Đặc điếm hình ảnh và vai trò của siêu âm trong chấn đoán và theo dõi kết quả sau phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay
Luận văn Đặc điếm hình ảnh và vai trò của siêu âm trong chấn đoán và theo dõi kết quả sau phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay. Hội chứng ống cổ tay (Carpal Tunnel Syndrome) là tình trạng dây thần kinh giữa bị chèn ép khi đi qua ống cổ tay, hội chứng này chủ yếu gặp ở tay thuận, nữ giới, lớp tuổi trung niên [1].
Tại Mỹ thì tỷ lệ mắc hàng năm của hội chứng này khoảng 50/1000 người, ở nhóm nguy cơ cao có the lên tới 500/1000 người [2].
Trong những năm gần đây, hội chứng ống cổ tay (HCOCT ) trên thế giới cũng như ở Việt Nam có xu hướng tăng, nguyên nhân có thể do hiểu biết và khả năng phát hiện bệnh tốt hơn, lao động ngày càng có xu thế làm công việc tỉ mỉ, tinh vi, đòi hỏi sử dụng cổ tay nhiều [3].
Đặc điếm hình ảnh và vai trò của siêu âm trong chấn đoán và theo dõi kết quả sau phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay 70% các bệnh nhân mắc HCOCT là vô căn, số còn lại có thể do các nguyên nhân nội sinh hoặc ngoại sinh. Nguyên nhân nội sinh từ các yếu tố làm gia tăng thể tích các thành phần trong ống cổ tay như thai kỳ, bệnh nhân chạy thận nhân tạo, bệnh gout, đái tháo đường,.. .Các nguyên nhân ngoại sinh làm thay đổi kích thước ống cổ tay dẫn đến làm gia tăng áp lực kẽ dù thể tích các thành phần trong ống cổ tay là không thay đổi [1],[4].
Chèn ép dây thần kinh giữa sẽ gây đau, tê, giảm hoặc mất cảm giác vùng da bàn tay thuộc chi phối của của nó, nặng hơn có thể gây teo cơ, giảm chức năng và vận động bàn tay [5].
Điều trị hội chứng ống cổ tay bao gồm điều trị nội khoa và ngoại khoa. Trong đó điều trị nội khoa được chỉ định với những bệnh nhân đến trong giai đoạn sớm của bệnh [6],[7].
Điều trị ngoại khoa cắt dây chằng vòng cổ tay là phương pháp điều trị triệt để, chỉ định khi bệnh nhân đến trong giai đoạn nặng, hoặc đã điều trị nội khoa thất bại [8].
Chẩn đoán hội chứng ống cổ tay thường được dựa vào các triệu chứng lâm sàng, điện cơ thần kinh và các phương tiện chẩn đoán hình ảnh. Các dấu hiệu lâm sàng có độ nhạy và độ đặc hiệu ở mức độ trung bình, kết quả điện cơ thần kinh có the có âm tính giả và dương tính giả [8],[9]. Điều trị ngoại khoa chỉ có hiệu quả khi dây thần kinh giữa bị ton thương ở vị trí ống co tay nơi mà nó bị chèn ép, tuy nhiên điện cơ thần kinh lại không đánh giá chính xác được vị trí bị chèn ép. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như siêu âm và cộng hưởng từ có thể đánh giá được chính xác dây thần kinh bị ton thương đồng thời có thể thấy được các ton thương phối hợp ở ống co tay [10]. Siêu âm rất khả thi, tiện lợi, đơn giản, chi phí thấp, nhanh chóng, chính xác, và không xâm lấn, đánh giá được hình ảnh của dây thần kinh giữa ở ống cổ tay và các thay đoi giải phẫu ống co tay như u dây thần kinh và viêm bao gân [10],[11].
Góp phần đánh giá một cách đầy đủ hơn về chẩn đoán và theo dõi sau điều trị HCOCT, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Đặc điếm hình ảnh và vai trò của siêu âm trong chấn đoán và theo dõi kết quả sau phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay”.
Với 2 mục tiêu:
- Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm của hội chứng ống cổ tay.
- Phân tích hình ảnh siêu âm trước và sau phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………….. 1
Chương 1: TỔNG QUAN …………………………………………………………….. 3
1.1. DÂY THẦN KINH GIỮA VÀ CẤU TẠO GIẢI PHẪU CỦA ỐN G CỔ TAY … 3
1.1.1. Dây thần kinh giữa …………………………………………………………… 3
1.1.2. Cấu tạo ống cổ tay ……………………………………………………………. 5
1.2. CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY …………… 7
1.3. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY GÂY HỘI
CHỨNG ỐNG CỔ TAY ……………………………………………………… 8
1.3.1. Các nguyên nhân nội sinh ………………………………………………….. 9
1.3.2. Các nguyên nhân ngoại sinh ………………………………………………11
1.4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY ……..11
1.4.1. Rối loạn về cảm giác ……………………………………………………….11
1.4.2. Rối loạn về vận ñộng ……………………………………………………….12
1.4.3. Các nghiệm pháp lâm sàng ……………………………………………….12
1.5. CẬN LÂM SÀNG TRONG HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY …………..15
1.5.1. Các thay ñổi bất thường về dẫn truyền của dây thần kinh giữa trong
hội chứng ống cổ tay ………………………………………………………15
1.5.2. Chẩn ñoán hình ảnh trong hội chứng ống cổ tay …………………….15
1.6. CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY …………………………….22
1.6.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán ………………………………………………………22
1.6.2. Chẩn đoán phân biệt ………………………………………………………..22
1.7. ĐIỀU TRỊ HC OCT ………………………………………………………………23
1.7.1. điều trị bảo tồn ………………………………………………………………23
1.7.2. điều trị phẫu thuật giải phóng chèn ép dây TK ……………………..23
1.8. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC …………..27
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……… 28
2.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU …………………………….28
2.2. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU …………………………………………………28
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ………………………………………….28
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………….28
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………………….28
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………… 28
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ………………………………………………………….29
2.3.3. Phương tiện nghiên cứu ……………………………………………………29
2.3.4. Kỹ thuật siêu âm ống cổ tay ………………………………………………29
2.3.5. Các bước tiến hành nghiên cứu ………………………………………….30
2.4. CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ……………………………………………..30
2.4.1. đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ………………………………..30
2.4.2. Các đặc điểm lâm sàng và ñiện cơ ………………………………………30
2.4.3. đặc điểm hình ảnh siêu âm của hội chứng ống cổ tay ……………..31
2.4.4. đặc điểm siêu âm sau mổ 2 tuần, 4 tuần và sa u 3 tháng …………..34
2.5. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ………………………………………..35
2.6. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU …………………………………………………….35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………… 36
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA HỘI CHƯNG ỐNG CỔ TAY ………36
3.1.1. Giới ……………………………………………………………………………..3 6
3.1.2. Tuổi ……………………………………………………………………………..3 7
3.1.3. Tay bị bệnh ……………………………………………………………………37
3.1.4. Các nguyên nhân …………………………………………………………….38
3.1.5. Các dấu hiệu lâm sàng trước mổ …………………………………………38
3.1.6. Các nghiệm pháp lâm sàng trước mổ …………………………………..39
3.1.7. Phân loại giai ñoạn bệnh theo lâm sàng ……………………………….39
3.1.8. Các dấu hiệu trên ñiện cơ ………………………………………………….40
3.2. ðẶC ðIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM …………………………………………40
3.2.1. Các dấu hiệu phù nề, tăng tưới máu, Notch, Notch ñảo ngược ….40
3.2.2. Các dấu hiệu khi so sánh diện tích các ñoạn của TK giữa ………..41
3.2.3. ðặc ñiểm dây thần kinh ñoạn trong ống cổ tay ………………………41
3.2.4. ðặc ñiểm mạc giữ các gân gấp …………………………………………..41
3.2.5. Diện tích dây thần kinh giữa các ñoạn qua cổ tay …………………..42
3.2.6. Các tổn thương phối hợp …………………………………………………..43
3.3. ðẶC ðIỂM SIÊU ÂM THẦN KINH GIỮA TRƯỚC VÀ SAU MỔ ……44
3.3.1. ðặc ñiểm siêu âm trước mổ so với sau mổ ……………………………44
3.3.2. Mức ñộ cải thiện và biến chứng sau mổ ……………………………….45
Chương 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………… 47
4.1. ðẶC ðIỂM LÂM SÀNG ……………………………………………………..47
4.1.1. Tuổi, giới, nghề nghiệp …………………………………………………….47
4.1.2. ðặc ñiểm về triệu chứng lâm sàng và ñiện cơ trước mổ …………..48
4.2. ðẶC ðIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY ….50
4.2.1. Các dấu hiệu phù nề, tăng tưới máu, Notch, Notch ñảo ngược ….50
4.2.2. Các dấu hiệu khi so sánh diện tích dây thần kinh giữa các ñoạn ……..52
4.2.3. ðặc ñiểm kích thước dây thần kinh và tỉ số d ẹt thần kinh ………..52
4.2.4. ðặc ñiểm mạc giữ các gân gấp …………………………………………..53
4.2.5. Diện tích dây thần kinh ñoạn qua OCT ………………………………..53
4.2.6. Các tổn thương khác trên siêu âm ……………………………………….58
4.3. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRƯỚC VÀ SAU MỔ ………..58
4.3.1. ðặc ñiểm siêu âm trước và sau phẫu thuật ……………………………58
4.3.2. Mức ñộ hồi phục sau mổ và biến chứng sau phẫu thuật …………..60
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC