ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, CậN LÂM SàNG ở BệNH NHÂN ĐáI THáO ĐƯờNG TYP 2 CAO TUổI ĐIềU TRị TạI BệNH VIệN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THáI NGUYÊN

ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, CậN LÂM SàNG ở BệNH NHÂN ĐáI THáO ĐƯờNG TYP 2 CAO TUổI ĐIềU TRị TạI BệNH VIệN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THáI NGUYÊN

ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, CậN LÂM SàNG ở BệNH NHÂN ĐáI THáO ĐƯờNG TYP 2 CAO TUổI ĐIềU TRị TạI BệNH VIệN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THáI NGUYÊN

NGUYỄN THỊ THU MINH, NGUYỄN KIM LƯƠNG,

Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên,

TÓM TẮT
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứng mạn tính và một số bệnh kết hợp ở người bệnh ĐTĐ týp 2 cao tuổi điều trị tại BVĐKTW Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang trên 418 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 cao tuổi được quản lý điều trị ngoại trú tại BVĐKTƯTN từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2011. Kết quả: 418 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 cao tuổi gồm nữ 54,8%, nam 45,2%. BMI trung bình 22,66± 2,86kg/m2. Thể trạng trung bình chiếm 52,2%; thừa cân, béo phì 42,8%. Tỉ lệ béo trung tâm 82,1%. Thời gian phát hiện bệnh 1- 5năm: 45,2%; 5- 10năm: 30,9%; >10 năm 7,4%. Tăng HATT đơn độc 53,8%; tăng HATTr đơn độc 38,5%. Glucose huyết tương và HbA1c trung bình là 7,69 ± 2,71mmol/l và 7,61 ± 1,07%. Glucose máu mức tốt là 35,9%, mức kém là 47,4%. HbA1c mức tốt là 18,2%, mức kém là 52,6%.Triệu chứng lâm sàng kinh điển của bệnh: khát 31,8%; uống nhiều 31,3%; tiểu nhiều 28,2%; gầy sút 20,1%. Triệu chứng mệt mỏi 63,2%; nhìn mờ 66,3%. Rối loạn chuyển hóa lipid 63,4%; biến chứng răng 63,6%; Tăng huyết áp 53,8%; biến chứng tim mạch 37,6%; biến chứng thận 25,6%; NMCT im lặng 0,5%

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment