Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc giai đoạn 2008-2012 và đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi

Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc giai đoạn 2008-2012 và đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi

Luận án Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc giai đoạn 2008-2012 và đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi. 

Sởi  (ICD-10  B05)  là  bệnh  truyền  nhiễm  nguy  hiểm  do  vi  rút  sởi gây  ra. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao và gây dịch trên quy mô lớn. Bệnh diễn biến cấp tính  với  các  triệu  chứng  sốt,  phát  ban,  ho,  chảy  nƣớc  mũi,  viêm  kết  mạc,  nốt Koplik  ở  niêm  mạc  miệng…  Bệnh  gây  ra  các  biến  chứng  nhƣ  viêm  phổi,  tiêu chảy, viêm tiểu phế quản, suy dinh dƣỡng, mù loà, viêm não… và tử vong.

Giai đoạn trƣớc khi có vắc xin, sởi là bệnh khá phổ biến ở hầu hết các nƣớc trên thế giới với trên 90% số trẻ em dƣới 15 tuổi đã từng mắc bệnh. Sởi là nguyên nhân của 2,6 triệu ca tử  vong mỗi năm.  Trong hơn 50 năm qua, vắc xin sởi đã đƣợc triển khai rộng rãi tại hầu hết các nƣớc và đƣợc chứng minh là an toàn, hiệu quả. Nhờ đó đã làm giảm đáng kể số mắc và biến chứng do sởi. Số tử vong do sởi trên toàn cầu năm 2012  (122.000 ca)  giảm 4,6  lần  so với năm 2000  (562.400 ca)[72], [90], [106], [124]. 

Năm 2012, với những thành công đã đạt  đƣợc  trên toàn cầu và bài học của châu Mĩ,  Tổ  chức Y tế  thế  giới cùng với các quốc gia thành viên đã  thống nhất đặt mục tiêu loại trừ  bệnh sởi  tại 5 khu vực  vào năm 2020 và khẳng định  chiến 

lƣợc hàng đầu để  đạt mục tiêu  là tiêm chủng 2 mũi vắc xin sởi đạt  tỉ  lệ  cao, đảm bảo trên 95% cộng đồng có miễn dịch phòng bệnh để có thể  cắt đứt sự lây truyềnvi rút sởi và loại trừ bệnh sởi.  Đây cũng là chủ trƣơng chung của các nƣớc và của Chính phủ  Việt Nam.  Đến nay, nhiều nƣớc trên thế  giới đã công bố  loại trừ  bệnh sởi.  Tuy  nhiên,  bệnh  sởi  trên  thế  giới  vẫn  là  một  trong  những  nguyên  nhân  tửvong hàng đầu trong các bệnh phòng đƣợc bằng vắc xin  ở  trẻ  nhỏ. Dịch  sởi đã quay trở  lại  ở  một số  nƣớc đã từng khống chế  thành công hoặc loại trừ  căn bệnh này. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh sởi trên thế giới đã thay đổi trong những năm gần đây, đặc biệt sau một thời gian dài toàn thế giới thực hiện tiêm vắc xin sởi đạt tỉ  lệ cao: tính mùa và chu kỳ không còn rõ nét, thời gian giữa các vụ dịch sởi kéo dài ra, quy mô các vụ  dịch bị  thu nhỏ  nhƣng  có xu hƣớng tái diễn, lứa tuổi mắc sởi  dần  dịch chuyển sang lứa tuổi lớn và đặc biệt ghi nhận số  mắc cao  ở  trẻ  rất nhỏ  khi chƣa đến tuổi tiêm chủng. Bởi vậy, mục tiêu loại trừ  bệnh sởi  vẫn  còn  là vấn  đề  thách  thức  trên  phạm  vi  quốc  gia,  khu  vực  và  trên  toàn  thế  giới  [102],[121], [124].

Ở  Việt Nam, từ  năm 1984, chƣơng trình Tiêm chủng mở  rộng  bắt đầu triển khai  vắc xin sởi  cho trẻ  9 tháng tuổi. Sau năm 1992,  tỉ  lệ  tiêm vắc xin sởi đạt  trên 90%. Với tỉ lệ đáp ứng miễn dịch đạt khoảng 85%, nếu chỉ tiêm 1 mũi vắc xin sởi sau tiêm vắc xin sởi cho trẻ  trƣớc  12 tháng tuổi  thì vẫn còn khoảng  24% số  trẻsinh ra hàng năm không đƣợc bảo vệ khỏi bệnh sởi. Do vậy, từ năm 2006, vắc xin sởi mũi hai đƣợc đƣa vào lịch tiêm chủng cho trẻ 6 tuổi đồng thời với các chiến dịch tiêm  chủng bổ  sung quy mô lớn. Nhờ vậy,  tỉ  lệ  mắc, chết do  sởi giảm mạnh và đặc điểm dịch tễ  học bệnh  sởi  đã  thay đổi. Năm 2008, số  mắc sởi giảm 368 lần so với năm 1984. Tuy nhiên, từ  cuối năm 2008 đến giữa năm 2010,  Việt Nam ghi nhận dịch sởi  trên toàn quốc với  hơn  7.000 ca mắc. Trong vụ  dịch này, miền Bắc là khu vực chịu ảnh hƣởng lớn nhất. Nếu nhƣ trong các năm 2003-2007, dịch chỉ xuất hiện tại một vài tỉnh, số mắc sởi tập trung ở nhóm trẻ lớn từ 5-14 tuổi (75,1%) và ở vùng Đông Bắc Bộ  thì  trong các năm 2008-2012,  dịch sởi xuất hiện tại hầu hết các  tỉnh, phân bố  số mắc sởi theo tuổi và theo vùng tại miền Bắc đã thay đổi. Để  khống chếbệnh sởi, chƣơng trình Tiêm chủng mở rộng đã thay đổi lịch tiêm mũi hai vắc xin sởi  cho trẻ  6 tuổi xuống 18 tháng tuổi từ  giữa  năm 2011  [7],  [8],  [9],  [10],  [11],[12], [13], [14], [16]. Các nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ học và miễn dịch học bệnh sởi trên thếgiới  đã  đƣợc  tiến  hành  từ  rất  lâu  với  nhiều  quy  mô  khác  nhau.  Đã  có  một  sốnghiên cứu về  dịch tễ  bệnh sởi tại Việt Nam nói chung và tại một số  tỉnh miền Bắc nói riêng  trong các thập kỷ  80, 90  của thế  kỷ  XX [29],  [35],  [36],  [38],  [45],[48]. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào về  đặc điểm dịch tễ  bệnh sởi  tại miền Bắc trong những năm gần đây cũng nhƣ đánh giá đáp ứng miễn dịch của lịch tiêm chủng vắc xin sởi  mũi hai trong chƣơng trình TCMR  vào lúc 18 tháng tuổi  ở  trẻem Việt Nam.  

Mục tiêu loại trừ  bệnh sởi đang đến gần, trƣớc tình hình dịch sởi nghiêm trọng  tái  xuất hiện và  nguy cơ  tiếp tục  quay trở lại mặc dù  đã triển khai  các  hoạt động tăng cƣờng tiêm chủng vắc xin sởi đặt ra cho chúng ta những câu hỏi: Trong những năm gần đây  dịch tễ  học  bệnh sởi tại miền Bắc có đặc điểm gì? đối tƣợng nào có nguy mắc  bệnh?  những yếu tố  nào tạo tiền đề  cho vụ  dịch sởi trong thời gian gần đây? các biện pháp can thiệp nào cần thực hiện để  cắt đứt sự  lây truyền của vi rút sởi?  lịch tiêm chủng vắc xin sởi mũi 2 vào lúc tẻ  18 tháng tuổi có tạo đƣợc miễn dịch ở mức độ cần thiết hay không?… 

Những hiểu biết  có đƣợc qua kết quả  nghiên cứu  “Đặc điểm dịch tễ  học bệnh sởi tại miền Bắc  giai đoạn 2008-2012 và đáp  ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi” để góp phần giải đáp câu hỏi trên và  sẽlà cơ sở  khoa học  góp phần  hoạch định chính sách  nhằm giảm nhanh, giảm bền vững tỉ lệ mắc, chết do sởi, tiến tới loại trừ căn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nàytại Việt Nam.  Chúng tôi tiến hành nghiên cứu  nêu trên  với các mục tiêu  cụ  thểsau:

1.  Mô tả  đặc điểm dịch tễ  học bệnh sởi tại miền Bắc  Việt Nam  giai đoạn 2008-2012.

2.  Xác định  đáp  ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai  của chƣơng trình Tiêm chủng mở rộng trẻ 18 tháng tuổi tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình.

Bệnh sởi tiếp tục lưu hành tại miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 2008-2012 với số mắc 4.851 ca bệnh xác định, tỉ lệ mắc trung bình hàng năm là 2,57/100.000 dân, không ghi nhận trường hợp tử vong. Tỷ lệ mắc không đồng đều giữa các năm, cao nhất ở năm 2009 (9,42/100.000 dân), thấp nhất ở năm 2012 (0,47/100.000 dân). Năm 2009 xảy ra vụ dịch sởi tại 134/328 quận, huyện thuộc 27/28 tỉnh, thành phố với tỉ lệ tấn công ở thời điểm đỉnh dịch 4,59/100.000 dân.
Bệnh sởi xuất hiện trên diện rộng ở 100% tỉnh, thành phố; 74,4% quận, huyện. Vùng Tây Bắc là vùng có tỉ lệ mắc cao nhất 34,83/100.000 dân, gấp 4,3 lần so với vùng có tỉ lệ mắc thấp nhất là vùng Đông Bắc (8,01/100.000 dân). 
Bệnh xuất hiện chủ yếu vào mùa đông-xuân. Đỉnh dịch xuất hiện từ tháng 2 đến tháng 3. 
Hai nhóm đối tượng chịu tác động lớn nhất của bệnh sởi trong giai đoạn này là nhóm trẻ em dưới 5 tuổi (8,3/100.000 dân) và nhóm thanh niên 20-24 tuổi (7,1/100.000 dân). Nhóm 10-14 tuổi và nhóm từ 30 tuổi trở lên có tỉ lệ mắc thấp nhất. 
Hầu hết ca bệnh sởi không được tiêm chủng vắc xin sởi (76%) hoặc tiêm chủng 1 mũi (19,9%), chỉ ghi nhận tỷ lệ nhỏ (4,1%) các trường hợp đã tiêm từ 2 mũi vắc xin trở lên bị mắc bệnh.
2.Đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai lúc 18 tháng tuổi trong chương trình Tiêm chủng mở rộng tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình 
Tồn lưu kháng thể trước tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi: 25% trẻ có kháng thể IgG kháng sởi nhưng không đủ bảo vệ (≤120mIU/ml), 75% trẻ có kháng thể IgG kháng sởi đủ bảo vệ (>120mIU/ml); trung bình nhân hiệu giá kháng thể (GMT) là 241,6mIU/ml (95%CI: 196,3-297,3mIU/ml).
Đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi: Sau tiêm tất cả (100%) trẻ có hiệu giá kháng thể IgG kháng sởi đủ bảo vệ; trung bình nhân hiệu giá kháng thể (GMT) sau tiêm vắc xin sởi mũi hai là 1.039 mIU/ml (95%CI: 896,2-1.204,7mIU/ml), tăng lên có ý nghĩa thống kê so với trước tiêm (p<0,0001).

 

MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………………..1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………….4
1.1 VI RÚT SỞI 4
1.1.1 Hình thái vi rút …………………………………………………………………………………4
1.1.2 Các protein ………………………………………………………………………………………4
1.1.3 Các kháng nguyên của vi rút sởi…………………………………………………………5
1.1.4 Phân bố kiểu gen vi rút sởi trên thế giới………………………………………………6
1.2 DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỞI…………………………………………………………………..8
1.2.1 Nguồn lây………………………………………………………………………………………..8
1.2.2 Phƣơng thức lây truyền……………………………………………………………………..8
1.2.3 Tính cảm nhiễm và miễn dịch…………………………………………………………….9
1.2.4 Một số yếu tố nguy cơ mắc sởi …………………………………………………………10
1.2.5 Tính chất chu kỳ……………………………………………………………………………..11
1.2.6 Tình hình và sự phân bố bệnh sởi ……………………………………………………..12
1.2.6.1 Trên thế giới ………………………………………………………………………..12
1.2.6.2 Tại Việt Nam………………………………………………………………………..21
1.3 ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH ĐỐI VỚI SỞI………………………………………………..26
1.3.1 Miễn dịch thụ động …………………………………………………………………………26
1.3.1.1 Miễn dịch thụ động tự nhiên ………………………………………………….26
1.3.1.2 Miễn dịch thụ động nhân tạo………………………………………………….27
1.3.2 Miễn dịch chủ động ………………………………………………………………………..27
1.3.2.1 Miễn dịch chủ động tự nhiên………………………………………………….27
1.3.2.2 Miễn dịch chủ động nhân tạo…………………………………………………30
1.3.3 Miễn dịch cộng đồng ………………………………………………………………………33
1.3.3.1 Đặc điểm của miễn dịch cộng đồng ………………………………………..33
v
1.3.3.2 Mối liên quan giữa lịch tiêm chủng vắc xin sởi, tỉ lệ tiêm chủng và
miễn dịch cộng đồng ………………………………………………………………………..34
1.3.4 Một số nghiên cứu về đáp ứng miễn dịch sau tiêm mũi thứ hai vắc xin sởi
35
1.3.4.1 Trên thế giới ………………………………………………………………………..35
1.3.4.2 Tại Việt Nam………………………………………………………………………..37
1.4 VẮC XIN SỞI …………………………………………………………………………………..38
1.5 CÁC KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HUYẾT THANH TRONG PHÒNG THÍ
NGHIỆM…………………………………………………………………………………………..39
1.5.1 Kỹ thuật EIA ………………………………………………………………………………….39
1.5.2 Kỹ thuật ngăn ngƣng kết hồng cầu (HI) …………………………………………….39
1.5.3 Kỹ thuật kết hợp bổ thể……………………………………………………………………39
1.5.4 Kỹ thuật trung hòa ………………………………………………………………………….40
1.6 PHÒNG CHỐNG BỆNH SỞI ……………………………………………………………..41
1.6.1 Biện pháp dự phòng ………………………………………………………………………..41
1.6.2 Biện pháp chống dịch………………………………………………………………………42
1.7 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI CẦN NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM……..42
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………….44
2.1.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHO MỤC TIÊU 1: MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM
DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỞI TẠI MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN 2008-2012 ……44
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………………………..44
2.1.2. Địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………………………45
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………………………45
2.1.4. Một số định nghĩa và khái niệm sử dụng……………………………………………45
2.1.5. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………46
2.1.6. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ……………………………………………………………….47
2.1.7. Kỹ thuật thu thập và nguồn thông tin ………………………………………………..48
2.1.8. Các biến số, chỉ số nghiên cứu………………………………………………………….49
vi
2.2.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHO MỤC TIÊU 2: XÁC ĐỊNH ĐÁP
ỨNG MIỄN DỊCH SAU TIÊM VẮC XIN SỞI MŨI HAI CỦA CHƢƠNG
TRÌNH TCMR Ở TRẺ 18 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN KIM BÔI, TỈNH
HÒA BÌNH ……………………………………………………………………………………….50
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………………………..50
2.2.2. Địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………………………51
2.2.3. Thời gian nghiên cứu: ……………………………………………………………………..51
2.2.4. Một số định nghĩa và khái niệm sử dụng……………………………………………51
2.2.5. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………52
2.2.6. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ……………………………………………………………….52
2.2.7. Kỹ thuật thu thập mẫu xét nghiệm…………………………………………………….55
2.2.8. Kỹ thuật xét nghiệm kháng thể IgG…………………………………………………..55
2.2.9. Các biến số, chỉ số nghiên cứu………………………………………………………….56
2.3.PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU……………………………………………..57
2.4.BIỆN PHÁP HẠN CHẾ SAI SỐ………………………………………………………….57
2.5.VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ……………………………………..58
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ …………………………………………………………………………..60
3.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỞI TẠI MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN
2008-2012 60
3.1.1. Phân bố bệnh sởi theo thời gian………………………………………………………..60
3.1.2. Phân bố bệnh sởi theo địa dƣ……………………………………………………………64
3.1.2.1.Phân bố trên phạm vi vùng ……………………………………………………64
3.1.2.2.Phân bố trên phạm vi tỉnh……………………………………………………..67
3.1.2.3.Phân bố trên phạm vi quận, huyện………………………………………….70
3.1.3. Phân bố bệnh sởi theo giới tính ………………………………………………………..73
3.1.4. Phân bố bệnh sởi theo tuổi……………………………………………………………….75
3.1.5. Phân bố bệnh sởi theo tình trạng tiêm chủng………………………………………84
3.1.6. Các dấu hiệu chính và biến chứng của bệnh sởi………………………………….85
vii
3.1.7. Đặc điểm dịch sởi tại miền Bắc năm 2009 …………………………………………86
3.1.7.1.Diễn biến vụ dịch theo thời gian …………………………………………….86
3.1.7.2.Phạm vi dịch sởi …………………………………………………………………..87
3.1.7.3.Quy mô ổ dịch sởi…………………………………………………………………88
3.1.7.4.Phân bố tuổi mắc sởi trong vụ dịch ………………………………………..89
3.2. ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH SAU TIÊM VẮC XIN SỞI MŨI HAI CỦA
CHƢƠNG TRÌNH TCMR Ở TRẺ 18 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN KIM BÔI,
TỈNH HÒA BÌNH 91
3.2.1. Đặc điểm chung về nhóm nghiên cứu ……………………………………………….91
3.2.2. Tình trạng tồn lƣu kháng thể IgG kháng sởi trƣớc tiêm vắc xin sởi mũi hai
ở trẻ 18 tháng tuổi………………………………………………………………………………92
3.2.3. Đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng tuổi ……..95
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………………102
4.1 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH SỞI TẠI MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN
2008–2012. 102
4.1.1. Phân bố theo thời gian …………………………………………………………………..102
4.1.2. Phân bố theo địa dƣ……………………………………………………………………….106
4.1.3. Phân bố theo giới tính ……………………………………………………………………111
4.1.4. Phân bố theo tuổi ………………………………………………………………………….113
4.1.5. Phân bố theo tình trạng tiêm chủng …………………………………………………117
4.1.6. Các dấu hiệu chính và biến chứng của bệnh sởi………………………………..118
4.1.7. Đặc điểm dịch sởi tại miền Bắc năm 2009 ……………………………………….118
4.2 ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH SAU TIÊM VẮC XIN SỞI MŨI HAI CỦA
CHƢƠNG TRÌNH TCMR Ở TRẺ 18 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN KIM BÔI,
TỈNH HÒA BÌNH. 121
4.2.1 Tình trạng miễn dịch trƣớc tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng …….121
4.2.2 Tình trạng đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi mũi hai ở trẻ 18 tháng
tuổi …………………………………………………………………………………………………126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
1. Đánh giá đáp ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi cho trẻ 18 tháng tuổi tại
huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình năm 2012 (2013), Tạp chí Y học dự phòng,
2013, tập XXIII, số 7 (143), tr. 26-32
2. Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại khu vực miền Bắc giai đoạn 2008 – 2012
(2014), Tạp chí Y học dự phòng, tập XXIV, số 8 (157), tr. 159-165
134
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Vũ Quốc Ái, Nguyễn Thị Minh Phƣợng và cs. (2001), Kết quả khảo sát vụ dịch sởi đầu năm 2000 tại tỉnh Đồng Tháp, Tạp chí Y học dự phòng XI (1(47)), tr.65-67.
2. Abraham S. Benenson (1995), “Sởi “, Sổ tay kiểm soát các bệnh truyền nhiễm Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.424-431.
3. Bộ môn Dịch tễ học (1993), “Nhiễm khuẩn và bệnh truyền nhiễm”, Dịch tễ học y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 241-289.
4. Bộ Y tế (2010), Lịch tiêm các vắc xin phòng Lao, viêm gan B, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, Hib trong Dự án Tiêm chủng mở rộng Quốc gia Quyết định số 845/QĐ-BYT ngày 17/3/2010, Bộ Y tế, Hà Nội, tr. 1-2.
5. Bộ Y tế (2012), Hƣớng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sởi, rubella, Cục Y tế Dự phòng, Hà Nội, tr. 1-8.
6. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2002), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2001, Hà Nội, tr. 36.
7. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2003), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2002, Hà Nội, tr. 39-41.
8. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2004), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2003, Hà Nội, tr. 13-18.
9. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2005), Đánh giá Tiêm chủng mở rộng năm 2003, Hà Nội, tr 31-45. 135
10. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2005), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2004, Hà Nội, tr. 20-22.
11. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2006), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2005, Hà Nội, tr.20-23.
12. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2007), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2006, Hà Nội, tr.23-25.
13. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2008), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm
2007, Hà Nội, tr. 15-18.
14. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2009), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2008, Hà Nội, tr. 18-21.
15. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2010), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2009, Hà Nội, tr. 19-21.
16. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2011), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2010, Hà Nội, tr. 24-26.
17. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2012), 25 năm Tiêm chủng mở rộng, tr. 32-33, Hà Nội, tr. 32-33.
18. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2012), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2011, Hà Nội, tr. 24-26.
19. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2013), Tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2012, Hà Nội, tr. 19-22.
20. Dự án Tiêm chủng mở rộng (2014), Tình hình bệnh sởi và tiến trình loại trừ bệnh sởi, tr. 8-21.
21. Đỗ Đại Hải (2011), “Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu”, Đại cương về miễn dịch học, Trƣờng Đại học Y dƣợc TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh. 136
22. Nguyễn Thái Hoà, Trần Quang Hợp (1996), “Nhận xét tình hình bệnh sởi từ năm 1993 đến tháng 6/1995 tại Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Vệ sinh phòng dịch, 2(28), tr.39-43.
23. Bùi Vũ Huy (2011), “Đặc điểm lâm sàng bệnh sởi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ƣơng trong 2 năm (2009-2010)”, Tạp chí Y học dự phòng, tập XXI, số 3(121), truy cập ngày 21/2/2015 tại
http://www.nihe.org.vn/itemsname-vn/cac-so-bao-da-phat-hanh-nam- 2011.vhtm.
24. Trần Gia Hƣng, Nguyễn Thu Yến và cs. (2001), “Một số nhận xét về tình hình bệnh sởi khu vực miền Bắc, 2000″, Tạp chí Y học dự phòng, tập XI số 3(49), tr.11-14.
25. Lê Thị Oanh (2011), “Vi rút sởi”, Vi sinh vật y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 297-298.
26 Huỳnh Thị Phƣơng Liên cộng sự (2000), Báo cáo đề tài cấp Bộ Nghiên cứu sự đáp ứng kháng thể và tồn lưu kháng thể sởi sau khi tiêm đồng loạt vắc xin sởi mũi 2 tại Tiên Lãng, Hải Phòng”, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng.
27. Huỳnh Thị Phƣơng Liên (2001), “Virus sởi”, Tài liệu tập huấn xét nghiệm
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội, tr. 1-13.
28. Huỳnh Thị Phƣơng Liên, Nguyễn Thị Thắng và cs. (2002), Nghiên cứu sự đáp ứng kháng thể và tồn lưu kháng thể sau khi tiêm đồng loạt vắc xin sởi mũi 2 tại Tiên Lãng, Hải Phòng, Đề tài cấp Bộ, Viện Vệ sinh Dịch tễ
Trung ƣơng, Hà Nội.
29. Viên Quang Mai (2004), “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi ở khu vực miền Trung sau 6 năm (1997-2002) đẩy mạnh phòng chống bệnh sởi, Luận văn tiến sỹ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội, tr. 35-36. 137
30. Viên Quang Mai (2004), “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi ở khu vực miền Trung sau 6 năm (1997-2002) đẩy mạnh phòng chống bệnh sởi”, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, tr. 101-105.
31. Viên Quang Mai, Đinh Sỹ Hiền và cs. (2001), “Một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh sởi khu vực miền Trung sau một thời gian tiến hành tiêm chủng mở rộng”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1995 – 2001, Nhà
xuất bản Y học, Khánh Hoà.
32. Phan Văn Năm (2004), “Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng bệnh sởi ở khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long, 2001-2002″, Y Học TP. Hoà Chí Minh. 8(1), tr. 6-8.
33. Hoàng Thủy Nguyên, Nguyễn Thị Kim Thảo và cs (1988), “Đáp ứng miễn dịch của trẻ em huyện Mai Châu, tỉnh Hà Sơn Bình sau khi tiêm vắc xin sởi”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1995 – 2001, Viện Vệ sinh
Dịch tễ học, Hà Nội, tr.117-118.
34. Nguyễn Ngọc Lanh (1997), Miễn dịch học, Trƣờng Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
35. Hoàng Văn Tân, Trần Văn Tiến (1986), “Tình hình bệnh sởi ở miền Bắc Việt Nam từ 1961 đến 1985″, Thông tin giám sát dịch tễ học, số 52- 4/198,
tr. 3-4.
36. Tân Hoàng Văn Tân (1993), Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh Sởi, đặc biệt là bệnh Sởi ở trẻ em đã được tiêm vắc xin ở Hà Nội và các vùng lân cận, Luận án phó tiến sỹ khoa học y dƣợc, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, hà Nội.
37. Hoàng Văn Tân, Trần Văn Tiến và cs. (1991), “Đánh giá hiệu lực bảo vệ của vắc xin sởi ở trẻ em đã tiêm vắc xin từ năm 1984 đến năm 1989 tại xã Nghĩa Trụ, huyện Mỹ Văn, tỉnh Hải Hƣng “, Tạp chí Y học Thực hành, 291(2), pp. tr.18-21. 138
38. Lê Thị Tiệp (1989), Góp phần tìm hiểu đặc điểm dịch tễ bệnh sởi và đánh giá kết quả giảm tỉ lệ bệnh của vắc xin sởi sống đông khô tại quận Ba Đình, Hà Nội, Luận án phó tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
39. Tổng cục thống kê (2009), “Di cƣ và đô thị hóa ở Việt Nam: Thực trạng,
xu hƣớng và những khác biệt”, Báo cáo Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009, Hà Nội, tr.97, 113.
40. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê 2008, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.37-50.
41. Tổng cục Thống kê (2010), Niên giám thống kê 2009, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.37-57.
42. Tổng cục Thống kê (2011), Niên giám thống kê 2010, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.37-50.
43. Tổng cục Thống kê (2012), Niên giám thống kê 2011, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.15-22.
44. Tổng cục Thống kê (2013), Niên giám thống kê 2012, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr.17-23.
45. Tuấn Trần Gia Hƣng Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Thị Thu Yến, Trần Văn Tiến (2000), “Một số nhận xét về tình hình bệnh sởi khu vực miền Bắc 1996-1997″, Tuyển tập “Công trình 1997-2000”, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội, tr. 54-58.
46. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng (2011), Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài “Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và vi rút học của cúm A/H1N1/2009 đại dịch tại miền Bắc – Trung và Tây Nguyên, đề xuất các giải pháp chống dịch, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội.
47. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng Viện (1993), Thống kê các bệnh truyền nhiễm 1979-1990, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
139
48. Nguyễn Thu Yến, Trần Văn Tiến và cs (1999), “Tình hình một số bệnh có thể dự phòng bằng vắc xin, 1987-1998″, Tạp chí Y học dự phòng, Tập IX, số 3(41), tr. 11.
49. Nguyễn Thu Yến và cs. (2002), “Tình hình bệnh sởi ở Việt Nam, 1979 – 2001″, Tạp chí Y học Thực hành, 8, tr.14-15.
TIẾNG ANH
50. Abdul-Munem Y. Al-Dabbagh, Salwa Sh. Abdul-Wahidet al. (2011),
“Sero-conversion after second measles’ containing vaccine in a selected
sample of healthy Iraqi children”, SEGi Review, 4(2), pp. 11-17.
51. Health Protection Agency (2010), “Increase in measles cases in 2006, in
England and Wales”, Commun Dis Rep Wkly, 2006(16), pp. 3.
52. Health Protection Agency (2010), Notifications (confirmed cases) 1995-
2010 by quarter, Epidemiological data, Health Protection Agency, London.
53. Albrecht P., Herrmann K., Burns G.R. (1981), “Role of virus strain in
conventional and enhanced measles plaque neutralization test”, J Virol
Methods 3, pp. 251–260.
54. Antonietta Filia Bell. et al. (2013), “Analysis of national measles
surveillance data in Italy from October 2010 to December 2011 and
priorities for reaching the 2015 measles elimination goal”, Euro Surveill,
18(20).
55. Ariyasriwantana C. (2003), “Antibody response after measles
immmunization”, J Med Asoc Thailand. 86(3), pp. 701-706.
56. Ashley Fowlkes, Desiree Witte et al. (2011), “Persistence of vaccineinduced measles antibody beyon age 12 months: A comparíion of response
140
to one and two dose of Edmonston-Zagreb measles vaccine among HIVinfected and uninfected children in Malawi”, JID, 204(1), pp. 149-155.
57. Audet S., Virata-Theimer M.L., Beeler J.A.et al. (2006), “Measles-virusneutralizing antibodies in intravenous immunoglobulins”, JID, 194(6), pp.
781–789.
58. Babbott F.L. Jr., Gordon J.E (1954), “Modern measles”, Am J Med Sci,
228, pp. 334–361.
59. Barkin R.M. (1975), “Measles mortality: analysis of the primary cause of
death”, JAMA, 129, pp. 307–309.
60. Barklin R.M. (1975), “Measles mortality: a retrospective look at the
vaccine era”, Am J Epidemiol, 102, pp. 341–349.
61. Black F.L. (1966), “Measles endemicity in insular populations: community
size and its evolutionary implication”, J Theor Biol 11, pp. 207–211.
62. Bloch A.B., Orenstein W.A. (1985), “Health impact of measles vaccine in
the United States”, Pediatrics, 76 (4), pp. 524 -532
63. CDC (1998), “Advances in Global Measles Control and Elimination:
Summary of the 1997 International Meeting”, MMRW, 47, pp. 13-22.
64. CDC (1998), Progress Toward Global Measles Control and Regional
Elimination, 1990-1997, MMWR, pp. 1049-1054.
65. CDC (2004), “Progress Toward Measles Elimination in Region of the
Americas, 2002-2003″, MMWR, 53(14), pp. 304-306.
66. CDC (2010), “Measles”, Pink book, editor, CDC, pp. 173-192.
67. Ciro A. de Quadros, He´ctor Izurieta (2003), “Progress toward measles
eradication in the Region of the Americas”, JID. 187(1), pp. 102-110.
141
68. Cliff A., Haggett P., Smallman-Raynor M. (1993), Measles: An Historical
Geography of a Major Human Viral Disease, Blackwell Scientific,
Cambridge University.
69. Cutts F.T., Grabowsky M., Markowitz L.E. (1995), “The effect of dose and
strain of live attenuated measles vaccines on serological responses in young
infants”, Biologicals, 23(1), pp. 95-106.
70. Christine Stabell Benn, Peter Aaby (1997), “Randomised trial of effect of
vitamin A supplementation on antibody response to measles vaccine in
Guinea-Bissau ,West Africa”, The Lancet, 350(9071), pp. 101-105.
71. David H. Sniadack, Jorge Mendoza-Aldana et al. (2011), “Progress and
challenges for measles elimination by 2012 in the Western Pacific Region”,
JID, 204(1), pp. 439-446.
72. David Heynmann (2008), Measles, Control of Communicable Diseases
Manual, American Public Health Association, Washington.
73. David M. Knipe (2001), “Measles Virus”, Field virology, 4th edition,
Lippincott Williams & Wilkins Publishers, Philadelphia, USA, pp. 1153.
74. De coto E.M.L (1983), “Evolution of the measles vaccination program in
Costa Rica”, Rev. Infections, 5, pp. 558 – 591.
75. De Haas P.W., Masurel N. et al. (1983), “Measles in Tanzania: antibody
response in children after vaccination and antibody state of mothers and
newborns”, Transaction of the Royal Society of Tropical Medicine and
Hygiene, 77(2), pp. 267-270.
76. European Centre for Disease Prevention and Control (2014), Measles and
rubella monitoring: Reporting on January–December 2013 surveillance
data and epidemic intelligence data to the end of February 2014, Measles
and rubella monitoring, European Centre for Disease Prevention and
Control, Stockholm.
142
77. Grenfell B.T., Bjornstad O.N., Kappey J. (2001), “Travelling waves of
measles and spatial hierarchies in measles epidemics”, Nature , 414, pp.
716–723.
78. Hayley A. Gans, Ann M. Arvin et al. (1998), “Deficiency of the humoral
immune response to measles vaccine in infants immunized at age 6
months”, JAMA, 280(6).
79. Health Protection Agency (2013), Laboratory confirmed cases of measles,
mumps and rubella (England and Wales): Q4/2012, Health Protection
Report Health Protection Agency, London.
80. Immuno Pedia (2010), Subacute measles encephalitis, Immunopaedia.org,
South Africa, accessed in Oct 20 2014 at
http://www.immunopaedia.org.za/index.php?id=846.
81. James L. Goodson, Balcha G. Masresha et al (2011), “Changing
Epidemiology of Measles in Africa”, JID, 204(1), pp. 205-214.
82. Kasper S., Holzmann H. et al. (2009), “Measles outbreak in Styria, Austria,
March-May 2009″, Euro Surveill, 14(40), pp. 2-3.
83. Katz S.L. Enders JF (1959), “Immunization of children with a live
attenuated measles virus”, Am. J. Dis. Child, 98(1-5), pp. 222-230.
84. Krugman S., Giles J.P., Friedman H. (1965), “Studies on immunity to
measles”, J Pediatr, 66, pp. 471–488.
85. LeBaron Charles W., Judith Beeler (2007), “Persistence of Measles
Antibodies After 2 Doses of Measles Vaccine in a Postelimination
Environment”, Arch Pediatr adolesc Med, 161, pp. 294-300.
86. Makoto Takeda (2008), “Measles virus breaks through epithelial cell
barriers to achieve transmission”, The Journal of Clinical Investigation,
118(17), pp. 2386-2389.
143
87. Muscat, Henrik Bang Mark (2010), Measles surveillance annual report
2009, EUVAC net, European Centre for Disease Prevention and Control
(ECDC).
88. Mary E. Ramsay et al. (2003), “The elimination of indigenous measles
transmission in England and Wales, JID, 187(1), pp. 198-206.
89. Matthew Smallman-Raynor, Andrew Cliff (2012), “Measles, mump and
rubella”, Atlas of Epidemic Britain: A Twentieth Century Picture, Oxford,
England.
90. News Medical (2012), Measles History, News-Medical.Net, accessed
October 10th 2012 at http://www.news-medical.net/health/MeaslesHistory.aspx.
91. Hitoshi Murakami et al. (2008), “Epidemiological impatc of a nationwide
measles immunization campaign in Vietnam: a crtical review”, Bulletin of
the World Health Organization, 86 (12), pp. 948-954.
92. Nadia Teleb, Emmaculate Leboet al. (2014), “Progress Toward Measles
Elimination – Eastern Mediterranean Region, 2008–2012″, MMWR, 63(23),
pp. 511-515.
93. Hien Nguyen Dang, Le Thi Luan et al. (2011), “High imunnogencity of
measles AIK-C vaccine produce in Vietnam”, Easterb J. of Med, 16, pp.
199-207.
94. Orenstein WA, Albrecht P, Herrman KL et al. (1986), “Evaluation of low
levels of measles antibody: the plaque neutralization test as a measure of
prior exposure to measles virus.”, JID, 155, pp. 146–149.
95. PAHO/WHO (1994), “Measles elimination by the year 2000”, EPI
Newsletters, XVI (5), pp. 48.
96. PAHO/WHO (2009), “Measles virus importation: A continuing struggle for
the Americas”, EPI Newsletters. XXXI(2), pp. 123.
144
97. PAHO/WHO (2009), Update: Sao Paolo measles outbreak, Compendium
of measles article, 1, PAHO/WHO, Washington, pp. 123.
98. Panum P.L. (1939), “Observation made during the epidemic of measles on
the Faroe Islands in the year 1846″, Med Classics, 3, pp. 839–886.
99. Papania M., Baughman A.L. et all (1999), “Increased susceptibility to
measles in infants in the United States. “, Pediatrics, 104(5), pp. 59.
100. Paul A., Rota Kevin Brown et al. (2011), “Global distribution of measles
genotypes and measles molecular epidemiology”, JID, 204(1), pp. 514–
523.
101. Pebody R.G. (2006), Sero-epidemiology of vaccine-preventable disease in
Europe : information for action, AMC, University of Amsterdam (UvA),
Amsterdam.
102. Peter Strebel, Mark J. Papaniaet al. (2007), “Measles vaccine”, Stanley A.
PlotkinWalter Orenstein, editor, Vaccines, Saunders, pp. 1-40.
103. Rick Alan (2014), Measles Langone Medical Center, New York, accessed
10/10/2014-2014 at http://pediatrics.med.nyu.edu/conditions-wetreat/conditions/measles.
104. Richard J.L., Masserey Spicher V. (2009), “Large measles epidemic in
Switzerland from 2006 to 2009: consequences for the elimination of
measles in Europe”, Eurosurveillance, 14(50), pp. 1-7.
105. Rita F. Helfand, William J. Moss (2005), “Evaluating the impact of HIV
endemic on measles control and elimination”, Bulletin of the World Health
Organization, 83(5), pp. 329-337.
106. Robert T. Perry, Marta Gacic-Doboet al. (2014), “Global control and
regional elimination of measles, 2000–2012″, MMWR, 63(5), pp. 103-107.
145
107. Saffar M.J., Fathpour G.R. et al. (2011), “Measles-mumps-rubella
revaccination; 18 months vs. 4-6 years of age: potential impacts of
schedule changes”, J Trop Pediatr, 57(5), pp. 347-51.
108. SAGE (2012), Status report on progress towards measles and rubella
elimination: SAGE Working Group on Measles and Rubella (22 October
2012), Status report on progress towards measles and rubella elimination,
WHO Headquarter, Geneva.
109. S. Shneider-Schaulies, Meulen V. ( 2004), “Measles”, Principles and
practice of clinical virology, Wiley, Chichester, pp. 399-426.
110. Tulchinsky T.H. Ginsberg G.M. and all (1993), “Measles control in
developing and developed countries: the case for a two-dose policy”,
Bulletin of the World Health Organization, 71(1), pp. 93-103.
111. Patient UK (2010), Measles.
112. University of Michigan (2014), Basic Reproductive Rate (Ro), accessed at
http://practice.sph.umich.edu/micphp/epicentral/basic_reproduc_rate.php.
113. Walter A. Orenstein, Nigel J. Gay (2004), “The theory of measles
elimination: Implications for the design of elimination strategies”, JID,
189(1), pp. 27-35.
114. Wang Lixia (2003), “Progress in Accelerated Measles Control in the
People’s Republic of China”, JID, 187(1), pp. 252-257.
115. Waraporn Techasena et al (2011), “A comparison study of measles
antibody between two doses vaccination at 9, 18 months and single dose at
9 months in children 4-6 years old”, J Med Assoc Thai. 94(3), pp. 309-315.
116. Ward B., Boulianne Net et al. (1995), “Cellular immunity in measles
vaccine failure: demonstration of measles antigen-specifi c
lymphoproliferative responses despite limited serum antibody production
after revaccination”, JID, 172, pp. 1591-1595.
146
117. WHO (2007), Manual for the laboratory diagnosis of measles and rubella
virus infection, Vaccines and Biologicals 2nd edition Department of
Immunization, WHO, Geneva, pp.30-47.
118. WHO (2009), An analysis of the feasibility of global measles elimination,
WHO.
119. WHO (2009), “Measles vaccines: WHO position paper”, Weekly
epidemiological record, 35, pp. 349-358.
120. WHO (2009), Respond to measles outbreak in measles mortality reduction
setting, accessed 20/9/2014 at http://www.who.int/.
121. WHO (2012), Global measles and rubella strategic plan: 2012-2020, editor,
WHO Library Cataloguing-in-Publication Data, Geneva, Switzerland, pp.
3-18,31.
122. WHO (2013), Distribution of measles genotypes, 2012, editor, WHO,
Geneva.
123. WHO (2014), “Global control and regional elimination of measles, 2000–
2012″, Weekly epidemiological record, 89(6), pp. 45-52.
124. WHO (2014), Measles factsheet, WHO, Geneva, accessed 20/9/2014 at
http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs286/en/.
125. Wikipedia (2012), Measles, Wikipedia.
126. William J. Moss (2007), Measles, truy cập ngày 2/10-2014, accessed at
http://ocw.jhsph.edu/courses/EpiInfectiousDisease/PDFs/EID_lec7_Moss.p
df.
127. William J. Moss, Diane E. Griffin (2006), “Global measles elimination”,
Nature Reviews Microbiology, 4, pp. 900-908.
147
128. William J. Moss, Susana Scott (2009), “The immunological basis for
immunization series: module 7- measles”, The immunological basis for
immunization series – Update 2009, WHO, Geneva, pp. 1-43.
129. WPRO (2004), Field guidelines for measles elimination, WPRO, Manilla.
130. WPRO (2012), Measles elimination country profile, WPRO, Manilla.
131. WPRO (2013), Measles elimination field guide, WHO Library
Cataloguing-in-Publication Data, Manilla.
132. WPRO (2013), “Progress towards measles elimination in the Western
Pacific Region, 2009–2012″, Weekly epidemiological record, 88(23), pp.
233-240.
133. S.M. Zahraei, Gouya M.M. et all. (2011), “Successful control and
impending elimination of measles in the Islamic Republic of Iran”,
Pubmed.
134. Zhifang Wang, Rui Yan et al. (2014), ” Difficulties in eliminating measles
and controlling rubella and mumps: a cross-sectional study of a first
measles and rubella vaccination and a second measles, mumps, and rubella
-Chuyên ngành: Dịch tễ học                   Mã số: 62 72 01 17
-Họ và tên nghiên cứu sinh: ĐẶNG THỊ THANH HUYỀN       Khóa đào tạo: 30
-Họ và tên người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Phan Trọng Lân
                                                                             2. GS.TS Phạm Ngọc Đính
-Cơ sở đào tạo: Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương 
Tóm tắt những kết luận mới của luận án:
1.Đặc điểm dịch tễ học bệnh sởi tại miền Bắc giai đoạn 2008-2012
vaccination”, Plos One, 9(2), pp. 1-6

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment