Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, yếu tố nguy cơ và một số tác nhân vi khuẩn của viêm phổi thở máy trẻ sơ sin

Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, yếu tố nguy cơ và một số tác nhân vi khuẩn của viêm phổi thở máy trẻ sơ sin

Luận án Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, yếu tố nguy cơ và một số tác nhân vi khuẩn của viêm phổi thở máy trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương.Từ khi được sử dụng lần đầu vào những năm 30 của thế kỷ trước, cho đến nay thông khí nhân tạo bằng máy thở đóng vai trò vô cùng quan trọng trong bệnh viện nhằm duy trì sự sống cho những bệnh nhân suy hô hấp hoặc không có khả năng tự thở [116]. Tuy nhiên do khi thở máy bệnh nhân phải thông khí trực tiếp vào phổi qua ống nội khí quản nên đã bỏ qua sự bảo vệ của các hàng rào miễn dịch tự nhiên của cơ thể tạo điều kiện thuận lợi cho viêm phổi khi thở máy xuất hiện. Cùng với đó các vi sinh vật cộng sinh cư trú ở đường hô hấp trên nay có thể trở thành tác nhân gây bệnh. Tình trạng viêm phổi nói trên được gọi là viêm phổi liên quan đến thở máy (ventilator associated pneumonia), và thường được gọi là viêm phổi thở máy (VPTM) [98].

Luận án Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, yếu tố nguy cơ và một số tác nhân vi khuẩn của viêm phổi thở máy trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương Viêm phổi thở máy là một trong những nhiễm khuẩn mắc phải thường gặp nhất trong bệnh viện, làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh chính của bệnh nhân tại các khoa hồi sức cấp cứu đặc biệt là các bệnh nhân trẻ em. Viêm phổi thở máy cũng là nguyên nhân làm tăng các biến chứng nguy hiểm, làm cho bệnh nhân phải thở máy kéo dài, thời gian nằm viện dài hơn, tỷ lệ tử vong cao hơn và tăng các chi phí trong bệnh viện cũng như gánh nặng bệnh tật [57], [111], [118].
Ở các nước phát triển viêm phổi thở máy chiếm 10-20% trong số các bệnh phải thở máy từ 48 giờ trở lên, tỷ lệ tử vong 24-50% và tăng lên đến 76% nếu căn nguyên là các vi khuẩn đa kháng kháng sinh [44]. Bệnh nhân mắc viêm phổi thở máy có khả năng tử vong cao gấp hai lần so với bệnh nhân không có viêm phổi thở máy. Tại các đơn vị hồi sức cấp cứu trẻ em tỷ lệ viêm phổi thở máy chiếm 3,3% tổng số bệnh nhân nhập viện, 5,1% tổng số bệnh nhân thở máy và tỷ lệ mắc mới là 11,6/1000 ngày thở máy [57]. Các yếu tố nguy cơ được đề cập là hệ thống miễn dịch chưa phát triển [49]; cân nặng lúc sinh thấp; tuổi thai dưới 28 tuần; nhiễm khuẩn máu trước đó [31]. Ở nhóm trẻ lớn, một số yếu tố nguy cơ của viêm phổi thở máy đã được mô tả như các bệnh di truyền, đặt lại nội khí quản [57].Viêm phổi thở máy
Do những khó khăn trong điều kiện nghiên cứu và theo dõi bệnh nhân, ở các quốc gia đang phát triển cho đến năm 2007 chỉ có khoảng 15 công trình nghiên cứu
về viêm phổi thở máy được xuất bản [25], [107], trong đó chỉ có 1 nghiên cứu được thực hiện ở Đông Nam Á [107]. Hầu hết các nghiên cứu chỉ xác định tần suất hoặc tỷ lệ mới mắc viêm phổi thở máy [25], [107]. Có rất ít các nghiên cứu về viêm phổi thở máy trên trẻ sơ sinh được thực hiện ở các nước đang phát triển [25], [107].
Ở Việt Nam, tương tự như các nước đang phát triển và khu vực Đông Nam Á, vẫn chưa có các nghiên cứu mang tính hệ thống về viêm phổi thở máy [24], [11]. Đối tượng trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh được coi là nhóm có nguy cơ cao với viêm phổi thở máy nhưng cũng chưa có nghiên cứu về tỷ lệ hiện mắc, tỷ lệ mới mắc cũng như chỉ ra được cụ thể các yếu tố nguy cơ của viêm phổi thở máy trên đối tượng này.
Bệnh viện Nhi Trung ương hiện có 1500 bệnh nhân nội trú, 300 giường bệnh hồi sức tích cực và hơn 100 bệnh nhân được thông khí hỗ trợ bằng máy thở mỗi ngày. Viêm phổi thở máy đã và đang xảy ra trên các bệnh nhân nặng phải thở máy là các đối tượng có nhiều nguy cơ mắc nhiễm khuẩn bệnh viện trong đó có viêm phổi thở máy. Thực tế này đòi hỏi phải sớm có được các nhận định, đánh giá về tỷ lệ mắc, các yếu tố nguy cơ mắc bệnh và tử vong cũng như tác nhân vi sinh gây bệnh để có cơ sở khoa học cho việc đề xuất các biện pháp kiểm soát viêm phổi thở máy hiệu quả hơn nữa, đặc biệt ở nhóm trẻ sơ sinh nhằm không ngừng nâng cao chất lượng điều trị và chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện.
Xuất phát từ những cơ cở nêu trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, yếu tố nguy cơ và một số tác nhân vi khuẩn của viêm phổi thở máy trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương” nhằm các mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng của viêm phổi thở máy ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2012.
2. Xác định một số yếu tố nguy cơ của viêm phổi thở máy ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương.
3. Xác định cơ cấu thành phần và tính kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường gặp ở trẻ sơ sinh viêm phổi thở máy tại Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2012.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Lê Kiến Ngãi, Đặng Thị Thu Hằng, Khu Thị Khánh Dung, Phạm Ngọc Đính, (2013). Đặc điểm kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập được từ dịch hút nội khí quản ở bệnh nhân thở máy tại khoa hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương, tháng 1-6/2012. Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXIII, số 7 (143), tr 33-38.
2. Lê Kiến Ngãi, Khu Thị Khánh Dung, Phạm Ngọc Đính (2014). Một số
đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh mắc viêm phổi liên quan đến thở máy tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXIV, Số 10 (159), tr 30-35.
3. Lê Kiến Ngãi, Khu Thị Khánh Dung, Phạm Ngọc Đính (2015). Một số
đặc điểm bệnh lý và dịch tễ học của viêm phổi liên quan đến thở máy ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2012. Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXV, Số 8 (168), tr 201-208.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bệnh viện Nhi Trung ương (2010), Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
2. Bệnh viện Nhi Trung ương (2012), Quy trình định danh và làm kháng sinh đồ bằng máy VITEK 2, QTXN,VX.021. V1.0, Bệnh viện Trung ương.
3. Bộ Y tế (2003), Tài liệu hướng dẫn Quy trình chống Nhiễm khuẩn bệnh viện”, TậpI, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
4. Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sởy tế, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5. Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn phòng ngừa viêm phổi bệnh viện trong các cơ sở khám chữa bệnh, Ban hành kèm theo quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế.
6. Nguyễn Văn Hòa (2008), “Tìm hiểu vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại Khoa Hồi sức Cấp cứu, Bệnh viện Hữa nghị năm 2006”, Tạp chí Y học lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai, Chuyên đề tr. 101-106.
7. Hội kiểm soát nhiễm khuẩn Thành phố Hồ Chí Minh (2014), Sổ tay kiểm soát nhiễm khuẩn dành cho nhân viên y tế khu vực châu Á, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 2014.
8. Phan Thị Thu Hồng, Nguyễn Trần Mỹ Phương (2012), “Khảo sát vi khuẩn tiết men Betalactamase phổ rộng tại Bệnh viện Bình Dân”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 16(1), tr. 286-301.
9. Nguyễn Việt Hùng và Nguyễn Gia Bình (2009), “Đặc điểm dịch tễ học và hậu quả nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại khoa Điều trị tích cực, Bệnh viện Bạch Mai (2006-2007) ”, Tạp chí Y học lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai. 42, tr. 15-21.
10. Trần Đình Long (2010), “Khái niệm về sơ sinh học”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
11. Lê Kiến Ngãi, Khu Thị Khánh Dung (2005), “Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương”, Đại học Y Hà Nội. Tạp chí nghiên cứu Y học 38(5), tr. 206-210.
12. Lê Kiến Ngãi, Khu Thị Khánh Dung (2011), “Tỷ lệ mới mắc, tử vong và một số yếu tố liên quan của viêm phổi thở máy”, Tạp chí nghiên cứu khoa học Đại học Y Hà Nội, 74(3), tr. 261-265.
13. Lê Xuân Ngọc, Lê Kiến Ngãi (2010), “Tình hình chỉ định sử dụng kháng sinh tại một số khoa Bệnh viện Nhi Trung ương”, Y học thực hành, 873(6), tr. 116-118.
14. Trịnh Thị Quang (1983), “Một vài nhận xét về số con trong gia đình”, Xã hội học, 4, pp. 70-74.
15. Đặng Văn Quý, Nguyễn Thị Hạnh Lê, Võ Công Đồng (2002), “Đặc điểm Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Khoa hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Nhi đồng 2”, Nhi Khoa, 10 (Đặc biệt), tr. 101-112.
16. Phạm Văn Thắng, Trần Minh Điển (2013), Sốc nhiễm khuẩn trẻ em, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 2013.
17. Ngô Thị Thi, Đặng Thị Thu Hằng, Nguyễn Thanh Liêm (2003), “Nghiên cứu vi khuẩn từ dịch hút khí phế quản của bệnh nhân nằm viện”, http://thaythuocvietnam.vn/Nghien-cuu-vi-khuan-tu-dich-hut-khi-phe-quan- cua-benh-nhan-nam-vien-di1226–n1399.
18. Trương Anh Thư (2013), Đặc điểm dịch tễ học của nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại Khoa hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai, 2008-2009, Luận án tiến sỹ y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội.
19. Nguyễn Thị Lệ Thúy, Hoàng Trọng Kim (2005), “Đánh giá viêm phổi trên trẻ được thông khí hỗ trợ tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Nhi đồng 1”, Nghiên cứu y học, Y học TP Hồ Chí Minh, 9(1), pp. 1-6.
20. Nguyễn Phúc Tiến và các cộng sự. (2005), “Đánh giá tình hình viêm phổi tại Bệnh viện Chợ Rẫy, Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí y học thực hành, Bộ Y tế. 518, tr. 42-57.
21. Trường Đại học Y Hà Nội (2007), Bài giảng Sản phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2007.
22. Trường Đại học Y Hà Nội (2010), Cỡ mẫu, cách tính toán cỡ mẫu. Thống kê cơ bản trong Y sinh học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 64-72.
23. Trường Đại học Y Hà Nội (2012), Bài giảng Nhi Khoa, Tập 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2012.
24. Hà Mạnh Tuấn (2006), “Yếu tố nguy cơ và tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại Khoa Hồi sức Cấp cứu Bệnh viện Nhi đồng I”, Luận án tiến sỹ y học, Trường đại học Y, Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiếng Anh:
25. Abramczyk M.L., Carvalho W.B., Carvalho E.S., et al (2003), “Nosocomial Infection in a Pediatric Intensive Care Unit in a Developing Country”, Braz JInfect Dis, 7(6), pp. 375-380.
26. Aelami M.H., Lotfi M., Walter Zingg W. (2014), “Ventilator-associated pneumonia in neonates, infants and children”, Antimicrobial Resistance and Infection Control, 3(30), http://www.aricjournal.com/content/3/1 /30.
27. Afjeh S.A., Sabzehei M.K., Karimi A., et al (2012), “Surveillance of Ventilator – associated pneumonia in a Neonatal Intensive Care Unit: Characteristics, Risk Factors, and Outcome”, Arch Iran Med, 15(9), pp. 568¬571.
28. Akinboro A., Azeez M.A., Bakare A.A. (2008), “Frequency of twinning in southwest Nigeria”, Indian JHum Genet, 14(2), pp. 41-47.
29. Almuneff M., Memish Z.A., Balkhy H.H., et al (2004), “Ventilator associated pneumonia in a pediatric intensive care unit in Saudi Arabia: a 30 month prospective surveillance”, Infect Control Hosp Epidemiol, 25(9), pp. 753-758.
30. American Thoracic Society (2005), “Guidelines for the Management of Adults with Hospital-acquired, Ventilator-associated, and Healthcare- associated Pneumonia”, Am JRespir Crit Care Med, 171, pp. 388-416.
31. Apisarnthanarak A., Holzmann-Pazgal G., Hamvas A., et al (2003), “Ventilator associated pneumonia in extremely preterm neonates in a neonatal intensive care unit: characteristics, risk factors, and outcomes”, Pediatrics, 112(6 Pt 1), pp. 1283-1289.
32. Awasthia S., Tahazzula M., Ambasta A., et al (2013), “Longer duration of mechanical ventilation was found to be associated with ventilator-associated pneumonia in children aged 1 month to 12 years in India”, Journal of
Clinical Epidemiology, 66(1), pp. 62-66.
33. Babcock H.M., Zack J.E., Garrison T., et al (2004), “An Educational Intervention to Reduce Ventilator-Associated Pneumonia in an Integrated Health System”, Chest, 125(6), pp. 2224-2231.
34. Badr M.A., Ali Y.F., Albanna E.A.M., et al (2011), “Ventilator Associated Pneumonia in Critically-Ill Neonates Admitted To Neonatal Intensive Care Unit, Zagazig University Hospitals”, Iran JPediatr, 21(4), pp. 418-424.
35. Baraibar J. et al(1997), “Risk factors for infection by Acinetobacter baumannii in intubated patients with nosocomial pneumonia”, Chest. 112, pp. 1050-4.
36. Beck-Sague C.M. et al (1994), “Risk factors for ventilator-associated pneumonia in surgical intensive-care-unit patients”, Infect Control Hosp Epidemiol 17, pp. 374-76.
37. Bonten M.J.M., Bergmans D.C.J.J. (1999), Chapter 15. Nosocomial Pneumonia. Hospital Epidemiology and Infection Control, Lippincott William and Wilkins, tr 211-238, Philadelphia.
38. Bonten M.J.M., Gaillard C.A., Leeuw de P.W., et al (1997), “Role of colonization of the upper intestinal tract in the pathogenesis of ventilator- associated pneumonia”, Clin Infect Dis, 24(3), pp. 309-319.
39. Bonten M.J.M., Kollef M.H., Hall J.B. (2004), “Risk Factors for
Ventilator-Associated Pneumonia: From Epidemiology to Patient
Management”, Clinical Infectious Diseases 38, pp. 1141-1149.
40. CDC (2000), “Monitoring Hospital-Acquired Infections to Promote Patient Safety – United States, 1990-1999”,MMWR, 49(8), pp. 149-153.
41. Celis R., Torres A., Gatell J.M., et al (1988), “Nosocomial pneumonia. A multivariate analysis of risk and prognosis”, Chest, 93(2), pp. 318-324.
42. Cernada M., Aguar M., Brugada M., et al (2013), “Ventilator-Associated Pneumonia in Newborn Infants Diagnosed with an Invasive Bronchoalveolar Lavage Technique”, Pediatr Crit Care Med, 14(1), pp. 55-61.
43. Cernada M., Brugada M., Golombek S., et al (2014), “Ventilator- Associated Pneumonia in Neonatal Patients: An Update”, Neonatology, 105, pp. 98-107.
44. Chastre J., Fagon J.Y. (2002), “Ventilator -associated pneumonia”, Am J Respir Crit Care Med, 165, pp. 867-903.
45. Cherney K. (2013), Cross Infection, Healthline,
http://www.healthline.com/health/cross-infection#Overview1.
46. Chevret S., Hemmer M., Carlet J., Langer M. (1993), “Incidence and risk factors of pneumonia acquired in intensive care units. Results from a multicenter prospective study on 996 patients. European Cooperative Group on Nosocomial Pneumonia”, Intensive Care Med, 15(9), pp. 256-64.
47. Chi S.Y., Kim T.O., Park C.W. (2012), “Bacterial Pathogens of Ventilator Associated Pneumonia in a Tertiary Referral Hospital”, Tuberc Respir Dis, 73(1), pp. 32-37.
48. Cook D.J., Walter S.D., Cook R.J., et al (1999), “Incidence of and risk factors for ventilator-associated pneumonia in critically ill patients”, Ann Intern Med, 129(6), pp. 433-440.
49. Cordero L., Sananes M., Ayers L.W. (2000), “Comparison of a closed (Trach Care MAC) with an open endotracheal suction system in small premature infant”, J. Perinatol, 20(3), pp. 151-6.
50. Craven D.E. et al (1986), “Risk factors for pneumonia and fatality in patients re-ceiving continuous mechanical ventilation”, Am Rev Respir Dis. 133, pp. 792-796.
51. Craven D.E., Goularte T.A., Make B.J. (1984), “Contaminated condensate in mechanical ventilator circuits. A risk factor for nosocomial pneumonia? “, Am Rev Respir Dis. 129(4), pp. 625-8.
52. Cross A.S., Roup B. (1981), “Role of respiratory assistance devices in endemic nosocomial pneumonia”, Am JMed., 70(3), pp. 681-685.
53. Deng C., Li X., Zou Y., et al (2011), “Risk factors and pathogen profile of ventilator – associated pneumonia in a neonatal intensive care unit in China”, Pediatrics International 53, pp. 332-337.
54. Elatrous S. et al (1996), “Incidence and risk factors of ventilator-associated pneumonia: a one year prospective survey”, Clinical Intensive Care. 7, pp. 176-181
55. El-Nawawy A.A., Abd El-Fattah M.M., Metwally H.A., et al (2006), “One Year Study of Bacterial and Fungal Nosocomial Infections among Patients in Pediatric Intensive Care Unit (PICU) in Alexandria”, J Trop Pediatr, 52(3), pp. 185-191.
56. El-Saed A., Balkhy H.H., Al-Dorzi H.M., et al (2013), “Acinetobacter is the most common pathogen associated with late-onset and recurrent ventilator-associated pneumonia in an adult intensive care unit in Saudi Arabia”, International Journal of Infectious Diseases, 17(2013), pp. e696- e701.
57. Elward A.M., Warren D.K., Fraser V.J. (2002), “Ventilator -associated pneumonia in pediatric intensive care unit patients: risk factors and outcomes”, Pediatrics, 109, pp. 758-764.
58. Fallahi M., Dasht A.S., Naeempour, et al (2014), “Ventilator-Associated Pneumonia in Hospitalized Newborns in a Neonatal Intensive Care Unit”, Arch Pediatr Infect Dis, 2(3), pp. e16514.
59. Fayon M.J., Tucci M., Lacroix J., et al (1997), “Nosocomial pneumonia and tracheitis in pediatric intensive care unit: a prospective study”, Am. J. Respir. Crit Care Med, 155(1), pp. 162-169.
60. Fischer J.E., Allen P., Fanconi S. (2000), “Delay of extubation in neonates and children after cardiac surgery: impact of ventilator associated pneumonia”, Intensive Care Med, 26, pp. 942-949.
61. Foglia E., Meier M.D., Elward A. (2007), “Ventilator Asoociated Pneumonia in Neonatal and Pediatric Intensive Care Unit Patients”, Clinical Microbiology Review, 20(3), pp. 409-425.
62. Garner J.S., Jarvis W.R., Emori T.G., et al (1998), “CDC definition for nosocomial infection”, Am J Infect Control, 16, pp. 128-140.
63. Garner J.S., Jarvis W.R., Emori T.G., et al (1996), CDC definitions for nosocomial infections. In APIC Infection Control and Applied Epidemiology, Principles and Practice. St. Louis Mosby.
64. Garrett D.A., Mc Kibben P., Levine G., et al (2000), Prevalence of Nosocomial iInfections in Pediatric Intensive Care Unit Patients at US Children’s Hospitals., Abstract presented at the fourth Deccenial International Conference on Nosocomial and Healthcare-Associated Infections, Atlanta.
65. Gautam A., Ganu S.S., Tegg O.J., et al (2012), “Ventilator-associated pneumonia in a tertiary paediatric intensive care unit: a 1-year prospective observational study”, Crit Care Resusc, 14(4), pp. 283-289.
66. Hakyemez I.N., Kucukbayrak A., Tas T., et al (2013), “Nosocomial Acinetobacter baumannii infections and changing Antibiotic Resistance”, Pak J Med Sci 29(5), pp. 1245-1248.
67. Haley R.W., Hooton T.M., Culver D.H., et al (1981), “Nosocomial infections in U.S. hospitals, 1975-1976: estimated frequency by selected characteristics of patients”, Am JMed, 70(4), pp. 947-959.
68. Hashida K., Shiomori T., Hohchi N., et al (2006), “Survey of nasopharyngeal carriage of Haemophilus influenzae and Streptococcus pneumoniae in infants at day care centers”, Nihon Jibiinkoka Gakkai Kaiho, 109(12), pp. 821-9.
69. Hemming V.G., Overall J.C., Britt M.R. (1976), “Nosocomial Infection in a newborn intensive care unit. Results of forty-one months of surveillance”, N Engl J Med., 294(24), pp. 1310-6
70. Holzapfel L., Chevret S., Madinier G. (1993), “Influence of long-term oro¬or nasotracheal intubation on nosocomial maxillary sinusitis and pneu¬monia: results of a prospective, randomized, clinical study.”, Crit Care Med 21, pp. 1132-8.
71. Horan T.C., Andrus M., Dudeck M.A. (2008), “CDC/NHSN surveillance definition of health care-associated infection and criteria for specific types of infections in the acute care setting”, Am J Infect Control 36, pp. 309-32.
72. Jaimes F., De La Rosa G., Gomez E., et al (2007), “Incidence and Risk factors for Ventilator Associated Pneumonia in a developing country: Where is the difference? “, Respiratory Medicine, 101, pp. 762-767.
73. Juayang A.C., Reyes G.B., Rama A.G., et al (2014), “Antibiotic Resistance
Profiling of Staphylococcus aureus Isolated from Clinical Specimens in a Tertiary Hospital from 2010 to 2012″, Interdisciplinary Perspectives on Infectious Diseases, Volume 2014, Article ID 898457, 4 pages
http://dx.doi.org/10.1155/2014/898457.
74. Kalanuria A.A., Zai W., Mirski M. (2014), “Ventilator-associated
pneumonia in the ICU”, Critical Care 18: 208
(http://ccforum.com/content/18/2/208).
75. Kendirli T., Kavaz A., Yalaki Z., et al (2006), “Mechanical Ventilation in Children”, Turk JPediatr, 48(4), pp. 323-327.
76. Kirkland K.B. (1999), “The impact of surgical site infection in the 1990’s: attributable mortality, excess length of hospitalization and extra cost”, Infect Control Hosp Epidemiol, 20, pp. 725-730.
77. Klevens M., Edwards C.L., Richards T.C., et al (2007), “Estimating Health Care-Associated Infections and Deaths in U.S. Hospitals, 2002”, Public Health Reports, 122(arch – April 2007), pp. 160-166.
78. Kollef M.H. (1993), “Ventilator-associated pneumonia: a multivariate analysis”, JAMA. 27, pp. 1965-1970.
79. Kollef M.H. et al (1997), “Patient transport from intensive care increases the risk of developing ventilator-associated pneumonia”, Chest. 112(3), pp. 565-573.
80. Langer M., Cigada M., Mandelli M., et al (1987), “Early onset pneumonia: a multicenter study in intensive care units”, Intensive Care Med, 13(5), pp. 342-6.
81. Langer M., Mosconi P., Cigada M., et al (1989), “Long-term respiratory support and risk of pneumonia in critically ill patients. Intensive Care Unit Group of Infection Control”, Am Rev Respir Dis, 140(2), pp. 302-305.
82. Lee M.S., Walker V., Chen L.F., et al (2013), “The Epidemiology of Ventilator-Associated Pneumonia in a Network of Community Hospitals: A Prospective Multicenter Study”, Infect Control Hosp Epidemiol, 34(7), pp. 657-662.
83. Malik A., Hasani S.E., Shahid M., et al (2003), “Nosocomial Klebsiella infection in neonates in a tertiary care hospital: Protein profile by SDS- PAGE and Klebocin typing as epidemiological markers”, Indian Journal of Medical Microbiology, 21(2), pp. 82-86.
84. Mangiadi J.R., Marcovici R. (2013), Hospital Acquired Infections.
85. Mayhall C.G. (2007), “In Pursuit of Ventilator-Associated Pneumonia Prevention:The Right Path”, CID, 45(15 September), pp. 712-4.
86. Mayon-White R. (1988), “An international survey of the prevalence of hospital acquired infection”, JHosp Infect, 11(supl), pp. 4843-4846.
87. Miles M., Dung K.T.K., Liem N.T., et al (2012), Neonatal Morbidity and Mortality in the National Hospital of Pediatrics, Hanoi, Vietnam National Hospital of Pediatrics, Ha Noi.
88. Moreira M.R., Guimaraes M.P., Rodrigues A.A., et al (2013), “Antimicrobial use, incidence, etiology and resistance patterns in bacteria causing ventilator-associated pneumonia in a clinical-surgical intensive care unit”, Revista da Sociedade Brasileira de Medicina Tropical 46(1), pp. 39-44.
89. NNIS (1991), “Nosocomial infection rates for interhospital comparison: limitation and possible solutions – A report from NNIS System”, Infect Control Hosp Epidemiol, 12, pp. 609-621.
90. NNISS. (2004), “National Nosocomial Infection (NNIS) System report, data summary from January 1992 through June 2004, issued October 2004”, Am. J. Infect. Control, 32, pp. 470-485.
91. Park D.R. (2005), “The Microbiology of Ventilator-Associated Pneumonia”, Respiratory Care, 50(6), pp. 742-765.
92. Petdachai W. (2004), “Ventilator-associated pneumonia in a newborn intensive care unit”, Southeast Asian J Trop Med Public Health, 35(3), pp. 724-729.
93. Pugin J., Auckenthaler R., Mili N., et al (1991), “Diagnosis of ventilator- associated pneumonia by bacteriologic analysis of bronchoscopic and nonbronchoscopic “blind” bronchoalveolar lavage fluid”, Am Rev Respir Dis, 143(5 pt1), pp. 1121-9.
94. Rello J. et al (1994), “Risk factors for infection by Pseu-domonas aeruginosain patients with ventilator-associated pneumonia”, Intensive Care Med. 20, pp. 193-198.
95. Rello J. et al (1996), “Pneumonia in intubated patients: role of respiratory airway care”, Am J Respir Crit Care Med. 154(1), pp. 111-115.
96. Rello J., Rue M., Jubert P., Muses G., et al (1997), “Survival in patients with nosocomial pneumonia: impact of the severity of illness and the etiologic agent”, Crit Care Med, 25(11), pp. 1862-1867.
97. Restrepo M.I., Peterson J., Fernandez J.F., et al (2013), “Comparison of the Bacterial Etiology of Early-Onset and Late-Onset Ventilator-Associated Pneumonia in Subjects Enrolled in 2 Large Clinical Studies”, Respir Care, 58(7), pp. 1220-1225.
98. Rose L., Nelson S. (2005), “Issues of Weaning from Mechanical Ventilation: literature review”, Journal of Advanced Nursing, 54(1), pp. 73-85.
99. Rosenthal V.D., Maki D.G., Salomao R., et al (2006), “Device-associated nosocomial infections in 55 intensive care units of 8 developing countries”, Annals of Internal Medicine, 145(8), pp. 582-591.
100. Sanchez G.V., Master R.N., Clark R.B., et al (2013), “Klebsiella pneumoniae Antimicrobial Drug Resistance, United States,1998-2010”, Emerging Infectious Diseases, 19(1), pp. 133-136.
101. Sharma H., Singh D., Pooni P., et al (2009), “A study of Profile of Ventilator-associated pneumonia in Children in Punjab”, J Trop Pediatr, 55(6), pp. 393-395.
102. Sharpe J.P., Magnotti L.J., Weinberg J.A., et al (2014), “Gender disparity in ventilator-associated pneumonia following trauma: identifying risk factors for mortality”, J Trauma Acute Care Surg, 77(1), pp. 161-165.
103. Srinivasan R., Asselin J., Gildengorin G., et al (2009), “A Prospective Study of Ventilator- Associated Pneumonia in Children”, Pediatrics, 123(4), pp. 1108-1115.
104. Stover B.H., Shulman S.T., Bratcher D.F., et al (2001), “Nosocomial infection rates in US children’s hospitals’ neonatal and pediatric intensive care units”, Am J Infect Control., 29(3), pp. 152-157.
105. Tablan O.C., Anderson L.J., Besser R., et al (2004), “Guidelines for Preventing Health-Care–Associated Pneumonia. Recommendations of CDC and the Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee”, MMWR, 53(RR03), pp. 1-36.
106. Tan B., Xian-Yang X., Zhang X., et al (2014), “Epidemiology of pathogens and drug resistance of ventilator-associated pneumonia in Chinese neonatal intensive care units: a meta-analysis”, Am JInfect Control, 42(8), pp. 901-910.
107. Thongipiyapoom S., Narong M.N., Suwalak N., et al (2004), “Device¬Associated infections and patterns of antimicrobial resistance in a medical- surgical intensive care unit in a university hospital in Thailand”, Journal of the Medical Association of Thailand, 87(7), pp. 819-824.
108. Torres A., Gatell J.P., Aznar E. (1995), “Re-intubation increases the risk of nosocomial pneumonia in patients needing mechanical ventilation”, Am J
Respir Crit Care Med, 152, pp. 137-141.
109. Torres A., Aznar R., Gatell J.M. (1990), “Incidence, risk, and prognosis factors of nosocomial pneumonia in mechanically ventilated patients”, Am. Rev. Respir. Dis, 142, pp. 523-528.
110. Tripathi S.H., Malik G.K., Jain A., et al (2010), “Study of ventilator associated pneumonia in neonatal intensive care unit: characteristics, risk factors and outcome”, Internet JMed Update, 5(1), pp. 12-19.
111. Turton P. (2008), “Ventilator-associated pneumonia in paediatric intensive care: a literature review”, Nursing in Critical Care, 13(5), pp. 241-247.
112. Viet Nam’s Ministry of Health (2008), “Vietnam national report toward healthy next generation”, At the 6th ASEAN and Japan High Level Official Meeting on caring Society “Healthy Next Generation ”, Tokyo, Japan 8 -11 September 2008
113. Vincent J.L., Bihari D.J., Suter P.M., et al (1995),”The prevalence of nosocomial infection in intensive care units in Europe. Results of the European Prevalence of Infection in Intensive Care (EPIC) Study. EPIC International Advisory Committee”, JAMA, 274(8), pp. 639-44.
114. WHO/CDS/CSR/EPH/2002.12 (2002), Chapter I. Epidemiology of Nosocomial Infection. Prevention of Hospital-Acquired Infections a Practical guide, 2nd ed.
115. Wikipedia (2014), Superinfection, Wikipedia.
116. Wikipedia (2014), Ventilator history, Wikipedia.
117. World Health Organisation (2015), “WHO statement on Caesaren section rate”, WHO/RHR/15.02.© World Health Organization 2015, http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/161442/1/WHO RHR 15.02 eng.p df?ua=1.
118. Wright M.L., Romano M.L. (2006), “Ventilator-Associated pneumonia in Children”, Pediatric Infections diseases journal, 4(3), pp. 58-64.
119. Wunderink R.G., et al (1992), “The radiologic diagnosis of autopsy-proven ventilator-associated pneumonia”, Chest, 101(2), pp. 458-463.
120. Yayan J., Ghebremedhin B., Rasche K. (2015), “Antibiotic Resistance of Pseudomonas aeruginosa in Pneumonia at a SingleUniversity Hospital Center in Germany over a 10-Year Period”, PLoS ONE 10(10): e0139836. doi:10.1371/journal. pone. 0139836.
121. Yuan T.M., Chen L.H., Yu H.M. (2007), “Risk factors and outcomes for ventilator-associated pneumonia in neonatal intensive care unit patients”, J. Perinat. Med., 35(4), pp. 334-338.
MỤC LỤC

Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục
Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Đại cương về nhiễm khuẩn bệnh viện 3
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ và định nghĩa về nhiễm khuẩn bệnh viện 3
1.1.2. Các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp 5
1.1.3. Tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện 7
1.2. Tổng quan về viêm phổi thở máy 8
1.2.1. Khái niệm về viêm phổi thở máy 8
1.2.2. Chẩn đoán viêm phổi thở máy 9
1.2.3. Tác nhân vi sinh gây viêm phổi thở máy 19
1.2.4. Một số đặc điểm nhạy, kháng với kháng sinh của tác nhân vi khuẩn gây
viêm phổi thở máy 21
1.3. Một số đặc điểm của viêm phổi thở máy và các yếu tố nguy cơ 23
1.3.1. Một số đặc điểm về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong của viêm phổi thở máy 23
1.3.2. Các yếu tố nguy cơ của viêm phổi thở máy 28
1.4. Một số đặc điểm sinh lý và bệnh lý thời kỳ sơ sinh 32
1.4.1. Khái niệm sơ sinh 32
1.4.2. Một số đặc điểm sinh lý thời kỳ sơ sinh 32
1.4.3. Một số đặc điểm sinh lý liên quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp ở trẻ
sơ sinh 32
1.4.4. Một số đặc điểm bệnh lý liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ sơ sinh 33
1.5. Viêm phổi thở máy và các yếu tố nguy cơ tại các đơn vị hồi sức nhi 33
1.6. Viêm phổi thở máy và các yếu tố nguy cơ tại các đơn vị hồi sức sơ sinh 35
1.7. Kiểm soát và phòng ngừa viêm phổi thở máy 35
1.7.1. Nguồn chứa, nơi cư trú và phương thức lây truyền của vi sinh vật gây viêm
phổi thở máy 35
1.7.2. Các biện pháp kiểm soát và phòng ngừa viêm phổi thở máy 37
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1. Địa điểm nghiên cứu 43
2.2. Thời gian nghiên cứu 43
2.3. Đối tượng nghiên cứu 43
2.3.1. Quần thể nghiên cứu: 43
2.3.2. Tiêu chuẩn lựa chọn 43
2.3.3. Tiêu chuẩn loại trừ 43
2.3.4. Một số định nghĩa/khái niệm có liên quan 43
2.4. Phương pháp nghiên cứu 45
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu áp dụng cho mục tiêu 1 và 3 45
2.4.2. Thiết kế nghiên cứu áp dụng cho mục tiêu 2 45
2.4.3. Tiêu chuẩn xác định ca bệnh 46
2.4.4. Tiêu chuẩn chọn nhóm đối chứng 49
2.4.5. Cách chọn đối tượng vào nghiên cứu 49
2.4.6. Sơ đồ tóm tắt thiết kế nghiên cứu 51
2.4.7. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 51
2.5. Một số kỹ thuật nghiên cứu 57
2.5.1. Chẩn đoán lâm sàng: 57
2.5.2. Một số kỹ thuật chẩn đoán cận lâm sàng 57
2.5.3. Thu thập bệnh phẩm 57
2.5.4. Xét nghiệm vi sinh 57
2.5.5. Kỹ thuật thu thập dữ liệu 58
2.6. Kỹ thuật khắc phục sai số và nhiễu 58
2.7. Phân tích và xử lý số liệu 58
2.8. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu 59
Chương 3: KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU 60
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 60
3.1.1. Đặc điểm giới tính, số ngày tuổi và địa chỉ của trẻ bệnh 60
3.1.2. Đặc điểm tuổi thai và cân nặng lúc sinh của trẻ bệnh 61
3.2. Tỷ lệ mới mắc, tỷ suất mật độ mới mắc và một số đặc điểm dịch tễ học, lâm
sàng của viêm phổi thở máy ở trẻ sơ sinh 62
3.2.1. Các đặc điểm lúc sinh và tình trạng lúc nhập viện của trẻ sơ sinh viêm phổi
thở máy 62
3.2.2. Một số đặc điểm dịch tễ học khác của 151 trẻ sơ sinh viêm phổi thở máy 67
3.2.3. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi thở máy trẻ sơ sinh . 70
3.2.4. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh có viêm phổi thở máy tại Bệnh viện Nhi Trung
ương 72
3.3. Các yếu tố nguy cơ của viêm phổi thở máy ở trẻ sơ sinh điều trị tại Bệnh viện
Nhi Trung ương 73
3.3.1. Các yếu tố cá thể của trẻ sơ sinh bệnh nặng phải thở máy 74
3.3.2. Các yếu tố về đặc điểm bệnh lý trước nhập viện và lúc nhập viện 75
3.3.3. Các yếu tố trong chăm sóc và điều trị tại bệnh viện 76
3.3.4. Kết quả phân tích hồi quy đa biến các yếu tố nguy cơ của viêm phổi thở máy ở trẻ
sơ sinh 80
3.4. Đặc điểm cơ cấu thành phần và tính kháng kháng sinh của một số vi khuẩn
thường gặp ở trẻ sơ sinh viêm phổi thở máy 82
3.4.1. Thành phần tác nhân vi khuẩn thường gặp phân lập được ở trẻ sơ sinh
viêm phổi thở máy 82
3.4.2. Một số đặc điểm phân bố các tác nhân vi khuẩn phân lập được từ trẻ sơ
sinh viêm phổi thở máy 83
3.4.3. Đặc điểm kháng kháng sinh của một số tác nhân vi khuẩn có liên quan với
viêm phổi thở máy trẻ sơ sinh 88
Chương 4. BÀN LUẬN 91
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 91
4.2. Tỷ lệ mới mắc, tỷ suất mật độ mới mắc và một số đặc điểm dịch tễ học,lâm sàng
của viêm phổi thở máy ở trẻ sơ sinh 94
4.2.1. Các đặc điểm lúc sinh và tình trạng lúc nhập viện của trẻ sơ sinh viêm phổi
thở máy 95
4.2.2. Một số đặc điểm dịch tễ khác của trẻ sơ sinh viêm phổi thở máy 100
4.2.3. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi thở máy trẻ sơ sinh.. 103
4.2.4. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh có viêm phổi thở máy tại Bệnh viện Nhi Trung ương .. 106
4.3. Các yếu tố nguy cơ của viêm phổi thở máy ở trẻ sơ sinh điều trị tại Bệnh viện
Nhi Trung ương 108
4.3.1. Các yếu tố cá thể của trẻ sơ sinh bệnh nặng phải thở máy 108
4.3.2. Các yếu tố về đặc điểm bệnh lý trước nhập viện và lúc nhập viện 110
4.3.3. Các yếu tố trong chăm sóc và điều trị tại bệnh viện 112
4.3.4. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố nguy cơ của viêm phổi thở máy ở
trẻ sơ sinh 121
4.4. Đặc điểm tác nhân vi khuẩn thường gặp phân lập được ở trẻ sơ sinh viêm phổi
thở máy 123
4.4.1. Thành phần tác nhân vi khuẩn thường gặp phân lập được ở trẻ sơ sinh
viêm phổi thở máy 123
4.4.2. Một số đặc điểm phân bố các tác nhân vi khuẩn phân lập được từ trẻ sơ
sinh viêm phổi thở máy 126
4.4.3. Đặc điểm kháng kháng sinh của một số tác nhân vi khuẩn có liên quan với
viêm phổi thở máy trẻ sơ sinh phân lập được 132
4.5. Một số hạn chế của nghiên cứu 135
KẾT LUẬN 136
KIẾN NGHỊ 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Tỷ lệ xuất hiện một số căn nguyên vi khuẩn thường gặp gây VPTM 20
1.2. Một số tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ tử vong của VPTM đến năm 2000 ở các nước
phát triển 24
1.3. Tỷ suất mật độ mới mắc VPTM ở một số quốc gia đang phát triển 25
1.4. Một số tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong của VPTM ở Việt Nam 27
1.5. Một số yếu tố nguy cơ độc lập và yếu tố nguy cơ từ người bệnh của VPTM…28
1.6. Liên quan giữa việc đặt NKQ và thời gian thở máy với sự xuất hiện VPTM 29
1.7. Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến chăm sóc NKQ và thở máy 30
1.8. Một số yếu tố nguy liên quan đến chăm sóc, can thiệp và điều trị của VPTM. …31
3.1. Giới tính và số ngày tuổi lúc nhập viện của trẻ bệnh trong quần thể
nghiên cứu 60
3.2. Địa chỉ của gia đình trẻ bệnh và nơi sinh của trẻ 61
3.3. Đặc điểm tuổi thai và cân nặng lúc sinh của trẻ bệnh trong nghiên cứu 61
3.4. Đặc điểm tuổi lúc nhập viện và giới tính của 151 trẻ sơ sinh VPTM 62
3.5. Đặc điểm tuổi thai và giới tính của 151 trẻ sơ sinh VPTM 63
3.6. Đặc điểm số thai của người mẹ, thứ tự con sinh ra và kiểu sinh của 151 trẻ
sơ sinh VPTM 64
3.7. Tình trạng hô hấp lúc sinh và nơi sinh của 151 trẻ sơ sinh VPTM 64
3.8. Tình trạng nhiễm khuẩn lúc nhập viện và sử dụng kháng sinhtrước nhập
viện 65
3.9. Đặc điểm tình trạng thông khí lúc chuyển viện và phương tiện vận chuyển
trẻ bệnh đến Bệnh viện Nhi Trung ương 66
3.10. Phân bố tỷ lệ mới mắc và tỷ suất mật độ mới mắcVPTM ở trẻ sơ sinh theo
thời gian nằm viện 68
3.11. Phân bố tỷ lệ mới mắc và tỷ suất mật độ mới mắcmắcVPTM ở trẻ sơ sinh
theo tổng số ngày thở máy 69
3.12. Phân bố tỷ lệ mới mắc và tỷ suất mật độ mới mắc mắcVPTM ở trẻ sơ sinh
theo tình trạng hô hấp lúc sinh 69
3.13. Phân bố tỷ lệ mới mắc và tỷ suất mật độ mới mắc mắc VPTM ở trẻ sơ sinh
theo cân nặng lúc sinh 69
3.14. Một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của 151 trẻ bệnh VPTM khi
VPTM xuất hiện lần đầu 70
3.15. Số ngày thở máy trước VPTM và tổng số ngày thở máy của 151 trẻ sơ sinh
viêm phổi thở máy 71
3.16. Số ngày điều trị trước VPTM và tổng số ngày điều trị của 151 trẻ sơ sinh
VPTM 72
3.17. Tỷ lệ tử vong của trẻ có VPTM trong số 151 ca bệnh VPTM 72
3.18. Phân bố tỷ lệ tử vong theo thời gian xuất hiện viêm phổi thở máy 73
3.19. Phân bố tỷ lệ tử vong theo thời gian từ khi xuất hiện VPTM đến khi trẻ tử
vong 73
3.20. Giới tính và số ngày tuổi lúc nhập viện 74
3.21. Tuổi thai và cân nặng lúc sinh 74
3.22. Bệnh nền của trẻ sơ sinh 75
3.23. Tình trạng nhiễm khuẩn lúc nhập viện và điều trị kháng sinh trước nhập viện.75
3.24. Kiểu thông khí lúc chuyển viện và phương tiện chuyển viện 76
3.25. Số lần đổi kháng sinh trước VPTM và trong thời gian thở máy 76
3.26. Một số thuốc và chế phẩm sử dụng trong điều trị 77
3.27. Kiểu thông khí ngay trước khi đặt NKQ 78
3.28. Đặt lại nội khí quản 78
3.29. Trẻ bệnh đã từng thở máy trước khi đặt NKQ lần này 79
3.30. Số ngày nằm viện trước khi đặt NKQ 79
3.31. Thời gian thở máy 79
3.32. Tổng số ngày nằm viện 80
3.33. Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố nguy cơ của VPTM trẻ sơ sinh 81
3.34. Tần suất xuất hiện tác nhân vi khuẩn liên quan ở trẻ sơ sinh VPTM 82
3.35. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo tuổi 83
3.36. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo tình trạng nhiễm
khuẩn lúc nhập viện 84
3.37. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo đặc điểm có sử dụng
kháng sinh ở tuyến trước 84
3.38. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo nơi đặt NKQ 85
3.39. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo tình trạng thông khí
trước khi đặt NKQ 85
3.40. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo đặc điểm có “đổi
kháng sinh” trong điều trị 86
3.41. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo đặc điểm đặt lại NKQ
trước VPTM 86
3.42. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo thời gian xuất hiện
VPTM 87
3.43. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo số ngày nằm viện
trước khi đặt NKQ 87
3.44. Phân bố tác nhân vi khuẩn VPTM ở trẻ sơ sinh theo kết quả điều trị 88
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
9 ^ 9 >
Tfc? -* A ‘TIA. 1* Ạ -* A rfi
Biêu đo Tên biêu đo Trang
1.1. Tỷ lệ mới mắc, tử vong của VPTM qua một số nghiên cứu đã công bố 25
3.1. Đặc điểm cân nặng lúc sinh của 151 trẻ VPTM 65
3.2. Phân bố theo bệnh nền của 151 trẻ sơ sinh VPTM 66
3.3. Phân bố tỷ lệ mới mắc và tỷ suất mật độ mới mắc VPTM ở trẻ sơ sinh theo
bệnh nền 67
3.4. Phân bố tỷ lệ mới mắc và tỷ suất mật độ mới mắc VPTM ở trẻ sơ sinh theo
thời gian 68
3.5. Đặc điểm kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa 89
3.6. Đặc điểm kháng kháng sinh của Klebsiella pneumoniae 89
3.7. Đặc điểm kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii 90
3.8. Đặc điểm kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus 90

Leave a Comment