………………………………………………………………………………….. 94
Bảng 4.1: Kết quả tiêm vắc xin sởi tại Hà Nội từ năm 2009 – 2015 [31] …… 97
Bảng 4.2: Tình trạng kháng thể của phụ nữ có thai ở một số nước trên Thế
giới và tại Việt Nam………………………………………………………………………….. 124
Bảng 4.3. Tình trạng kháng thể ở trẻ sau sinh một số nước trên Thế giới và tại
Việt Nam …………………………………………………………………………………………. 131x
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Hình thái và cấu trúc vi rút sởi [107]………………………………………… 4
Hình 1.2: Sự nhân lên, gây bệnh và đường lây truyền của vi rút sởi [137]…… 8
Hình 1.3. Sơ đồ đáp ứng miễn dịch sau khi nhiễm vi rút sởi [93]……………….. 9
Hình 1.4. Sơ đồ đáp ứng miễn dịch dịch thể và tế bào sau nhiễm vi rút sởi
[42] …………………………………………………………………………………………………… 11
Hình 1.5: Bản đồ phân bố tình trạng triển khai tiêm VX sởi mũi 2 ………….. 24
Hình 1.6: Bản đồ phân bố dịch sởi trên thế giới năm 2014 ………………………. 27
Sở đồ 1.1: Khung lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến sự suy giảm kháng
thể kháng vi tút sởi truyền từ mẹ sang con ở trẻ sau sinh…………………………. 44
Sở đồ 2.1: Sơ đồ lấy mẫu huyết thanh mẹ và con sau sinh……………………….. 52
Hình 3.1: Bản đồ phân bố tỷ lệ bệnh nhân mắc sởi trên 100.000 dân tại Hà
Nội từ 2006-2015 theo quận huyện……………………………………………………….. 65
Hình 3.2. Tỷ lệ tấn công giữa nam và nữ theo nhóm tuổi ………………………… 70
Hình 3.3: Mối tương quan giữa lượng kháng thể sởi của con và của mẹ……. 8