ĐặC ĐIểM DịCH Tễ HọC BệNH UNG THƯ TạI THừA THIÊN HUế GIAI ĐOạN 2005-2009

ĐặC ĐIểM DịCH Tễ HọC BệNH UNG THƯ TạI THừA THIÊN HUế GIAI ĐOạN 2005-2009

ĐặC ĐIểM DịCH Tễ HọC BệNH UNG THƯ TạI THừA THIÊN HUế GIAI ĐOạN 2005-2009

Phạm Hữu Trí  – Bệnh viện Trung ương Huế
TóM TắT
Hiện nay ung thư trở thành một gánh nặng của hầu hết  các  quốc  gia  trên  thế  giới,  tại  Thừa  Thiên  Huế (TTH) tỷ lệ mắc ung thư không ngừng gia tăng hàng năm. Ghi nhận ung thư (GNUT) dựa vào quần thể giai đoạn 2005-2009 cho thấy tình hình ung thư mắc ung thư tại  Thừa Thiên Huế cũng như góp phần đánh giá gánh nặng ung thư trên toàn quốc. Từ năm 2005-2009 ước tính tại Thừa Thiên Huế có khoảng 4.650 ca ung thư mắc mới trong đó nam có 2.552 ca và nữ có 2.012ca. Tỷ lệ mắc thô ở nam giới là 86,4/100.000 dân, mắc chuẩn theo tuổi là 122,6/100.000 dân. Tỷ lệ mắc thô ở nữ giới là 70,9/100.000 dân, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 77,4/100.000 dân. Tỷ lệ mắc ung thư ở thành thị cao hơn nông thôn, đồng bằngcao hơn miền núi. Tỷ lệ ung thư tăng dần theo tuổi ở cả hai giới và nam tăng hơn nữ, bắt đầu tăng cao ở độ tuổi 40-44. Các loại ung thư thường gặp ở nam giới là: ung thư gan (CR: 14,6; ARS: 22,2),  dạ  dày  (CR: 12,8;  ARS:18,1),  phế  quản  phổi (CR:10,5; ARS:15,5). Các loại  ung  thư  thường  gặp  ở nữ  giới  là:  vú  (CR13,0:;  ARS:15,4),  dạ  dày (CR:7,0; ARS:7,2), phế  quản  phổi  (CR:5,5;  ARS:6,0),  cổ  tử cung (CR:4,4; ARS:5,3)
TàI LIệU THAM KHảO
1.  Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Hoài Nga,  Trần Hồng Trường, Trịnh Thị Hoa, Chu Hoàng Hạnh, Bùi Hải Đường 
(2002), “Tình hình bệnh ung thư ở Hà Nộigiai đoạn 1996-1999”, Tạp chí y học thực hành số 431, 04-11.
2. Bảng phân loại quốc tế bệnh tật ICD-10 (2001), Bộ Y tế, Nhà xuất bản y học, Hà Nội –2001.
3. Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Chấn Hùng (2002), “Công tác phòng chống ung thư ở  Việt Namvà vai trò của Ghi nhận ung thư trong công tác phòng chống ung thư”, Tài liệu tập  huấn Ghi nhận ung thư  –Huế 2-4 tháng 5 năm 2002, 01-15.
4.  Nguyễn Bá Đức, Bùi Diệu, Trần Văn Thuấn và CS (2010), “Tình hình mắc ung thư tại Việt Nam2010 qua số liệu của 6 vùng ghi nhận giai đoạn 2004-2008”. Tạp chí Ung  thư  học  Việt  Nam,  Hội  Phòng  Chống  Ung  thư  Việt Nam, 73 -80
5.  Nguyễn Tuấn Hưng (2008), Đặc điểm dịch tễ học mô tả ung thư cộng đồng dân cư khu vực Hà Nộigiai đoạn 2001-2005”, Luận án tiến sỹ y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương.
6. Kết quả dự báo dân số cho cả nước, các vùng địa lý – kinh  tế  và  61  tỉnh/thành  phố  Việt  Nam (2001),  1999-2004.  Tổng  cục  thống  kê,  dự  án  VIE/97/P14.  Nhà  xuất bản thống kê

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment