Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc giai đoạn 2008-2012 và đáp ứng miễn dịch
Luận án Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc giai đoạn 2008-2012 và đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi.Sởi (ICD-10 B05) là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi rút sởi gây ra. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao và gây dịch trên quy mô lớn. Bệnh diễn biến cấp tính với các triệu chứng sốt, phát ban, ho, chảy nƣớc mũi, viêm kết mạc, nốt Koplik ở niêm mạc miệng… Bệnh gây ra các biến chứng nhƣ viêm phổi, tiêu chảy, viêm tiểu phế quản, suy dinh dƣỡng, mù loà, viêm não… và tử vong.
Giai đoạn trƣớc khi có vắc xin, sởi là bệnh khá phổ biến ở hầu hết các nƣớc trên thế giới với trên 90% số trẻ em dƣới 15 tuổi đã từng mắc bệnh. Sởi là nguyên nhân của 2,6 triệu ca tử vong mỗi năm. Trong hơn 50 năm qua, vắc xin sởi đã đƣợc triển khai rộng rãi tại hầu hết các nƣớc và được chứng minh là an toàn, hiệu quả. Nhờ đó đã làm giảm đáng kể số mắc và biến chứng do sởi. Số tử vong do sởi trên toàn cầu năm 2012 (122.000 ca) giảm 4,6 lần so với năm 2000 (562.400 ca)[72], [90], [106], [124].
Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc giai đoạn 2008-2012 và đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi.Năm 2012, với những thành công đã đạt đƣợc trên toàn cầu và bài học của châu Mĩ, Tổ chức Y tế thế giới cùng với các quốc gia thành viên đã thống nhất đặt mục tiêu loại trừ bệnh sởi tại 5 khu vực vào năm 2020 và khẳng định chiến lược hàng đầu để đạt mục tiêu là tiêm chủng 2 mũi vắc xin sởi đạt tỉ lệ cao, đảm bảo trên 95% cộng đồng có miễn dịch phòng bệnh để có thể cắt đứt sự lây truyềnvi rút sởi và loại trừ bệnh sởi. Đây cũng là chủ trƣơng chung của các nƣớc và của Chính phủ Việt Nam. Đến nay, nhiều nƣớc trên thế giới đã công bố loại trừ bệnh sởi. Tuy nhiên, bệnh sởi trên thế giới vẫn là một trong những nguyên nhân tửvong hàng đầu trong các bệnh phòng đƣợc bằng vắc xin ở trẻ nhỏ. Dịch sởi đã quay trở lại ở một số nƣớc đã từng khống chế thành công hoặc loại trừ căn bệnh này. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh sởi trên thế giới đã thay đổi trong những năm gần đây, đặc biệt sau một thời gian dài toàn thế giới thực hiện tiêm vắc xin sởi đạt tỉ lệ cao: tính mùa và chu kỳ không còn rõ nét, thời gian giữa các vụ dịch sởi kéo dài ra, quy mô các vụ dịch bị thu nhỏ nhƣng có xu hƣớng tái diễn, lứa tuổi mắc sởi dần dịch chuyển sang lứa tuổi lớn và đặc biệt ghi nhận số mắc cao ở trẻ rất nhỏ khi chƣa đến tuổi tiêm chủng. Bởi vậy, mục tiêu loại trừ bệnh sởi vẫn còn là vấn đề thách thức trên phạm vi quốc gia, khu vực và trên toàn thế giới [102],[121], [124].
Ở Việt Nam, từ năm 1984, chƣơng trình Tiêm chủng mở rộng bắt đầu triển khai vắc xin sởi cho trẻ 9 tháng tuổi. Sau năm 1992, tỉ lệ tiêm vắc xin sởi đạt trên 90%. Với tỉ lệ đáp ứng miễn dịch đạt khoảng 85%, nếu chỉ tiêm 1 mũi vắc xin sởi sau tiêm vắc xin sởi cho trẻ trƣớc 12 tháng tuổi thì vẫn còn khoảng 24% số trẻsinh ra hàng năm không đƣợc bảo vệ khỏi bệnh sởi. Do vậy, từ năm 2006, vắc xin sởi mũi hai đƣợc đƣa vào lịch tiêm chủng cho trẻ 6 tuổi đồng thời với các chiến dịch tiêm chủng bổ sung quy mô lớn. Nhờ vậy, tỉ lệ mắc, chết do sởi giảm mạnh và đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi đã thay đổi. Năm 2008, số mắc sởi giảm 368 lần so với năm 1984. Tuy nhiên, từ cuối năm 2008 đến giữa năm 2010, Việt Nam ghi nhận dịch sởi trên toàn quốc với hơn 7.000 ca mắc. Trong vụ dịch này, miền Bắc là khu vực chịu ảnh hƣởng lớn nhất. Nếu nhƣ trong các năm 2003-2007, dịch chỉ xuất hiện tại một vài tỉnh, số mắc sởi tập trung ở nhóm trẻ lớn từ 5-14 tuổi (75,1%) và ở vùng Đông Bắc Bộ thì trong các năm 2008-2012, dịch sởi xuất hiện tại hầu hết các tỉnh, phân bố số mắc sởi theo tuổi và theo vùng tại miền Bắc đã thay đổi. Để khống chếbệnh sởi, chƣơng trình Tiêm chủng mở rộng đã thay đổi lịch tiêm mũi hai vắc xin sởi cho trẻ 6 tuổi xuống 18 tháng tuổi từ giữa năm 2011 [7], [8], [9], [10], [11],[12], [13], [14], [16]. Các nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ học và miễn dịch học bệnh sởi trên thếgiới đã đƣợc tiến hành từ rất lâu với nhiều quy mô khác nhau. Đã có một sốnghiên cứu về dịch tễ bệnh sởi tại Việt Nam nói chung và tại một số tỉnh miền Bắc nói riêng trong các thập kỷ 80, 90 của thế kỷ XX [29], [35], [36], [38], [45],[48]. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào về đặc điểm dịch tễ bệnh sởi tại miền Bắc trong những năm gần đây cũng nhƣ đánh giá đáp ứng miễn dịch của lịch tiêm chủng vắc xin sởi mũi hai trong chƣơng trình TCMR vào lúc 18 tháng tuổi ở trẻem Việt Nam.
Mục tiêu loại trừ bệnh sởi đang đến gần, trƣớc tình hình dịch sởi nghiêm trọng tái xuất hiện và nguy cơ tiếp tục quay trở lại mặc dù đã triển khai các hoạt động tăng cƣờng tiêm chủng vắc xin sởi đặt ra cho chúng ta những câu hỏi: Trong những năm gần đây dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc có đặc điểm gì? đối tƣợng nào có nguy mắc bệnh? những yếu tố nào tạo tiền đề cho vụ dịch sởi trong thời gian gần đây? các biện pháp can thiệp nào cần thực hiện để cắt đứt sự lây truyền của vi rút sởi? lịch tiêm chủng vắc xin sởi mũi 2 vào lúc tẻ 18 tháng tuổi có tạo đƣợc miễn dịch ở mức độ cần thiết hay không?…
Những hiểu biết có đƣợc qua kết quả nghiên cứu “Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc giai đoạn 2008-2012 và đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi” để góp phần giải đáp câu hỏi trên và sẽlà cơ sở khoa học góp phần hoạch định chính sách nhằm giảm nhanh, giảm bền vững tỉ lệ mắc, chết do sởi, tiến tới loại trừ căn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm này tại Việt Nam. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nêu trên với các mục tiêu cụ thể sau:
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2008-2012.
2. Xác định đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai của chƣơng trình Tiêm chủng mở rộng trẻ 18 tháng tuổi tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình.
Bệnh sởi tiếp tục lưu hành tại miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 2008-2012 với số mắc 4.851 ca bệnh xác định, tỉ lệ mắc trung bình hàng năm là 2,57/100.000 dân, không ghi nhận trường hợp tử vong. Tỷ lệ mắc không đồng đều giữa các năm, cao nhất ở năm 2009 (9,42/100.000 dân), thấp nhất ở năm 2012 (0,47/100.000 dân). Năm 2009 xảy ra vụ dịch sởi tại 134/328 quận, huyện thuộc 27/28 tỉnh, thành phố với tỉ lệ tấn công ở thời điểm đỉnh dịch 4,59/100.000 dân.
Bệnh sởi xuất hiện trên diện rộng ở 100% tỉnh, thành phố; 74,4% quận, huyện. Vùng Tây Bắc là vùng có tỉ lệ mắc cao nhất 34,83/100.000 dân, gấp 4,3 lần so với vùng có tỉ lệ mắc thấp nhất là vùng Đông Bắc (8,01/100.000 dân).
Bệnh xuất hiện chủ yếu vào mùa đông-xuân. Đỉnh dịch xuất hiện từ tháng 2 đến tháng 3.
Hai nhóm đối tượng chịu tác động lớn nhất của bệnh sởi trong giai đoạn này là nhóm trẻ em dưới 5 tuổi (8,3/100.000 dân) và nhóm thanh niên 20-24 tuổi (7,1/100.000 dân). Nhóm 10-14 tuổi và nhóm từ 30 tuổi trở lên có tỉ lệ mắc thấp nhất.
Hầu hết ca bệnh sởi không được tiêm chủng vắc xin sởi (76%) hoặc tiêm chủng 1 mũi (19,9%), chỉ ghi nhận tỷ lệ nhỏ (4,1%) các trường hợp đã tiêm từ 2 mũi vắc xin trở lên bị mắc bệnh.
2. Đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai lúc 18 tháng tuổi trong chương trình Tiêm chủng mở rộng tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình Tồn lưu kháng thể trước tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi: 25% trẻ có kháng thể IgG kháng sởi nhưng không đủ bảo vệ (≤120mIU/ml), 75% trẻ có kháng thể IgG kháng sởi đủ bảo vệ (>120mIU/ml); trung bình nhân hiệu giá kháng thể (GMT) là 241,6mIU/ml (95%CI: 196,3-297,3mIU/ml).
Đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi: Sau tiêm tất cả (100%) trẻ có hiệu giá kháng thể IgG kháng sởi đủ bảo vệ; trung bình nhân hiệu giá kháng thể (GMT) sau tiêm vắc xin sởi mũi hai là 1.039 mIU/ml (95%CI: 896,2-1.204,7mIU/ml), tăng lên có ý nghĩa thống kê so với trước tiêm (p<0,0001).
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………………..1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………….4
1.1 VI RÚT SỞI 4
1.1.1 Hình thái vi rút …………………………………………………………………………………4
1.1.2 Các protein ………………………………………………………………………………………4
1.1.3 Các kháng nguyên của vi rút sởi…………………………………………………………5
1.1.4 Phân bố kiểu gen vi rút sởi trên thế giới………………………………………………6
1.2 DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỞI…………………………………………………………………..8
1.2.1 Nguồn lây………………………………………………………………………………………..8
1.2.2 Phƣơng thức lây truyền……………………………………………………………………..8
1.2.3 Tính cảm nhiễm và miễn dịch…………………………………………………………….9
1.2.4 Một số yếu tố nguy cơ mắc sởi …………………………………………………………10
1.2.5 Tính chất chu kỳ……………………………………………………………………………..11
1.2.6 Tình hình và sự phân bố bệnh sởi ……………………………………………………..12
1.2.6.1 Trên thế giới ………………………………………………………………………..12
1.2.6.2 Tại Việt Nam………………………………………………………………………..21
1.3 ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH ĐỐI VỚI SỞI………………………………………………..26
1.3.1 Miễn dịch thụ động …………………………………………………………………………26
1.3.1.1 Miễn dịch thụ động tự nhiên ………………………………………………….26
1.3.1.2 Miễn dịch thụ động nhân tạo………………………………………………….27
1.3.2 Miễn dịch chủ động ………………………………………………………………………..27
1.3.2.1 Miễn dịch chủ động tự nhiên………………………………………………….27
1.3.2.2 Miễn dịch chủ động nhân tạo…………………………………………………30
1.3.3 Miễn dịch cộng đồng ………………………………………………………………………33
1.3.3.1 Đặc điểm của miễn dịch cộng đồng ………………………………………..33
v
1.3.3.2 Mối liên quan giữa lịch tiêm chủng vắc xin sởi, tỉ lệ tiêm chủng và
miễn dịch cộng đồng ………………………………………………………………………..34
1.3.4 Một số nghiên cứu về đáp ứng miễn dịch sau tiêm mũi thứ hai vắc xin sởi
35
1.3.4.1 Trên thế giới ………………………………………………………………………..35
1.3.4.2 Tại Việt Nam………………………………………………………………………..37
1.4 VẮC XIN SỞI …………………………………………………………………………………..38
1.5 CÁC KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HUYẾT THANH TRONG PHÒNG THÍ
NGHIỆM…………………………………………………………………………………………..39
1.5.1 Kỹ thuật EIA ………………………………………………………………………………….39
1.5.2 Kỹ thuật ngăn ngƣng kết hồng cầu (HI) …………………………………………….39
1.5.3 Kỹ thuật kết hợp bổ thể……………………………………………………………………39
1.5.4 Kỹ thuật trung hòa ………………………………………………………………………….40
1.6 PHÒNG CHỐNG BỆNH SỞI ……………………………………………………………..41
1.6.1 Biện pháp dự phòng ………………………………………………………………………..41
1.6.2 Biện pháp chống dịch………………………………………………………………………42
1.7 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI CẦN NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM……..42
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………….44
2.1.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHO MỤC TIÊU 1: MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM
DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỞI TẠI MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN 2008-2012 ……44
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………………………..44
2.1.2. Địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………………………45
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………………………45
2.1.4. Một số định nghĩa và khái niệm sử dụng……………………………………………45
2.1.5. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………46
2.1.6. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ……………………………………………………………….47
2.1.7. Kỹ thuật thu thập và nguồn thông tin ………………………………………………..48
2.1.8. Các biến số, chỉ số nghiên cứu………………………………………………………….49
vi
2.2.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHO MỤC TIÊU 2: XÁC ĐỊNH ĐÁP
ỨNG MIỄN DỊCH SAU TIÊM VẮC XIN SỞI MŨI HAI CỦA CHƢƠNG
TRÌNH TCMR Ở TRẺ 18 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN KIM BÔI, TỈNH
HÒA BÌNH ……………………………………………………………………………………….50
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………………………..50
2.2.2. Địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………………………51
2.2.3. Thời gian nghiên cứu: ……………………………………………………………………..51
2.2.4. Một số định nghĩa và khái niệm sử dụng……………………………………………51
2.2.5. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………52
2.2.6. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ……………………………………………………………….52
2.2.7. Kỹ thuật thu thập mẫu xét nghiệm…………………………………………………….55
2.2.8. Kỹ thuật xét nghiệm kháng thể IgG…………………………………………………..55
2.2.9. Các biến số, chỉ số nghiên cứu………………………………………………………….56
2.3.PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU……………………………………………..57
2.4.BIỆN PHÁP HẠN CHẾ SAI SỐ………………………………………………………….57
2.5.VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ……………………………………..58
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ …………………………………………………………………………..60
3.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỞI TẠI MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN
2008-2012 60
3.1.1. Phân bố bệnh sởi theo thời gian………………………………………………………..60
3.1.2. Phân bố bệnh sởi theo địa dƣ……………………………………………………………64
3.1.2.1.Phân bố trên phạm vi vùng ……………………………………………………64
3.1.2.2.Phân bố trên phạm vi tỉnh……………………………………………………..67
3.1.2.3.Phân bố trên phạm vi quận, huyện………………………………………….70
3.1.3. Phân bố bệnh sởi theo giới tính ………………………………………………………..73
3.1.4. Phân bố bệnh sởi theo tuổi……………………………………………………………….75
3.1.5. Phân bố bệnh sởi theo tình trạng tiêm chủng………………………………………84
3.1.6. Các dấu hiệu chính và biến chứng của bệnh sởi………………………………….85
vii
3.1.7. Đặc điểm dịch sởi tại miền Bắc năm 2009 …………………………………………86
3.1.7.1.Diễn biến vụ dịch theo thời gian …………………………………………….86
3.1.7.2.Phạm vi dịch sởi …………………………………………………………………..87
3.1.7.3.Quy mô ổ dịch sởi…………………………………………………………………88
3.1.7.4.Phân bố tuổi mắc sởi trong vụ dịch ………………………………………..89
3.2. ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH SAU TIÊM VẮC XIN SỞI MŨI HAI CỦA
CHƢƠNG TRÌNH TCMR Ở TRẺ 18 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN KIM BÔI,
TỈNH HÒA BÌNH 91
3.2.1. Đặc điểm chung về nhóm nghiên cứu ……………………………………………….91
3.2.2. Tình trạng tồn lƣu kháng thể IgG kháng sởi trƣớc tiêm vắc xin sởi mũi hai
ở trẻ 18 tháng tuổi………………………………………………………………………………92
3.2.3. Đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi ……..95
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………………102
4.1 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỞI TẠI MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN
2008–2012. 102
4.1.1. Phân bố theo thời gian …………………………………………………………………..102
4.1.2. Phân bố theo địa dƣ……………………………………………………………………….106
4.1.3. Phân bố theo giới tính ……………………………………………………………………111
4.1.4. Phân bố theo tuổi ………………………………………………………………………….113
4.1.5. Phân bố theo tình trạng tiêm chủng …………………………………………………117
4.1.6. Các dấu hiệu chính và biến chứng của bệnh sởi………………………………..118
4.1.7. Đặc điểm dịch sởi tại miền Bắc năm 2009 ……………………………………….118
4.2 ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH SAU TIÊM VẮC XIN SỞI MŨI HAI CỦA
CHƢƠNG TRÌNH TCMR Ở TRẺ 18 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN KIM BÔI,
TỈNH HÒA BÌNH. 121
4.2.1 Tình trạng miễn dịch trƣớc tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng …….121
4.2.2 Tình trạng đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng
tuổi …………………………………………………………………………………………………126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
1. Đánh giá đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi cho trẻ 18 tháng tuổi tại
huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình năm 2012 (2013), Tạp chí Y học dự phòng,
2013, tập XXIII, số 7 (143), tr. 26-32
2. Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại khu vực miền Bắc giai đoạn 2008 – 2012
(2014), Tạp chí Y học dự phòng, tập XXIV, số 8 (157), tr. 159-165
134
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Vũ Quốc Ái, Nguyễn Thị Minh Phƣợng và cs. (2001), Kết quả khảo sát vụ dịch sởi đầu năm 2000 tại tỉnh Đồng Tháp, Tạp chí Y học dự phòng XI (1(47)), tr.65-67.
2. Abraham S. Benenson (1995), “Sởi “, Sổ tay kiểm soát các bệnh truyền nhiễm Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.424-431.
3. Bộ môn Dịch tễ học (1993), “Nhiễm khuẩn và bệnh truyền nhiễm”, Dịch tễ học y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 241-289.
4. Bộ Y tế (2010), Lịch tiêm các vắc xin phòng Lao, viêm gan B, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, Hib trong Dự án Tiêm chủng mở rộng Quốc gia Quyết định số 845/QĐ-BYT ngày 17/3/2010, Bộ Y tế, Hà Nội, tr. 1-2.
5. Bộ Y tế (2012), Hƣớng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sởi, rubella, Cục Y tế Dự phòng, Hà Nội, tr. 1-8.
6. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2002), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2001, Hà Nội, tr. 36.
7. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2003), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2002, Hà Nội, tr. 39-41.
8. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2004), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2003, Hà Nội, tr. 13-18.
9. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2005), Đánh giá Tiêm chủng mở rộng năm 2003, Hà Nội, tr 31-45. 135
10. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2005), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2004, Hà Nội, tr. 20-22.
11. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2006), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2005, Hà Nội, tr.20-23.
12. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2007), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2006, Hà Nội, tr.23-25.
13. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2008), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm
2007, Hà Nội, tr. 15-18.
14. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2009), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2008, Hà Nội, tr. 18-21.
15. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2010), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2009, Hà Nội, tr. 19-21.
16. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2011), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2010, Hà Nội, tr. 24-26.
17. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2012), 25 năm Tiêm chủng mở rộng, tr. 32-33, Hà Nội, tr. 32-33.
18. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2012), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2011, Hà Nội, tr. 24-26.
19. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2013), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2012, Hà Nội, tr. 19-22.
20. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2014), Tình hình bệnh sởi và tiến trình loại trừ bệnh sởi, tr. 8-21.
21. Đỗ Đại Hải (2011), “Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu”, Đại cương về miễn dịch học, Trƣờng Đại học Y dƣợc TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh. 136
22. Nguyễn Thái Hoà, Trần Quang Hợp (1996), “Nhận xét tình hình bệnh sởi từ năm 1993 đến tháng 6/1995 tại Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Vệ sinh phòng dịch, 2(28), tr.39-43.
23. Bùi Vũ Huy (2011), “Đặc điểm lâm sàng bệnh sởi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ƣơng trong 2 năm (2009-2010)”, Tạp chí Y học dự phòng, tập XXI, số 3(121), truy cập ngày 21/2/2015 tại
http://www.nihe.org.vn/itemsname-vn/cac-so-bao-da-phat-hanh-nam- 2011.vhtm.
24. Trần Gia Hƣng, Nguyễn Thu Yến và cs. (2001), “Một số nhận xét về tình hình bệnh sởi khu vực miền Bắc, 2000”, Tạp chí Y học dự phòng, tập XI số 3(49), tr.11-14.
25. Lê Thị Oanh (2011), “Vi rút sởi”, Vi sinh vật y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 297-298.
26 Huỳnh Thị Phƣơng Liên cộng sự (2000), Báo cáo đề tài cấp Bộ Nghiên cứu sự đáp ứng kháng thể và tồn lưu kháng thể sởi sau khi tiêm đồng loạt vắc xin sởi mũi 2 tại Tiên Lãng, Hải Phòng”, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng.
27. Huỳnh Thị Phƣơng Liên (2001), “Virus sởi”, Tài liệu tập huấn xét nghiệm
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội, tr. 1-13.
28. Huỳnh Thị Phƣơng Liên, Nguyễn Thị Thắng và cs. (2002), Nghiên cứu sự đáp ứng kháng thể và tồn lưu kháng thể sau khi tiêm đồng loạt vắc xin sởi mũi 2 tại Tiên Lãng, Hải Phòng, Đề tài cấp Bộ, Viện Vệ sinh Dịch tễ
Trung ƣơng, Hà Nội.
29. Viên Quang Mai (2004), “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi ở khu vực miền Trung sau 6 năm (1997-2002) đẩy mạnh phòng chống bệnh sởi, Luận văn tiến sỹ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội, tr. 35-36. 137
30. Viên Quang Mai (2004), “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi ở khu vực miền Trung sau 6 năm (1997-2002) đẩy mạnh phòng chống bệnh sởi”, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, tr. 101-105.
31. Viên Quang Mai, Đinh Sỹ Hiền và cs. (2001), “Một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh sởi khu vực miền Trung sau một thời gian tiến hành tiêm chủng mở rộng”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1995 – 2001, Nhà
xuất bản Y học, Khánh Hoà.
32. Phan Văn Năm (2004), “Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng bệnh sởi ở khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long, 2001-2002”, Y Học TP. Hoà Chí Minh. 8(1), tr. 6-8.
33. Hoàng Thủy Nguyên, Nguyễn Thị Kim Thảo và cs (1988), “Đáp ứng miễn dịch của trẻ em huyện Mai Châu, tỉnh Hà Sơn Bình sau khi tiêm vắc xin sởi”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1995 – 2001, Viện Vệ sinh
Dịch tễ học, Hà Nội, tr.117-118.
34. Nguyễn Ngọc Lanh (1997), Miễn dịch học, Trƣờng Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
35. Hoàng Văn Tân, Trần Văn Tiến (1986), “Tình hình bệnh sởi ở miền Bắc Việt Nam từ 1961 đến 1985”, Thông tin giám sát dịch tễ học, số 52- 4/198,
tr. 3-4.
36. Tân Hoàng Văn Tân (1993), Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh Sởi, đặc biệt là bệnh Sởi ở trẻ em đã được tiêm vắc xin ở Hà Nội và các vùng lân cận, Luận án phó tiến sỹ khoa học y dƣợc, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, hà Nội.
37. Hoàng Văn Tân, Trần Văn Tiến và cs. (1991), “Đánh giá hiệu lực bảo vệ của vắc xin sởi ở trẻ em đã tiêm vắc xin từ năm 1984 đến năm 1989 tại xã Nghĩa Trụ, huyện Mỹ Văn, tỉnh Hải Hƣng “, Tạp chí Y học Thực hành, 291(2), pp. tr.18-21. 138
38. Lê Thị Tiệp (1989), Góp phần tìm hiểu đặc điểm dịch tễ bệnh sởi và đánh giá kết quả giảm tỉ lệ bệnh của vắc xin sởi sống đông khô tại quận Ba Đình, Hà Nội, Luận án phó tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
39. Tổng cục thống kê (2009), “Di cƣ và đô thị hóa ở Việt Nam: Thực trạng,
xu hƣớng và những khác biệt”, Báo cáo Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009, Hà Nội, tr.97, 113.
40. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê 2008, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.37-50.
41. Tổng cục Thống kê (2010), Niên giám thống kê 2009, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.37-57.
42. Tổng cục Thống kê (2011), Niên giám thống kê 2010, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.37-50.
43. Tổng cục Thống kê (2012), Niên giám thống kê 2011, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.15-22.
44. Tổng cục Thống kê (2013), Niên giám thống kê 2012, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.17-23.
45. Tuấn Trần Gia Hƣng Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Thị Thu Yến, Trần Văn Tiến (2000), “Một số nhận xét về tình hình bệnh sởi khu vực miền Bắc 1996-1997”, Tuyển tập “Công trình 1997-2000”, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội, tr. 54-58.
46. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng (2011), Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài “Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và vi rút học của cúm A/H1N1/2009 đại dịch tại miền Bắc – Trung và Tây Nguyên, đề xuất các giải pháp chống dịch, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội.
47. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng Viện (1993), Thống kê các bệnh truyền nhiễm 1979-1990, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
139
48. Nguyễn Thu Yến, Trần Văn Tiến và cs (1999), “Tình hình một số bệnh có thể dự phòng bằng vắc xin, 1987-1998”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập IX, số 3(41), tr. 11.
49. Nguyễn Thu Yến và cs. (2002), “Tình hình bệnh sởi ở Việt Nam, 1979 – 2001”, Tạp chí Y học Thực hành, 8, tr.14-15.
Nguồn: https://luanvanyhoc.com