Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm mũi xoang
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm mũi xoang
Nguyễn Trọng Tài – Đại học y khoa Vinh
Tóm tắt
Viêm mũi xoang là bệnh phổ biến, chiếm tỉ lệ cao trong các bệnh lý tai mũi họng. Bệnh th−ờng hay tái phát làm ảnh h−ởng đến sức khỏe và giảm năng suất
lao động. Tại Mỹ, tỷ lệ bệnh viêm mũi xoang chiếm 14,7% dân số. ở Việt Nam, theo thống kê của Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung −ơng, viêm mũi họng chiếm 40% các bệnh lý ở trẻ em. Đối t−ợng và ph−ơng pháp nghiên cứu: tiến cứu mô tả trên 104 bệnh nhân đ−ợc chẩn đoán xác định viêm mũi xoang. Kết quả: triệu
chứng cơ năng th−ờng gặp các triệu chứng ngạt mũi 92,3%, chủ yếu ngạt mũi mức độ nặng và vừa, chảy mũi 100 %, tức nặng vùng mặt đau đầu 66,33 %, giảm khứu 69,23%. Triệu chứng thực thể: ứ đọng dịch mủ ở sàn mũi là: 65,38%, ngách mũi giữa là: 75%, ở mũi sau là: 59,62%. Hình ảnh X-quang: mờ xoang hàm 1 bên chiếm tỷ lệ 34,62%, 2 bên chiếm tỷ lệ 65,48%, mờ xoang sàng 2 bên chiếm tỷ lệ 73,08%
TàI LIệU THAM KHảO
1. Chử Ngọc Bình (2008), B−ớc đầu đánh giá mối quan hệ giữa dị hình vách ngăn mũi và viêm xoang mạn tính, Tạp chí TMH số 4-2008, tr.17-23.
2. Phạm Kiên Hữu (2000), Phẫu thuật nội soi mũi xoang, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại Học Y D−ợc thành phố Hồ Chí Minh.
3. Vũ Văn Minh (2011), Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị tổn th−ơng dây thần kinh thị giác do bệnh viêm mũi xoang bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang, Luận án Tiến sĩ Y học- HVQY
4. Võ Thanh Quang (2009), Viêm mũi xoang mạn tính, Hội nghị chuyên đề dị ứng mũi xoang, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương.
5. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thị Ngọc Dung, Phạm Hùng Vân (2009), Khảo sát vi trùng và kháng sinh đồ trong viêm xoang hàm mạn tính tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM từ 12/2007-7/2008, Y Hoc TP. Hồ Chí Minh, Vol. 13, No. 1: 201-207.
6. Alexandre Campos, De’bora Lopes Bunzen, (2006), Efficacy of Functional Endoscopic Sinus Surgery for symptoms in chronic rhinosinusitis with or without polyposis, Brasilian Journal of Otorrinolaringol, Vol 72(2).
7. Bajracharya H., Hinthorn D. (2002), Chronic sinusitis, Medicine Journal, January, 3(1), pp.21-27.
8. Becker W., Nauman H. (1989), Ear Nose and Throat Diseases, Gorge Thieme Vertage Stultgart.
9. Ciprandi G., Gelardi M., Russo C. (2010), Imflammatory cell types in nasal polyps, Cytopathology
(2), pp. 201-203.
10.Debora Lopes Bunzen, Alberto Morais (2006), Efficacy of functional endoscopic sinus surgery for symptoms in chronic rhinosinusitis with or without
polyposis, Otorrinolaringol, Vol.72 No.2 Sao Paulo Mar/Apr
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất