Đặc điểm hình thái chân răng và ống tủy răng cối lớn thứ nhất và thứ hai người Việt

Đặc điểm hình thái chân răng và ống tủy răng cối lớn thứ nhất và thứ hai người Việt

Đặc điểm hình thái chân răng và ống tủy răng cối lớn thứ nhất và thứ hai người Việt.Lịch sử Nội nha hiện đại được cho là bắt đầu từ năm 1809, khi E. Hudson thực hiện trám bít ống tủy với những lá vàng [50]. Để phục vụ việc điều trị tủy, hình thái hốc tủy đã được nghiên cứu ngày càng sâu. Từ những mô tả đầu tiên về hốc tủy của V. Carabelli (1842) đến bản sao hốc tủy của G. Preiswerck (1901) khi làm ăn mòn toàn bộ mô cứng, hiểu biết về hốc tủy đã đạt được bước tiến quan trọng. Từ năm 1915, kỹ thuật nhuộm màu hốc tủy và làm trong răng ra đời [184], đã làm thay đổi sâu sắc nhận thức về hình thái ống tủy, như một hệ thống chứ không đơn giản chỉ là những ống trong chân răng. Cho đến những năm 2000, phương pháp này vẫn được coi là chuẩn vàng trong khảo sát hình thái ống tủy [123],[127],[182].

Trong điều trị nội nha, hệ thống ống tủy phải được phát hiện, làm sạch và trám bít theo cả ba chiều. Như vậy, hiểu biết đặc điểm chung và đặc trưng riêng của hệ thống ống tủy từng răng là yếu tố quan trọng, quyết định thành công của nội nha.
Các răng cối lớn có vai trò lớn trong việc nhai nghiền thức ăn và chức năng giữ kích thước dọc của tầng dưới mặt. Các răng cối lớn hàm trên và dưới đều có nhiều chân răng và hệ thống ống tủy phức tạp hơn, trong khi nhu cầu điều trị nội nha các răng này lại cao hơn so với các răng khác [38]. Giải phẫu ống tủy có thể thay đổi không chỉ giữa các nhóm răng khác nhau mà còn giữa các răng trong cùng một nhóm. Hơn nữa, số lượng ống tủy của một chân răng thay đổi, có thể có nhiều hơn một ống tủy. Ở các răng nói chung và các răng cối lớn nói riêng, giải phẫu chân răng và giải phẫu ống tủy thường được nghiên cứu đồng thời [80],[87],[180],[185].
Những đặc trưng về hình thái răng có tính di truyền, ít ảnh hưởng bởi điều kiện sống. Một số nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy có khuynh hướng khác biệt về số lượng, hình dạng của chân răng và hệ thống ống tủy giữa các chủng tộc [82],[133],[140]. Do đó, nghiên cứu hình thái chân răng và hốc tủy không những phục vụ cho điều trị nội nha mà còn có ý nghĩa quan trọng trong nhân học răng. Nhiều nghiên cứu trên thế giới về đặc điểm hình thái chân răng và ống tủy các răng cối lớn thực hiện trên những nhóm cư dân khác nhau đã cho thấy các răng cối lớn có nhiều biến thể hình thái chân răng và ống tủy [17],[78],[111],[151],[159],[198], [201].
Tại Việt Nam, một số tác giả đã nghiên cứu một vài đặc điểm hình thái ống tủy răng cối lớn như Nguyễn Tấn Hưng (2007), Phạm Thị Thu Hiền (2008) khảo sát chân gần ngoài răng cối lớn thứ nhất (I) hàm trên [3],[7], Lê Thị Hường (2009) khảo sát ống tủy hình C ở răng cối lớn thứ hai (II) hàm dưới [8]. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu toàn diện về hình thái chân răng và ống tủy các răng cối lớn người Việt.
Trong khoảng một thập niên gần đây, cone beam CT được ứng dụng rộng rãi trong Nha khoa nên kho dữ liệu conebeam CT đủ dồi dào để cung cấp cỡ mẫu đủ lớn cho một khảo sát toàn diện về ống tủy các răng cối lớn. Conebeam CT cung cấp hình ảnh 3 chiều của răng với độ phân giải không gian tốt trong tất cả các mặt phẳng, đã được chứng minh là một phương pháp đáng tin cậy, có độ chính xác cao trong nghiên cứu hình thái ống tủy [34],[56],[116],[123].
Nghiên cứu được trình bày trong luận án này nhằm mục đích tìm hiểu đặc điểm hình thái chân răng và ống tủy các răng cối lớn thứ nhất và thứ hai hàm trên và hàm dưới ở người Việt. Nghiên cứu thực hiện với các mục tiêu sau:
1.    Xác định mức độ tương đồng và so sánh giữa hai phương pháp khảo sát bằng conebeam CT và nhuộm màu hốc tủy – làm trong răng trong ghi nhận hình thái ống tủy các răng cối lớn đã nhổ.
2.    Mô tả những đặc điểm hình thái chân răng và ống tủy ở răng cối lớn thứ nhất, thứ hai hàm trên và hàm dưới.
3.    Xác định những đặc trưng hình thái chân răng và ống tủy ở răng cối lớn người Việt và tổng quát hóa một số quy luật về hình thái chân răng và ống tủy các răng cối lớn theo nhóm tuổi, giới tính và vị trí. 
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.    Huỳnh Hữu Thục Hiền. “Sự đối xứng về giải phẫu chân răng và ống tủy ở các răng cối lớn hàm trên và hàm dưới người Việt”. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh tập 21, phụ bản số 4/2017, tr. 95-101.
2.    Huỳnh Hữu Thục Hiền, Hoàng Tử Hùng. “Hình thái hốc tủy nhóm răng cối lớn”. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh tập 21, phụ bản số 4/2017, tr. 102-111.
3.    Huynh H, Hoang T H. “The prevalence of three-rooted mandibular molars in a Vietnamese subpopulation”. Poster presentation in 31st International Association for Dental Research, South-East Asia Division 2017. Abstract in Abstract Book of the conference, p. 338.
4.    Huynh H, Hoang T H. “Evaluation of C-shaped root canalof mandibular second molars in a Vietnamese subpopulationusing CBCT”. Oral presentation in 32st International Association for Dental Research, South-East Asia Division 2018. Abstract in Abstract Book of the conference, p. 116-117. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.    Trần Bình (2010), “Một số vấn đề về tộc người & dân tộc ở Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu văn hóa, trường đại học Văn hóa Hà Nội. website: http://huc.edu.vn/vi/spct/id43/ MOT-SO-VAN-DE–VE-TOC-NGUOI—DAN- TOC-O-VIET-NAM/. Ngày truy cập: 4/6/2016.
2.    Trương Mạnh Dũng, Lương Ngọc Khuê (2011). “Đặc điểm lâm sàng, XQ răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai hàm dưới có chỉ định điều trị nội nha”. TCNCYH 74 (3), tr. 249-253.
3.    Phạm Thị Thu Hiền (2008), “Khả năng phát hiện gần ngoài thứ hai răng 6 hàm trên bằng kính lúp nha khoa và đầu dò siêu âm”, Tạp chí Thông tin Y Dược số tháng 1, tr. 24-27.
4.    Hoàng Tử Hùng (2003). Chương 4: Nhóm răng cối lớn, Giải phẫu răng. NXB Y học TP Hồ Chí Minh, tr.144-182.
5.    Hoàng Tử Hùng (2001). Chương 1: Phôi-Mô răng miệng đại cương, tr. 11-72. Chương 4: Tủy răng, tr. 167-189. Mô phôi răng miệng. NXB Y học TP Hồ Chí Minh.
6.    Hoàng Tử Hùng (2012). “Đại cương Nhân học răng”, Bài giảng Nhân học răng.
Website:    hoangtuhung.com:http://www.hoangtuhung.com/index.php?option=c
omcontent&view=article&id=223: i-cng-nhan-hcrng&catid=48:nhanhcrng&Ite mid=65. Ngày truy cập: 29/12/2016.
7.    Nguyễn Tấn Hưng, Ngô Thị Quỳnh Lan, Phạm Văn Khoa (2007), “Phát hiện và tạo dạng ống tủy gần ngoài thứ hai răng cối lớn thứ nhất hàm trên”, Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học Răng hàm mặt, tr. 153-165.
8.    Lê Thị Hường, Lê Gia Vinh, Trương Uyên Thái (2009), “Nghiên cứu hình thái ống tủy dạng chữ C ở răng số 7 hàm dưới vĩnh viễn”, Tạp chí Y Học Thực Hành 680 (9), tr.42-44.
9.    Ngô Thị Quỳnh Lan, Lữ Lam Thiên (2011). “Khảo sát giải phẫu buồng tủy răng cối lớn hàm dưới”. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 15, Phụ bản của Số 2, tr. 193-200.
10.    Phan Thùy Ngân (2011). Đặc điểm hình thái hốc tủy răng cối nhỏ thứ nhất hàm dưới. Luận văn thạc sỹ, Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh.
11.    Nguyễn Văn Phước (1994). Bước đầu nghiên cứu giải phẫu hốc tủy và liên quan của nó với hình thể ngoài của răng cối nhỏ thứ nhất hàm trên. Luận văn chuyên khoa cấp 1, Răng Hàm Mặt, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh.
12.    Tạ Tố Trân (2004). Hình thái hốc tủy răng cửa giữa và răng nanh hàm trên. Nghiên cứu trên răng thật được làm trong suốt. Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh.
13.    Nguyễn Hoàng Thy Vân, Huỳnh Hữu Thục Hiền (2017). “Đặc điểm hình thái chân răng và ống tủy xa trong răng cối lớn thứ nhất hàm dưới người Việt”. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, phụ bản tập 21 số 2, tr. 48-54.

Trang phụ bìa
Lời cam đoan     i
Mục lục     ii
Danh mục bảng     vi
Danh mục biểu đồ     viii
Danh mục hình     ix
Danh mục từ viết tắt    xii
Đối chiếu thuật ngữ Anh-Việt    xiii
Định nghĩa làm việc     xv
MỞ ĐẦU     1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Hốc tủy và những thay đổi của hốc tủy    3
1.1.1.    Một số khái niệm và định nghĩa về chân răng và hốc tủy    3
1.1.1.1.    Các thành phần của hốc tủy    3
1.1.1.2.    Một số phân loại hình thái ống tủy     4
1.1.2.    Sự hình thành hốc tủy    6
1.1.2.1.    Sự hình thành chân răng và hốc tủy    6
1.1.2.2.    Một số thay đổi trong quá trình hình    thành chân răng    7
1.1.3.    Sự thay đổi của hốc tủy trong quá trình tích tuổi     14
1.1.4.    Một số yếu tố liên quan đến hình thái chân răng và ống tủy    16
1.1.4.1.    Giới tính    16
1.1.4.2.    Vị trí    17
1.1.4.3.    Chủng tộc    17
1.2.    Các phương pháp nghiên cứu hình thái hốc tủy     18
1.2.1.    Nghiên cứu trên răng đã nhổ     18
1.2.1.1.    Quan sát trực tiếp    18
1.2.1.2.    Tái tạo bản sao hốc tủy     19
1.2.1.3.    Nhuộm màu hốc tủy và làm trong răng     19
1.2.1.4.    Khảo sát hốc tủy bằng X quang thường quy     20
1.2.1.5.    Khảo sát hốc tủy bằng cắt lớp điện toán     21
1.2.2.    Nghiên cứu răng trên cung hàm     24
1.2.2.1.    Nghiên cứu lâm sàng và báo cáo ca    lâm    sàng     24
1.2.2.2.    Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chẩn đoán hình    ảnh sẵn có    25
1.2.2.3.    Nghiên cứu trên thi thể và sọ     25
1.3.    Hình thái chân răng và ống tủy nhóm răng cối lớn     26
1.3.1.    Răng cối lớn hàm trên    26
1.3.1.1.    Răng cối lớn thứ nhất hàm trên    26
1.3.1.2.    Răng cối lớn thứ hai hàm trên    27
1.3.2.    Răng cối lớn hàm dưới    29
1.3.2.1.    Răng cối lớn thứ nhất hàm dưới    30
1.3.2.2.    Răng cối lớn thứ hai hàm dưới    31
Tóm tắt tổng quan    33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    34
2.1.    Nghiên cứu thứ nhất    34
2.1.1.    Đối tượng nghiên cứu     34
2.1.2.    Phương pháp nghiên cứu     35
2.1.2.1.    Khảo sát conebeam CT    35
2.1.2.2.    Thực hiện và khảo sát tiêu bản răng    trong suốt    38
2.1.3.    Thu thập và xử lý số liệu     39
2.1.3.1.    Phương pháp thu thập số liệu    39
2.1.3.2.    Phương pháp xử lý số liệu    42
2.2.    Nghiên cứu thứ hai     43
2.2.1.    Đối tượng nghiên cứu     43
2.2.2.    Phương pháp nghiên cứu     44
2.2.2.1.    Phương tiện nghiên cứu    45
2.2.2.2.    Tiến trình nghiên cứu    45
2.2.3.    Thu thập và xử lý số liệu     45
2.2.3.1.    Phương pháp thu thập số liệu    45
2.2.3.2.    Phương pháp xử lý số liệu    49
2.3.    Tóm tắt tiến trình nghiên cứu     50
2.4.    Kiểm soát sai lệch     51
2.5.    Vấn đề y đức     52
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ    53
3.1.     Nghiên cứu thứ nhất    53
3.1.1.    Mô tả chi tiết mẫu nghiên cứu    53
3.1.2.    Hình thái ống tủy các răng cối lớn     54
3.1.2.1.    Hình thái ống tủy răng cối lớn hàm trên     55
3.1.2.2.    Hình thái ống tủy răng cối lớn hàm dưới    58
3.1.3.    Mức độ tương đồng giữa 2 phương pháp nghiên cứu hình thái ống tủy    62
Tóm tắt kết quả nghiên cứu thứ nhất    63
3.2.    Nghiên cứu thứ hai      65
3.2.1.    Mô tả mẫu nghiên cứu    65
3.2.2.    Hình thái chân răng và ống tủy nhóm răng cối lớn hàm trên    66
3.2.2.1.    Răng cối lớn thứ nhất    66
3.2.2.2.    Răng cối lớn thứ hai    68
3.2.2.3.    So sánh răng cối lớn thứ nhất và thứ hai hàm trên    72
3.2.3.    Hình thái chân răng và ống tủy nhóm răng cối lớn hàm dưới    74
3.2.3.1.    Răng cối lớn thứ nhất    74
3.2.3.2.    Răng cối lớn thứ hai    78
3.2.3.3.    So sánh răng cối lớn thứ nhất và thứ hai hàm dưới     81
3.2.4.    Tính đối xứng và những bất thường hình thái chân răng, ống tủy ở các
răng cối lớn      83
3.2.4.1.    Tính đối xứng hình thái chân răng và ống tủy ở    các    răng cối lớn    83
3.2.4.2.    Hiện tượng các chân răng dính nhau ở các răng    cối    lớn    84
3.2.4.3.    Các chân răng dư phía ngoài và phía trong    86
3.2.4.4.    Các dạng ống tủy ngoài phân loại Vertucci     87
Tóm tắt kết quả nghiên cứu thứ hai    89
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN     92
4.1.    về hai phương pháp khảo sát hình thái hốc    tủy trong nghiên cứu    92
4.2.    về hình thái chân răng và ống tủy các răng    cối lớn người Việt    98
4.2.1.    Răng cối lớn hàm trên     98
4.2.2.     Răng cối lớn hàm dưới    102
4.2.3.    Một số đặc trưng hình thái chân răng và ống tủy răng cối lớn người Việt .. 104
4.2.4.    Ảnh hưởng của tuổi, giới, vị trí đến hình thái chân răng và ống tủy     109
4.2.4.1.    Tuổi    109
4.2.4.2.    Giới tính    112
4.2.4.3.    Vị trí    112
4.3.    Những lưu ý khi điều trị nội nha các răng cối lớn     113
4.4.    Sử dụng conebeam CT trong nội nha    123
4.5.    Ý nghĩa và ứng dụng của đề tài    125
4.6.    Hạn chế của đề tài     126
KẾT LUẬN    128
KIẾN NGHỊ    131
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN    132
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1.    Chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh, ĐHYD TPHCM
2.    Chấp thuận của Khoa Răng Hàm Mặt, ĐHYD TPHCM
3.    Hình ảnh tiêu bản răng trong suốt
4.    Danh sách bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu thứ 2
5.    Quy trình khảo sát hốc tủy bằng conebeam CT
6.    Mẫu phiếu ghi nhận hình thái chân răng và ống tủy các răng cối lớn 
28
32
46
53
55
56
58
60
61
65
67
67
70
75
76
76
Phân bố răng cối lớn II hàm trên theo số lượng chân răng trong một số nghiên cứu răng trên cung hàm Phân bố răng cối lớn II hàm dưới theo số lượng chân răng trong một số nghiên cứu
Các kiểu chân răng dính nhau ở răng cối lớn II hàm trên Đặc điểm chân răng trong mẫu nghiên cứu thứ nhất Số lượng ống tủy răng cối lớn hàm trên ghi nhận theo 2 phương pháp
Hình thể ống tủy răng cối lớn hàm trên theo phân loại Vertucci ghi nhận theo 2 phương pháp
Số lượng ống tủy răng cối lớn hàm dưới ghi nhận theo 2 phương pháp
Hình thể ống tủy răng cối lớn hàm dưới theo phân loại Vertucci ghi nhận theo 2 phương pháp
Hình thể ống tủy hình C ở răng cối lớn II hàm dưới theo phân loại Fan (2004) tại các mức chân răng theo 2 phương pháp Phân bố các răng trong mẫu nghiên cứu thứ 2 theo vị trí, giới tính và tuổi
Tần suất và tỉ lệ răng cối lớn hàm trên có ống tủy gần ngoài thứ 2 theo giới và vị trí
Tần suất và tỉ lệ răng cối lớn hàm trên có ống tủy gần ngoài thứ 2 theo tuổi
Tần suất và tỉ lệ các biến thể chân răng cối lớn II hàm trên theo giới tính và vị trí
Số lượng và tỉ lệ phần trăm răng cối lớn hàm dưới có 3 chân Số lượng và tỉ lệ chân gần răng cối lớn hàm dưới có > 2 ống tủy theo giới và vị trí
Số lượng và tỉ lệ chân gần răng cối lớn hàm dưới có 2 ống tủy 
theo tuổi
Số lượng và tỉ lệ răng cối lớn II hàm dưới có chân răng và ống tủy hình C
Hình thể ống tủy hình C răng cối lớn II hàm dưới tại các mức khác nhau
Tần suất và tỉ lệ phần trăm người có răng cối lớn đối xứng về số lượng chân răng và ống tủy, hình thái ống tủy Mối liên quan giữa hiện tượng các răng cối lớn II hàm trên và hàm dưới có chân răng dính nhau
Phân bố các răng cối lớn hàm trên theo hình thái ống tủy gần
ngoài trong các nghiên cứu trên răng đã nhổ
Phân bố các răng cối lớn hàm trên theo hình thái ống tủy gần
ngoài trong các nghiên cứu dữ liệu conebeam CT
Tỉ lệ và đặc điểm chân xa trong răng cối lớn I hàm dưới trong
các nghiên cứu
Tỉ lệ chân răng và ống tủy hình C ở răng cối lớn II hàm dưới trong các nghiên cứu trên răng đã nhổ
Tỉ lệ ống tủy hình C răng cối lớn II hàm dưới trong các nghiên cứu răng trên cung hàm
79
81
83
85
100
101
106
108
108
111
So sánh theo giới tính, vị trí và tuổi các đặc điểm số lượng, hình thái chân răng và ống tủy ở các răng cối lớn 
Trang
Biểu đồ 3.1    Phân bố mẫu nghiên cứu thứ 2 theo nhóm tuổi và giới tính    65
Biểu đồ 3.2    Phân bố răng cối lớn I hàm trên theo số lượng ống tủy từng    66
chân
Biểu đồ 3.3 Phân bố răng cối lớn I hàm trên theo số lượng ống tủy gần 66 ngoài ở các nhóm tuổi
Biểu đồ 3.4 Phân bố răng cối lớn I hàm trên theo hình thể ống tủy gần 67 ngoài
Biểu đồ 3.5 Phân bố răng cối lớn II hàm trên theo hình thể ống tủy gần 71 ngoài
Biểu đồ 3.6 Phân bố răng cối lớn hàm trên theo số lượng ống tủy gần 73 ngoài
Biểu đồ 3.7    Phân bố răng cối lớn hàm trên theo số lượng ống tủy xa ngoài    73
Biểu đồ 3.8    Phân bố răng cối lớn I hàm dưới theo số lượng ống tủy gần ở    76
các nhóm tuổi
Biểu đồ 3.9    Phân bố răng cối lớn I hàm dưới theo hình thể ống tủy gần    76
Biểu đồ 3.10    Phân bố răng cối lớn I hàm dưới theo hình thể ống tủy xa ở    77
nhóm có 2 chân và nhóm có 3 chân
Biểu đồ 3.11 Phân bố răng cối lớn I hàm dưới có 2 chân theo số lượng 77 ống tủy xa ở các nhóm tuổi
Biểu đồ 3.12 Phân bố răng cối lớn I hàm dưới có 2 chân theo hình thể ống 78 tủy xa ở nam và nữ
Biểu đồ 3.13 Phân bố răng cối lớn I và II hàm dưới theo số lượng ống tủy 82 gần
Biểu đồ 3.14 Phân bố răng cối lớn I và II hàm dưới theo số lượng ống tủy 82
xa 
3
4
5
8
12
12
13
13
14
15
29
35
36
37
37
41
42
42
44
48
48
49
Các thành phần của hốc tủy
Hình dạng, số lượng ống tủy trong mối liên quan với hình dạng chân răng trong thiết diện cắt ngang chân răng Các phân loại hình thái ống tủy đã được giới thiệu trong y văn Phân loại eo nối theo Hsu và Kim (1997)
Phân loại ống tủy hình C theo Melton (1991)
Phân biệt ống tủy hình C loại II và loại III theo Fan (2004) nhờ góc a và p
Các kiểu biểu hiện trên phim thông thường của răng cối lớn II hàm dưới có ống tủy hình C theo Fan (2004)
Phân loại ống tủy hình C theo Gao (2006)
Các kiểu sàn tủy ở răng cối lớn II hàm dưới có ống tủy hình C theo Min (2006)
Các giai đoạn phát triển hình thái ống tủy theo Peiris (2008)
Các dạng hình thái chân răng và ống tủy có thể gặp ở răng cối lớn II hàm trên theo Zhang (2011)
Các răng được chuẩn bị để chụp conebeam CT Máy chụp conebeam CT Galileos Khảo sát CBCT trên ba mặt phẳng của răng Khảo sát ống tủy chân răng theo phương pháp CBCT Phân loại hình thái ống tủy theo Vertucci (1984)
Phân loại ống tủy hình C theo Fan (2004)
Thông nối giữa các ống tủy trên tiêu bản răng trong suốt Giao diện phầm mềm Gelileos Viewer Các kiểu chân răng dính nhau ở răng cối lớn II hàm dưới Phân loại chân xa trong răng cối lớn I hàm dưới theo Song (2010)
Phân loại ống tủy hình C ở răng cối lớn hàm trên dựa vào vị trí 
các ống tủy thông nối của Martins (2016)
50
51
54
57
63
69
71
73
74
74
75
79
82
86
86
87
88
88
94
Tóm tắt tiến trình nghiên cứu thứ nhất Tóm tắt tiến trình nghiên cứu thứ hai
Hình ảnh CBCT chân răng minh họa các dạng ống tủy theo phân loại Vertucci
Hình ảnh chân răng trong suốt minh họa các dạng ống tủy theo phân loại Vertucci
Một số hình ảnh minh họa sự tương đồng của hai phương pháp khảo sát hình thái ống tủy
Các dạng chân răng có thể gặp ở răng cối lớn II hàm trên Các dạng thông nối ống tủy có thể gặp ở răng cối lớn II hàm trên Dạng chân răng cối lớn hàm trên thường gặp nhất Chân dư phía trong răng cối lớn I hàm dưới trong 3 mặt phẳng Trường hợp có hai răng cối lớn I hàm dưới có chân xa trong Chân xa trong răng cối lớn I hàm dưới trong chiều ngoài trong Hai trường hợp vừa có chân răng hình C và chân xa trong ở răng cối lớn II hàm dưới
Dạng chân răng cối lớn hàm dưới thường gặp nhất Một trường hợp có răng cối lớn II hàm trên và dưới hai bên đều có các chân răng dính nhau, và có hình dạng chân răng và ống tủy đối xứng nhau
Chân dư phía ngoài giữa hai chân ngoài ở một răng cối lớn II hàm trên
Một răng cối lớn I hàm dưới bên phải có chân dư phía trong Một số dạng ống tủy ngoài phân loại Vertucci ở các răng cối lớn người Việt
Phân loại hình thái ống tủy 3TH
Khác biệt khi ghi nhận hình thái ống tủy do mực thấm vào vách ngà giữa 2 ống tủy gần nhau 
Hình 4.2    Phương pháp nhuộm màu-làm trong không phản ánh được sự    95
phức tạp của ống tủy hình C
Hình 4.3    Hình ảnh conebeam CT không thể hiện rõ các ống tủy phụ    97
thông nối giữa hai ống tủy chính so với tiêu bản răng trong suốt
Hình 4.4    Một số biến thể số lượng, hình thái chân răng cối lớn hàm    99
trên
Hình 4.5    Một răng cối lớn II hàm dưới có chân răng hình C    104
Hình 4.6    Trường hợp có hai đặc điểm Mongoloid ở răng cối lớn hàm    107
dưới
Hình 4.7    Vị trí các lỗ ống tủy gần ngoài ở răng cối lớn hàm trên    115
Hình 4.8    Hình dạng lỗ mở tủy ở răng cối lớn hàm dưới: thông thường và    118
khi có thêm ống tủy xa trong
Hình 4.9    Vị trí mỏng nhất của thành ngà chân răng ở răng có ống tủy    121
hình C 

 

Leave a Comment