Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm da cơ địa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2019-2020

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm da cơ địa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2019-2020

Đề cương luận văn thạc sỹ y học Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm da cơ địa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2019-2020. Viêm da cơ địa ( atopic dermatitis) hay chàm cơ địa (atopic eczema) là một bệnh viêm da mạn tính, hay tái phát. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, thường khởi phát ở trẻ em và có thể liên quan đến các bệnh dị ứng như hen phế quản, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn, mày đay, viêm da tiếp xúc….[1]
Viêm da cơ địa là bệnh da thường gặp.Trên thế giới, tại các nước phát triển số bệnh nhân viêm da cơ địa chiếm khoảng 10-30% ở trẻ em và 5-10% ở trẻ vị thành niên [1] và ngày càng có xu hướng gia tăng.Tại Việt Nam, một số nghiên cứu tại các thành phố lớn cho thấy tỉ lệ bệnh là 26,6% ở trẻ nhũ nhi và 14,19% -16% ở trẻ dưới 5 tuổi [1],[2]. Có tới 90% trẻ nhũ nhi bị viêm da cơ địa khỏi sau 2 tuổi, nhưng bệnh có thể tiến tiển dai dẳng đến tuổi trưởng thành gây ảnh hưởng chất lượng cuộc sống của trẻ.


Nguyên nhân của VDCĐ chưa được làm rõ hoàn toàn, và nó được coi là một bệnh đa yếu tố, với các yếu tố bên trong và bên ngoài liên quan. Cơ chế bệnh sinh của VDCĐ liên quan đến sự tương tác giữa nhiều yếu tố bao gồm gen nhạy cảm, yếu tố môi trường, khiếm khuyết hàng rào da và yếu tố miễn dịch [3]. Trong yếu tố miễn dịch có vai trò của Immunoglobulin E (IgE) huyết thanh, bạch cầu ái toan máu và một số chỉ số khác. Triệu chứng lâm sàng của VDCĐ đã rõ và được dùng chủ yếu để chẩn đoán bệnh. Tuy nhiên ngoài những triệu chứng đó còn rất nhiều đặc điểm lâm sàng ở người bệnh VDCĐ mà có liên quan đến bệnh cần quan tâm và nghiên cứu, nhất là ở một bệnh lí mà yếu tố cơ địa giữ vai trò quan trọng. Ngoài ra, mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cũng là một chủ đề gợi mở cho các nghiên cứu.
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu nhằm mô tả các đặc điểm lâm sang, cận lâm sàng của trẻ VDCĐ và đưa ra các kết quả cho nhóm đối tượng thuộc khu vực quốc gia tương ứng [4],[5],[6],[10]. Còn về sự liên quan giữa lâm sàng và cận lâm sàng, mới có các nghiên cứu sâu về một khía cạnh nào đó như IgE và mức độ trầm trọng của bệnh, IgE và mức độ ngứa.v.v.. [7],[8],[9],[11]. Tại Việt Nam, trên đối tượng trẻ em, vấn đề nêu trên đã được tìm hiểu, một nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng của bệnh VDCĐ tại bệnh viện Da liễu Hà Nội, một nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và mối liên quan với IgE toàn phần huyết thanh tại bệnh viện Phong – Da liễu trung ương Quy Hòa. Nhưng nhìn chung còn nhiều vấn đề chưa được đề cập và chưa có nghiên cứu nào tại bệnh viện Nhi Trung ương.
 Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm da cơ địa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2019-2020” với 2 mục tiêu chính:
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh viêm da cơ địa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/7/2019 đến 1/7/2020.
2.Mô tả đặc điểm cận lâm sàng và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng của bệnh viêm da cơ địa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/7/2019 đến 1/7/2020.

 

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1. Định nghĩa    3
1.2. Tình hình bệnh viêm da cơ địa    3
1.3. Một số đặc điểm dịch tễ học    4
1.3.1. Về giới    4
1.3.2. Về tuổi    5
1.3.3. Địa dư    5
1.3.4. Về tiền sử bản thân và gia đình    6
1.3.5. Môi trường    7
1.3.6. Yếu tố tâm lý, thần kinh    8
1.4. Căn nguyên và sinh bệnh học    8
1.5. Triệu chứng của viêm da cơ địa    9
1.5.1. Triệu chứng lâm sàng    9
1.5.2. Cận lâm sàng trong VDCĐ.    11
1.6. Chẩn đoán    17
1.6.1. Chẩn đoán xác định    17
1.6.2. Chẩn đoán các giai đoạn của viêm da cơ địa    18
1.6.3. Chẩn đoán mức độ bệnh    19
1.6.4. Chẩn đoán biến chứng    20
1.6.5. Chẩn đoán phân biệt    20
1.7. Điều trị.    21
1.7.1. Nguyên tắc điều trị    21
1.7.2. Điều trị cụ thể.    21
1.8. Tình hình nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, cân lâm sàng của bệnh VDCĐ ở trẻ em.    23
1.8.1. Trên thế giới    23
1.8.2. Tại Việt Nam    25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    28
2.1. Đối tượng nghiên cứu    28
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân    28
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    28
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu    28
2.3. Phương pháp nghiên cứu    28
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu    28
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu    28
2.3.3. Cỡ mẫu    28
2.3.4. Biến số, chỉ số nghiên cứu    29
2.3.5.  Quản lý và phân tích số liệu    32
2.3.6. Đạo đức trong nghiên cứu    33
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    34
3.1. Đặc điểm chung.    34
3.2. Đặc điểm lâm sàng    36
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng.    37
3.4.Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng.    39
CHƯƠNG 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN    41
DỰ KIẾN KẾT LUẬN    42
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Giá trị tham chiếu của nồng độ IgE huyết tương    13
Bảng 1.2. Nồng độ IgE toàn phần huyết thanh ở các nhóm tuổi khác nhau    14
Bảng 1.3. Phân loại mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm da cơ địa theo Rajka và cộng sự năm 1989    19
Bảng 3.1. Viêm da cơ địa : phân bố tuổi và giới tính    34
Bảng 3.2. Viêm da cơ địa : Tuổi khởi phát    34
Bảng 3.3. Yếu tố tiền sử trong viêm da cơ địa    35
Bảng 3.4.Thời gian mắc bệnh    35
Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng trong viêm da cơ địa    36
Bảng 3.6. Giai đoạn bệnh    37
Bảng 3.7. Nồng độ IgE toàn phần huyết thanh của trẻ viêm da cơ địa    37
Bảng 3.8. Nồng độ IgE toàn phần huyết thanh theo nhóm tuổi    38
Bảng 3.9. Nồng độ IgE toàn phần huyết thanh theo giới    38
Bảng 3.10.Số lượng BCAT trong máu    38
Bảng 3.11. Liên quan giữa IgE và mức độ nghiêm trọng của bệnh    39
Bảng 3.12.Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và thời gian mắc bệnh    39
Bảng 3.13. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và số lượng đặc điểm chính    39
Bảng 3.14. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và tiền sử gia đình    39
Bảng 3.15. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và tiền sử bản thân    39
Bảng 3.16. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và tiền sử chung    39
Bảng 3.17.Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và hình thái tổn thương    39
Bảng 3.18. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và vị trí tổn thương    39
Bảng 3.19. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và số lượng đặc điểm phụ    40
Bảng 3.20. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và một số đặc điểm phụ    40
Bảng 3.21. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và kết quả test dị nguyên    40
Bảng 3.22. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và loại dị nguyên    40
Bảng 3.23. Liên quan nồng độ IgE toàn phần huyết thanh và số dị nguyên dương tính    40
Bảng 3.24.Liên quan BCAT máu và mức độ nghiêm trọng của bệnh    40
Bảng 3.25.Liên quan BCAT máu và giai đoạn bệnh    40
Bảng 3.26.Liên quan NLR,PLR,MPV và mức độ nghiêm trọng của bệnh    40
Bảng 3.27.Liên quan IgE, BCAT và test dị nguyên    40

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố nơi cư trú    35
Biểu đồ 3.2. Mức độ nghiêm trọng của bệnh.    36
Biểu đồ 3.3. Nồng độ IgE theo mức cắt    37

 

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm da cơ địa ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2019-2020

Leave a Comment