Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đại tràng giai đoạn II, III tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đại tràng giai đoạn II, III tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Luận văn Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đại tràng giai đoạn II, III tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.Ung thư đại tràng (UTĐT) là một trong những bệnh ung thư phổ biến trên thế giới, tỷ lệ mắc UTĐT đang có xu hướng ngày càng tăng lên. Theo thống kê của Tổ chức nghiên cứu ung thư Quốc tế IARC (Globocan 2008), mỗi năm ước tính UTĐT có 1.234.000 ca mới mắc, chiếm 9,8% tổng số các bệnh ung thư và có hơn 608.000 bệnh nhân chết. UTĐT đứng thứ 3 ở nam sau ung thư phế quản phổi và ung thư tuyến tiền liệt, đứng thứ 2 ở nữ sau ung thư vú [1]. Tỉ lệ mắc bệnh có xu hướng tăng cao ở một số nước Châu Á trong đó có Việt Nam. Theo ghi nhận ung thư Việt Nam ước tính năm 2010 trên cả nước có khoảng 5434 người mới mắc đứng hàng thứ 4 ở cả hai giới, trong đó tỉ lệ mắc của nam và nữ tương ứng là 19,0 và 14,7 trên 100.000 dân [2].

Lâm sàng UTĐT thường tiến triển âm thầm, bệnh nhân thường đến bệnh viện ở giai đoạn muộn và điều đó ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Vì vây chẩn đoán sớm ung thư đại tràng là một yêu cầu cấp thiết trong thực hành lâm sàng. Hiện nay, càng ngày càng có nhiều phương pháp cân lâm sàng hỗ trợ cho công tác chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư đại tràng như: nội soi đại tràng ống mềm kết hợp sinh thiết, cắt lớp vi tính, xét nghiệm tìm máu trong phân, siêu âm, CEA….
Trên thế giới và tại Việt Nam, nghiên cứu về ung thư đại tràng vẫn đang tiếp tục được tiến hành. Trong đó các nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và cân lâm sàng giúp đỡ thầy thuốc trong công tác chẩn đoán bệnh, đặc biệt là vấn đề chẩn đoán sớm. Khoa Ung bướu và Chăm sóc giảm nhẹ – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội là một cơ sở điều trị các bệnh ung thư nói chung và ung thư đại tràng nói riêng. Tuy nhiên, những nghiên cứu về ung thư đại tràng giai đoạn II, III tại đây còn ít. Do đó, chúng tôi chọn đề tài: “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đại tràng giai đoạn II, III tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội” nhằm mục tiêu sau:
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng ung thư đại tràng giai đoạn II, III tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2013 đến 12/ 2014.
2. Nhận xét một số đặc điểm cận lâm sàng ung thư đại tràng giai đoạn II, III tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2013 đến 12/ 2014. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đại tràng giai đoạn II, III tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
1. Siegel R, Jemal A, Ward E, et al (2009), Cancer statistics, CA Cancer J Clin, 59-225.
2. Nguyễn Bá Đức. (2010). Báo cáo sơ bộ kết quả thực hiện dự án quốc gia về phòng chống ung thư giai đoạn 2008-2010. Tạp chí ung thư
học Việt Nam, 21-26.
3. Minsky B.D, Cohen A.M, Schilsky R.L (1997), Cancer of the rectum, Cancer of the gastrointestinal tract, Cancer: Principles and Practice of Oncology, Lippincott – Raven, 1197- 1234.
4. SEER (2010), SEER stat Fact Sheets: Colon and Rectum.
5. Vincent T, DeVita (2008), Colon cancer, Principles & Practice of oncology, 8th Edition, Lippincott Williams & Wilkins, 1233-84.
6. Nguyễn Thị Hạnh, Phạm Hoàng Anh, Trần Hồng Trường (1993), Ung thư Hà Nội Vol. 7, Y học Việt Nam, 14-21.
7. Nguyễn Hoài Nga, Phạm Hoàng Anh, Trần Hồng Trường. (1995). Ung thư ở người Hà Nội 1994. Y học thực hành, Chuyên san ung thư học, 96-8.
8. Đỗ Đức Vân, Nguyễn Đức Bình (1996), Nhân xét về kết quả điều trị phẫu thuật ung thư đại tràng qua 351 trường hợp được điều trị tại bệnh viện Việt Đức trong 15 năm (1977-1991), Kỉ yếu công trình Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
9. Nguyễn Văn Hiếu, Vi Trần Doanh. (2005). Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ di căn xa của ung thư đại trực tràng điều trị tại bệnh viện K từ 2003 – 2004. Tạp chí Y học thực hành, 520.
10. Đoàn Hữu Nghị, Nguyễn Văn Hiếu. (1993). Nhân xét chẩn đoán và điều trị ung thư đại tràng tại bệnh viện K từ 1983 đến 1993. Tạp chí Y học Việt Nam, 7.
11. Mai Liên (2010), Đánh giá kết quả điều trị hóa chất bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn Dukes B tại bệnh viện K 2004 – 2009, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
12. AJCC (2010), Colon and rectum, Cancer staging handbook, 173-206.
13. Đỗ Xuân Hợp (1977), Đại tràng, trực tràng Giải phẫu bụng, Nhà xuất bản Y học, 206-253.
14. Sahaja Parsa và H Anne. (2008). Anatomy, Histology, & Embryology of the Large Intestine. University of Debrecen.
15. Lê Thị Yến (2007), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ trong ung thư trực tràng tái phát, di căn, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
16. Al B Benson, Deborah Schrag, Mark R Somerfield, et al. (2004). American Society of Clinical Oncology recommendations on adjuvant chemotherapy for stage II colon cancer. Journal of Clinical Oncology, 22(16), 3408-3419.
17. L Dogan, N Karaman, KB Yilmaz, et al. (2010). Characteristics and risk factors for colorectal cancer recurrence. Journal of BU ON.: official journal of the Balkan Union of Oncology, 15(1), 61.
18. Lê Đình Roanh (2001). Ung thư đại trực tràng, Bệnh học các khối u, Nhà xuất bản Y học, 230 – 235.
19. Skarin A.T Turner J.R (1996), Cancer of the gastrointestinal tract, Atlas of Diagnostic Oncology, Mosby – Wolfe, Chapter S 111-160.
20. Alexander Charles Ford, SJO Veldhuyzen Van Zanten, Christopher C Rodgers, et al. (2008). Diagnostic utility of alarm features for colorectal cancer: systematic review and m.eta-analysis. Gut, 57(11), 1545-1553.
21. Staley R.H (2000), Tumors of the colon and rectum, Pathology and Genetíc of tumors of the disgestive system, WHO classification of tumors, IARC Press, Lyon.
22. Carolyn C.C (2008), Colon cancer, Abeloff’s Clinical Oncology, An Imprint of Elsevier.
23. I Taylor. (1996). Liver metastases from colorectal cancer: lessons from past and present clinical studies. British Journal of surgery, 83(4), 456-460.
24. Trường Đại học Y Hà Nội (2003), Chẩn đoán thiếu máu – Phân loại thiếu máu, Nội khoa cơ sở tập 2, Nhà xuất bản Y học, 51 -59.
25. Phil Gold và Samuel O Freedman. (1965). Demonstration of tumor- specific antigens in human colonic carcinomata by immunological tolerance and absorption techniques. The Journal of experimental medicine, 121(3), 439-462.
26. Michael J Duffy. (2001). Carcinoembryonic antigen as a marker for colorectal cancer: is it clinically useful? Clinical chemistry, 47(4), 624-630.
27. S Maestranzi, R Przemioslo, H Mitchell, et al. (1998). The effect of benign and malignant liver disease on the tumour markers CA19-9 and CEA. Annals of Clinical Biochemistry: An international journal of biochemistry in medicine, 35(1), 99-103.
28. Hiệp hội nghiên cứu ung thư đại trực tràng (1999), Phân loại của Nhật Bản về ung thư biểu mô đại trực tràng Nhật Bản, Bệnh viện Chợ Rẫy.
29. H-P Bruch, O Schwandner, THK Schiedeck, et al. (1999). Actual standards and controversies on operative technique and lymph-node dissection in colorectal cancer. Langenbeck’s Archives of Surgery, 384(2), 167-175.
30. Đào Thị Thanh Bình (2010), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố nguy cơ tái phát, di căn trong ung thư đại tràng tại Bệnh viện K, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
31. Nguyễn Quang Thái (2002), Nghiên cứu một số phương pháp chẩn đoán và kết quả sau 5 năm điều trị phẫu thuật ung thư đại tràng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
32. Giang Ngọc Hùng (2008), Nghiên cứu đặc điểm hình thái học di căn hạch vùng trong ung thư biểu mô đại trực tràng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
33. Nguyễn Thu Hương (2008), Đánh giá hiệu quả phác đồ FOLFOX4 trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn tại Bệnh viện K, Luân văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
34. Nguyễn Thị Thu Hường (2011), Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất ung thư đại tràng di căn hạch tại bệnh viện K, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
35. Phan Văn Hạnh (2004), Nhận xét tổn thương ung thư đại tràng qua nội soi ống mềm đối chiếu với lâm sàng và giải phẫu bệnh tại bệnh viện K từ 2000-2004, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
36. D Ahnen, FA Macrae và J Bendell. (2010). Clinical manifestations, diagnosis, and staging of colorectal cancer. UpToDate Online version, 17.
37. Hồ Long Hiển (2009), Điều trị carcinom đại tràng giai đoạn II-III, Y học thành phố Hồ CHí Minh.
38. Nguyễn Xuân Hùng (2001), Kết quả điều trị ung thư đại tràng tại bệnh viện Việt Đức trong 5 năm (1994-1999), Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Bộ Y tế-Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, Hà Nội.
39. Trần Thắng. (2010). Nghiên cứu áp dụng hóa trị liệu bổ trợ phác đồ FUFA sau phẫu thuật ung thư biểu mô tuyến đại tràng. Tạp chí ung
thư học Việt Nam, 373-83.
40. Trần Thắng (2002), Đánh giá kết quả hoá trị liệu trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng tại Bệnh viện K từ 1997 đến 2002, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
41. VO Speights, MW Johnson, PH Stoltenberg, et al. (1991). Colorectal cancer: current trends in initial clinical manifestations. Southern medical journal, 84(5), 575-578.
42. Ngô Thu Thoa, Lê Đình Roanh. (1999). Nghiên cứu hình thái học ung thư đại trực tràng gặp tại bệnh viện K 1994 – 1997. Tạp chí thông tin Y dược, Số đặc biệt chuyên đề ung thư, 66 – 70.
43. Cumsille M.A, Bannura G., Contreras J., Barrera A., Melo C., Soto D (2004), CEA as an independent pronostic factor in colorectal carcinoma Rev Med Chil 691-700.
44. Roberto L (2010), Colon cancer, Critical reviews inoncology/hematology, 106-133.
45. On Suzuki, Yoshiaki Sekishita, Tuneo Shiono, et al. (2006). Number of lymph node metastases is better predictor of prognosis than level of lymph node metastasis in patients with node-positive colon cancer.
Journal of the American College of Surgeons, 202(5), 732-736.
46. Nguyễn Thanh Tâm (2010), Nghiên cứu tổn thương hạch trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng được phẫu thuật triệt căn, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
47. Emil J Balthazar, AJ Megibow, Do Hulnick, et al. (1988). Carcinoma of the colon: detection and preoperative staging by CT. American Journal of Roentgenology, 150(2), 301-306.
48. Willem P.J (1994), Le cancer rectocolique héréditaire, Almanch, 67¬70. 
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Dịch tễ học 4
1.1.1. Thế giới 4
1.1.2. Việt Nam 4
1.2. Một số đặc điểm giải phẫu 4
1.2.1. Hình thể ngoài và trong của đại tràng 4
1.2.2. Mạch máu 5
1.2.3. Dẫn lưu bạch huyết 5
1.2.4. Thần kinh chi phối 6
1.3. Đặc điểm bệnh học 7
1.3.1. Tổn thương đại thể 7
1.3.2. Tổn thương vi thể 8
1.4. Tiến triển tự nhiên ung thư đại tràng 9
1.5. Chẩn đoán 9
1.5.1. Chẩn đoán lâm sàng 9
1.5.2. Chẩn đoán cân lâm sàng 10
1.6. Chẩn đoán giai đoạn 12
1.6.1. xếp loại giai đoạn theo Dukes cải tiến 13
1.6.2. Phân loại theo TNM 13
1.7. Hạch trong ung thư đại tràng 16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.1. Đối tượng nghiên cứu 17
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân 17
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu 17
2.2.1.  Thiết kế nghiên cứu 17
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 17
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu 17
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 21
3.1. Đặc điểm lâm sàng 21
3.1.1. Tuổi và giới 21
3.1.2. Tiền sử 22
3.1.3. Lý do vào viện 23
3.1.4. Triệu chứng lâm sàng 23
3.1.5. Vị trí u 24
3.1.6. Mối liên quan một số yếu tố với vị trí u 25
3.2. Đặc điểm cân lâm sàng 26
3.2.1. Đặc điểm nội soi 26
3.2.2. Nồng độ CEA trước phẫu thuật 27
3.2.3. Liên quan về nồng độ CEA với một số yếu tố 28
3.2.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh 29
3.2.5. Mối liên quan giữa thể mô bệnh học và tuổi 29
3.2.6. Giai đoạn TNM (theo UICC 2010) 30
3.2.7. Liên quan về mức độ di căn hạch với một số yếu tố 31
3.2.8. Giá trị chẩn đoán của cắt lớp vi tính 33
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 34
4.1. Đặc điểm lâm sàng 34
4.1.1. Tuổi và giới 34
4.1.2. Tiền sử bản thân và gia đình 34
4.1.3. Lý do vào viện 35
4.1.4. Triệu chứng lâm sàng 35
4.1.5. Vị trí khối u 37
4.1.6. Mối liên quan giữa vị trí u với một số yếu tố 37
4.2. Đặc điểm cân lâm sàng 38
4.2.1. Nội soi 38
4.2.2. Nồng độ CEA trước phẫu thuật 39
4.2.3. Liên quan giữa nồng độ CEA và một số yếu tố 39
4.2.4. Giải phẫu bệnh 39
4.2.5. Liên quan giữa mô bệnh học và tuổi 40
4.2.6. Giai đoạn TNM 40
4.2.7. Liên quan về mức độ di căn hạch với một số yếu tố 41
4.2.8. Giá trị chẩn đoán của cắt lớp vi tính 42
KẾT LUẬN 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn theo Dukes cải tiến 13
Bảng 1.2 Phân loại giai đoạn Dukes sửa đổi/ TNM 14
Bảng 1.3. Phân chia giai đoạn ung thư đại tràng của UICC-2010 16
Bảng 3.1. Tiền sử bản thân và gia đình 22
Bảng 3.2. Các triệu chứng lâm sàng 23
Bảng 3.4. Đặc điểm nội soi 26
Bảng 3.5. Mối liên quan giữa hình dạng và vị trí u 27
Bảng 3.6. Tương quan CEA và vị trí u 28
Bảng 3.7. Mối tương quan CEA với hình dạng u 28
Bảng 3.8. Đặc điểm giải phẫu bệnh 29
Bảng 3.9. Mối quan hệ giữa mô bệnh học và tuổi 29
Bảng 3.10. Giai đoạn TNM theo UICC 2010 30
Bảng 3.11. Liên quan mức độ di căn hạch với một số yếu tố 31
Biểu đồ 3.1. Phân bố BN theo tuổi 21
Biểu đồ 3.2. Phân bố BN theo giới 21
Biểu đồ 3.3. Lý do vào viện 23
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo vị trí u 24
Biểu đồ 3.5. Nồng độ CEA trước phẫu thuật 27
Biểu đồ 3.6. Giá trị chẩn đoán của CLVT 33
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Giải phẫu đại tràng  6

Leave a Comment