ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TỈNH PHÍA BẮC -2008

ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TỈNH PHÍA BẮC -2008

ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TỈNH PHÍA BẮC -2008

NGUYỄN VIỆT HÙNG và cs
Khoa Chống nhiễm khuẩn –Bệnh viện Bạch Mai
TÓM TẮT
Mục  tiêu:  Xác  đị nh  tỷ lệ nhiễm  khuẩn  vết  mổ(NKVM), căn nguyên, các yếu tốnguy cơgây NKVM và  tình  hình  sử dụng  kháng  sinh  (KS)  ở bệnh  nhân (BN) phẫu thuật (PT).  Đối tượng: 1.572 BN sau PT 48  giờ có  mặt tại  ngày  đi ều  tra tại  8  bệnh  viện  tỉnh phía Bắc. Phương pháp: Cắt ngang, mô tả. Kết quả: Tỷl ệNKVM: 10,5%. Các yếu tốnguy cơgây NKVM qua  phân  tích  hồi  quy  logistics  gồm:  Vết  mổ sạch 
nhiễm (OR =2,7, p < 0,01), vết mổnhiễm(OR = 4,6, p < 0,01); vết mổbẩn (OR = 6,0, p < 0,01), PT gan -mật  -t ụy  (OR  =  5,3,  p  <  0,01),  PT  cơ xương khớp (OR  =  3,0;  p  <  0,01),  PT  ruột  non  (OR  =  2,8;  p  < 0,05),  bệnh  kèm theo  khi  nhập  viện  (OR  =  2,4;  p  < 0,01), thời gian PT  ≥120 phút (OR = 1,7; p< 0,05), không  đi ều trị KSDP (OR = 1,7; p < 0,05). Tác nhân chính  gây  NKVM:  Escherichia  coli:  20.5%, 
Pseudomonas aeruginosa: 20.5% và Staphylococcus thế hệ  3 và Imidazol. Tỷl ệBN  được sửdụng KSDP là 20,6%. Kết luận: NKVM xảy ra với t ần suất cao và việc sửdụng KS không hợp lý ởBN PT cho thấy cần triển  khai  các  biện  pháp  can  thiệp, trong  đó  có  liệu pháp KSDP nhằm làm giảm NKVM tại của các bệnh viện

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment