Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiệt đới thường gây thành dịch lớn do chưa có vaccine và chưa khống chế được vector truyền bệnh. Theo Tổ chức Y tế Thế giới có khoảng 2,5 tỷngười trên thế giới có nguy cơ nhiễm vi rút Dengue [1] với khoảng 390 triệu ca nhiễm Dengue mỗi năm [2], trong số đó50 – 100 triệu ca có triệu chứng rõ ràng [3]. Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo ước tính, phần lớn đối tượng (khoảng 95%) là trẻ em dưới 15 tuổi [4].Đặc biệt, tại Việt Nam, dịchSXHD năm nào cũng xảy ra và có xu hướng quanh năm,trở thành gánh nặng y tế và được công nhận là nguyên nhân chính gây tử vong trong nhómnhững bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất.Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo báo cáo của Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương, Tổ chức y tế Thế giới năm 2011 cho biết, khoảng 90% số ca tử vong do sốt xuất huyết(SXH)là ở nhóm tuổi dưới 15 [5]. 

Các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của SXHD ở trẻ em rất đa dạng, có thể không có triệu chứng hoặc nhiều triệu chứng, gây khó khăn trong chẩn đoán[6].Xuất huyết nói chung và chảy máu tiêu hóa nói riêng là triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân SXHD có các dấu hiệu cảnh báo và có sốc. Đây là nguyên nhân làm tăng tỉ lệ tử vong ở giai đoạn xuất huyết hoặc sốc và thường xảy ra vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 5 của bệnh. Có một tỷ lệ nhất định những bệnh nhânSXHD do nhiễm vi rút Dengue có chảy máu tiêu hóa.Các biểu hiện chảy máu tiêu hoáthường xảy ra vào ngày thứ 4 của bệnh. Đây là biến chứng nguy hiểm, có thể gây tử vong do mất máu, sốc … Các nghiên cứu cho thấy chảy máu tiêu hóa là một chỉ số tiên lượng xấu ở bệnh nhân mắc SXHD. Sam S.S.và cộng sự lưu ý rằng 56% trường hợp SXHD tử vong do chảy máu tiêu hoá [7]; một nghiên cứu khác của Tomashek K.M. và cộng sự đã chỉ ra rằng 45,5% bệnh nhân SXHD tử vong có chảy máu tiêu hoá [8]. Khi mắc SXHD, tỷ lệ bệnh nhi có chảy máu tiêu hoá cao hơn so với người lớn, dao động từ 14,8 – 45,1%. Trường hợp có chảy máu nặng thường hay xảy ra ở những trẻ bị sốc nặng hoặc kéo dài, cũng là những bệnh nhân có bằng chứng suy đa cơ quan [9]. 
Chảy máu tiêu hóa trên bệnh nhi SXHD có những đặc điểm riêng. Tại Việt Nam, chưa ghi nhận nghiên cứu nào đánh giá về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi SXHD. Để góp phần nâng cao hiệu quả của việc chẩn đoán phát hiện sớm, tiên lượng điều trị và có biện pháp can thiệp kịp thời những trường hợp bệnh nhi SXHD có chảy máu tiêu hóa, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “ Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue”nhằm 2 mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 12/2014 đến 12/2015.
2. Khảo sát mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 12/2014 đến 12/2015.

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Tổng quan về chảy máu tiêu hóa    3
1.1.1.    Đặc điểm chảy máu tiêu hoá    3
1.1.2.    Đặc điểm chảy máu tiêu hóa ở trẻ em    9
1.2.    Đặc điểm sốt xuất huyết Dengue trên bệnh nhi    25
1.2.1.    Đặc điểm của vi rút Dengue    25
1.2.2.    Đặc điểm sốt xuất huyết Dengue trên bệnh nhi    25
1.2.3.    Cơ chế bệnh sinh sốt xuất huyết Dengue và chảy máu tiêu hoá trong sốt Dengue    27
1.2.4.    Liên quan giữa týp vi rút Dengue và tình trạng chảy máu tiêu hóa    30
1.2.5.    Chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue    32
1.3.    Tình hình nghiên cứu về chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue trên thế giới và Việt Nam    35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    36
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu    36
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu    36
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu    37
2.1.3. Quy trình lựa chọn đối tượng nghiên cứu    37
2.2. Phương pháp nghiên cứu    38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    38
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu    39
2.2.3. Vật liệu nghiên cứu    39
2.3. Các nội dung và chỉ tiêu nghiên cứu    43
2.3.1. Khám lâm sàng    43
2.3.2. Chỉ tiêu cận lâm sàng    46
2.4. Cách thu thập và xử lý số liệu    51
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    52
2.6. Hạn chế của nghiên cứu    52
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    55
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoá    55
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm có chảy máu tiêu hoá    55
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoá    56
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoá    60
3.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue    64
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả định týp vi rút của đối tượng nghiên cứu    64
3.2.2. Mối liên quan giữa một số đặc điểm chung với týp vi rút ở đối tượng nghiên cứu    76
3.2.3. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với týp vi rút ở đối tượng nghiên cứu    77
3.2.4. Mối liên quan giữa một số đặc điểm cận lâm sàng với týp vi rút ở đối tượng nghiên cứu    80
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    83
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue    83
4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới ở nhóm có chảy máu tiêu hoá    83
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ở nhóm có chảy máu tiêu hoá    84
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng ở đối tượng nghiên cứu    92
4.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue    99
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue    99
4.2.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue    107
KẾT LUẬN    115
KIẾN NGHỊ    117
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN    118
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng    Tên bảng    Trang
1.1.    Thang Điểm Glasgow-Blatchford trong chảy máu tiêu hoá cao    
5
1.2.    Thang điểm T-Score đánh giá mức độ chảy máu tiêu hoá 
trên lâm sàng    6
1.3.    Thang điểm Smetannikov đánh giá mức độ mất máu do chảy máu tiêu hoá trên lâm sàng    7
1.4.    Thang điểm Rockall đánh giá nguy cơ xuất huyết cao    8
1.5.    Nguyên nhân chảy máu tiêu hóa trên ở trẻ em theo nhóm tuổi và thứ tự tần suất mắc    18
1.6.    Nguyên nhân chảy máu tiêu hóa dưới ở trẻ em theo nhóm tuổi và thứ tự tần suất mắc    19
2.1.    Giá trị Hematocrit bình thường theo độ tuổi của bệnh nhi    47
2.2.    Trình tự gen của các primer oligonucleotide tổng hợp    50
2.3.    Hỗn hợp phản ứng RT-PCR 1 bước và chương trình chạy    51
3.1.    Phân bố nhóm có chảy máu tiêu hoá theo nhóm tuổi    55
3.2.    Phân bố nhóm có chảy máu tiêu hoá theo giới tính    55
3.3.    Đặc điểm số ngày mắc bệnh trước khi vào viện của nhóm có chảy máu tiêu hoá    56
3.4.    Đặc điểm lâm sàng triệu chứng chảy máu tiêu hóa     56
3.5.    Đặc điểm triệu chứng cơ năng khi vào viện    57
3.6.    Đặc điểm triệu chứng thực thể khi vào viện    58
3.7.    Đặc điểm xuất huyết ngoài cơ quan tiêu hóa     59
3.8.    Đặc điểm tình trạng sốc     59
3.9.    Đặc điểm xét nghiệm huyết học và đông máu khi vào viện    60
3.10.    Giá trị haematocrit trung bình tại các thời điểm    62
3.11.    Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi    64
3.12.    Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính    65
3.13.    Đặc điểm số ngày mắc bệnh trước khi vào viện    65
3.14.    Đặc điểm triệu chứng cơ năng theo nhóm nghiên cứu khi vào viện    66
3.15.    Đặc điểm triệu chứng thực thể theo nhóm nghiên cứu khi vào viện    67
3.16.    Đặc điểm xuất huyết ngoài cơ quan tiêu hóa theo nhóm nghiên cứu    68
3.17.    Đặc điểm mạch theo nhóm nghiên cứu    68
3.18.    Đặc điểm tình trạng sốc ở đối tượng nghiên cứu    69
3.19.    Đặc điểm về số ngày của bệnh khi vào sốc    69
3.20.    Đặc điểm xét nghiệm huyết học khi vào viện    70
3.21.    Đặc điểm rối loạn đông máu theo nhóm nghiên cứu    73
3.22.    Phân bố týp vi rút Dengue theo chảy máu tiêu hóa    74
3.23.    Phân tích hồi quy đa biến đánh giá yếu tố liên quan tới tình trạng chảy máu tiêu hóa    75
3.24.    Mối liên quan giữa giới tính với týp vi rút Dengue    76
3.25.    Mối liên quan giữa tuổi với týp vi rút Dengue    77
3.26.    Mối liên quan giữa các triệu chứng cơ năng với týp vi rút    77
3.27.    Mối liên quan giữa các triệu chứng thực thể với týp vi rút    78
3.28.    Mối liên quan giữa biểu hiện xuất huyết ngoài tiêu hóa khi vào viện với týp vi rút    79
3.29.    Mối liên quan giữa mức độ sốt và tình trạng CMTH với týp vi rút    79
3.30.    Mối liên quan giữa một số chỉ số huyết học với týp vi rút theo từng nhóm nghiên cứu    80
3.31.    Mối liên quan giữa một số xét nghiệm sinh hóa với týp vi rút theo từng nhóm nghiên cứu    81
3.32.    Mối liên quan giữa chỉ số đông máu với týp vi rút theo từng nhóm nghiên cứu    82

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.    Bhatia R., Dash A., Sunyoto T., (2013), Changing epidemiology of dengue in South-East Asia, WHO South-East Asia J Public Heal, 2(1): 23.
2.    Bhatt.S S., Gething P.W., Brady O.J., et al. (2013), The global distribution and burden of dengue, Nature, 496(7446): 504-507. 
3.    Trương Quang Học, Trương Uyên Ninh, Nguyễn Văn Tuất và cộng sự (2011), Đánh giá các tác động không mong muốn có thể xảy ra khi phóng thả muỗi Aedes aegypti mang Wolbachia nhằm phòng chống Sốt xuất huyết tại Việt Nam. Dự án Ngăn chặn Sốt xuất huyết tại Việt Nam. 5 -11.
4.    Bhattacharya M.K., Maitra S., Ganguly A., et al. (2013), Dengue: A growing menace — A snapshot of recent facts, figures and remedies. Int J Biomed Sci, 9(2): 61-67.
5.    Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương, Tổ chức y tế Thế giới (2011), “Sốt xuất huyết: Thông tin cần biết” http://www.wpro.who.int/vietnam/topics/dengue/factsheet/vi/
6.    Potts J.A., Gibbons R.V., Rothman A.L., et al. (2010), Prediction of dengue disease severity among pediatric Thai patients using early clinical laboratory indicators, PLoS Negl Trop Dis, 4(8): 2-8. 
7.    Sam S.S., Omar S.F.S., Teoh B.T., et al.(2013). Review of Dengue Hemorrhagic Fever Fatal Cases Seen Among Adults: A Retrospective Study. PLoS Negl Trop Dis. 7(5): 1-7. 
8.    Tomashek K.M., Gregory C.J., Rivera Sánchez A., et al. (2012). Dengue deaths in Puerto Rico: Lessons learned from the 2007 epidemic. PLoS Negl Trop Dis. 6(4). 
9.    Wills B., Tran V.N., Van N.T.H., et al. (2009). Hemostatic changes in Vietnamese children with mild dengue correlate with the severity of vascular leakage rather than bleeding. Am J Trop Med Hyg. 81(4): 638-644. 
10.    Manning-Dimmitt L.L., Dimmitt S.G., Wilson G.R. (2005), Diagnosis of gastrointestinal bleeding in adults. Am Fam Physician, 71: 1339-1346 
11.    Hussain H., Lapin S., Cappell MS. (2000), Clinical scoring systems for determining the prognosis of gastrointestinal bleeding, Gastroenterol Clin North Am, 29, 445 – 464
12.    Laine L. (2015), Chapter 57: Gastrointestinal Bleeding, Harrison’s principles of internal medicine, Mc Graw Hill Education, 276- 279.
13.     Palmer K. (2016), Chapter 22: Acute upper non-variceal gastrointestinal hemorrhage, Gastrointestinal Emergencies, John Wiley & Son, 151- 157
14.    Barkun A., et al. (2003), Consensus recommendations for managing patients with nonvariceal upper gastrointestinal bleeding, Ann Intern Med, (139): 843 – 857.
15.    Huchchannavar S., Puttannavar G., Narayanchandra I. H. (2017), Bleed: a classification tool to predict outcomes in patients with upper
and lower gastrointestinal hemorrhage, International Surgery Journal, 4(8): 2683-2688
16.    Đào Văn Long (2012), Xuất huyết tiêu hoá do loét đạ dày tá tràng, Bệnh học nội khoa tập II, Đại học Y Hà Nội, 38-45
17.    Scottish Intercollegiate Guidelines Network (2008), Management of acute upper and lower gastrointestinal bleeding, A national clinical guideline, 105: 2
18.    Qayed E., Dagar G., Nanchal R. (2016), Lower Gastrointestinal Hemorrhage, Critical Care Clinics, 32(2): 241-254

19.    Raju G.S., Gerson L., Das A., et al. (2007), American Gastroenterological Association (AGA) Institute medical position statement on obscure gastrointestinal bleeding, Gastroenterology, 133: 1694-1696.
20.    Blatchford O., Murray W.R., Blatchford M. (2000), A risk score to predict need for treatment for uppergastrointestinal haemorrhage, Lancet; 356: 1318–21
21.    Tammaro L., Paolo M.C.D., Zullo A. et al. (2008). Endoscopic findings in patients with upper gastrointestinal bleeding clinically classified into three risk groups prior to endoscopy. World J Gastroenterol; 14(32): 5046–5050
22.    Smetannikov Y., Hopkins D. (1996).Intraoperative bleeding: a mathematical model for minimizing hemoglobin loss. Transfusion, 36(9):832-835
23.    Rockall T.A., Logan F.A., Devlin H.B. et al (1996), Risk assessment after acute upper gastrointestinal haemorrhage, Gut, 38: 316-321
24.    Stephen J.Teach (2010), “Chapter 29 Gastrointestinal bleeding”, Textbook of pediatric emergency Medicine 6th, 283-290.
25.    Gilger M.A. (2004), “Upper Gastrointestinal Bleeding”, Chapter 16 Gastrointestinal bleeding,  Pediatric gastrointestinal disease : pathophysiology, diagnosis, management 4th edition,1:  258-265
26.    Bensouda L.G., Abenhaim L., Michaud L. (2010), Clinical features and risk factors for upper gastrointestinal bleeding in children: a case-crossover study, European Journal of Clinical Pharmacology, 66: 831–837
27.    Trần Việt Tú (2008), “Xuất huyết tiêu hoá cao”, Bài giảng Nội tiêu hoá, Học viện quân y,Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 200-210
28.    Fox V.L. (2000), Gastrointestinalbleedinginfancy and child hood. Gastroenterology Clinics of North America, 29(1): 37-66.
29.    Gyawali C.P., Patel A. (2014), Chapter 18: Gastrointestinal bleeding, Washington Manual of Medical Therapeutics, 34th edition, 620-626
30.    Baradarian R., Ramdhaney S., Chapalamadugu R., et al.(2004), Early intensive resuscitation of patients with upper gastrointestinal bleeding decreases mortality,American Journal of Gastroenterology, (22): 621- 624
31.    Afsani E, Berger PE. (1986), Gastrointestinal angiography in infants and children, J Pediatr Gastroenterol Nutr, 5: 173–86.
32.    Filston H.C., Jackson D.C., Johnsrude I.S.  (1979), Arteriographic embolization for control of recurrent severe gastric hemorrhage in a 10 year old boy. J Pediatr Surg,14: 276–81.
33.    Meyerowitz M.F., Fellows K.E. (1984), Angiography in gastrointestinal bleeding in children, AJR Am J Roentgenol, 143: 837–40.
34.    Hackworth C.A., Leef J.A., Rosenblum J.D., et al. (1998), Transjugular intrahepatic portosystemic shunt creation in children. Radiology; 206: 109–114.
35.    Huang I.F., Wu T.C, Wang K.S., et al. (2003), Upper gastrointestinal endoscopy in children with upper gastrointestinal bleeding, Journal of the Chinese medicine Associantion, (66): 271-275.
36.    Mamula M.D., Kamath B.M., Liacouras C.A. (2002), Management of acute upper gastrointestinal bleeding. Techn Gastrointest Endosc, 4: 181–187
37.    Cox K. and Ament M.E. (1979), “Upper gastrointestinal bleeding in children and aldolescents, Pediatrics, 63(3): 408-413.
38.    Quak S.H., Lam S.K. ,Low P.S. (1990), Upper gastrointesstinal endoscopy in children, Singapore Medicine Journal, 31: 123-126
39.    Strate L.L. (2005), Lower GI bleeding: epidemiology and diagnosis. Gastroenterol Clin North Am, 34: 643-664, 
40.    Lhewa D.Y. (2012), Strate LL. Pros and cons of colonoscopy in management of acute lower gastrointestinal bleeding, World J Gastroenterol; 18: 1185-1190
41.    Jensen D.M., Machicado G.A., Jutabha R., et al. (2000), Urgent colonoscopy for the diagnosis and treatment of severe diverticular hemorrhage. N Engl J Med; 342: 78-82 
42.    Kalyoncu D., Urgaci N., Cetinkaya F. (2009), Etiology of upper gastrointestinal bleeding in young children. Indian Journal of Pediatrics, (76): 899-901.
43.    Turck D., Michaud L. (2004) “Lower Gastrointestinal Bleeding”, Chapter 16 Gastrointestinal bleeding,  Pediatric gastrointestinal disease : pathophysiology, diagnosis, management 4th edition,2: 266-280
44.    Apt K.L., Downey W.S. (1955), Melena neonatorium: the swallowed blood syndrome, The Journal of Pediatrics ;47: 6–9.
45.    Nagpal R., Schnaufer L., Altshuler S.M. (1998), Duodenal web presenting with gastrointestinal bleeding in a 7month old infant, Journal of Pediatric Gastroenterology and Nutrition; 16(1): 90-92
46.    Stephen T.C., Bendon R.W., Nagaraj H.S., et al. (1998), Antral duplication cyst: a case of hypergastrinemia, recurrent peptic ulceration and bleeding, J Pediatr Gastroenterol Nutr, (26): 216 – 218.
47.    Chaibou M. , Tucci M. , Dugas M.A. , et al. (1998), Clinically significant upper gastrointestinal bleeding acquired in a pediatric intensive care unit: a prospective study, Pediatrics, 102: 933-8
48.    Heine R.G., Jaquiery A., Lubitz L., et al. (1995), Role of gastroesophageal feflux in infant irritability, Arch Dis Child, (73): 121 -125.
49.    Drolet B.A., Esterly N.B., Frieden I.J. (1999), Hemangiomas in children. N Engl J Med, 341: 173–81
50.    Ezekowitz R.A.B., Mulliken J.B., Folkman J. (1992), Interferon alfa-2a therapy for life-threatening hemangiomas of infancy. N Engl J Med, 326: 1456
51.    Michael M. (2016), Chapter 18 Caustic ingestions and foreign bodies, Pediatric gastrointestinal disease and Livers disease 5th, 206 -221. 
52.    El-Serag H.M., Bailey N.R., Gilger M.A., Rabeneck L. (2002),Endoscopic manifestations of gastroesophageal reflux in patients between 18 months and 25 years without neurological deficits, Am J Gastroenterol, 97: 1635-9
53.    Dincer D., Duman A., Dikici H., et al.(2006), NSAID – related upper gastrointestinal bleeding: are risk factors considered during prophylaxis? 
J Clin Pract, 60(5): 546 – 548.
54.    Sørensen H.T., Mellemkjaer L., Blot W.J., et al. (2000), Risk of upper gastrointestinal bleeding associated with use of low – dose aspirin, American Journal of Gastroenterology, 95(9): 2218 – 2224.
55.    Ibanez L., Vidal X., Vendrell L., et al.(2006), Upper gastrointestinal bleeding associated with antiplatelet drugs, Aliment Pharmacol Ther, (23): 235 – 243.
56.    Gilger M.A. (2018), Helicobacter pylori. Textbook of pediatric infectious diseases 8th, Philadelphia: WB Saunders, 1216 -1222.
57.    Owensby S.,Taylor K.,Wilkins T. (2015), Diagnosis and Management of Upper Gastrointestinal Bleeding in Children, J Am Board Fam Med, (28): 134-145
58.    Iglesias N.G., Gamarnik A.V. (2011), Dynamic RNA structures in the dengue virus genome. RNA Biology. 8(2): p. 249 – 257.
59.    Hùynh Nguyễn Duy Liêm, Lâm Thị Mỹ, (2010), Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ở trẻ em bị sốc sốt xuất huyết có rối loạn đông máu.Tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh. 14(1): 67 – 74.
60.    Raut R. and et al. (2015), A small molecule inhibitor of dengue virus type 2 protease inhibits the replication of all four dengue virus serotypes in cell culture. Virology Journal. 12(16): 7.
61.    Sellahewa K.H., (2013). Pathogenesis of Dengue Haemorrhagic Fever and Its Impact on Case Management. ISRN Infect Dis. (2013): 1-6. 
62.    Lee K.S., Yung C.F., Thein T.L., et al. (2015). Dengue Serotype-Specific Differences in Clinical Manifestation, Laboratory Parameters and Risk of Severe Disease in Adults, Singapore. Am J Trop Med Hyg. 92(5), pp. 999-1005. 
63.    Kumaria R. (2010). Correlation of disease spectrum among four Dengue serotypes: A five years hospital based study from India. Brazilian J Infect Dis.14(2), pp. 141-146. 
64.    Bộ Y tế (2014), Quyết định 3711 QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ y tế về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh sốt xuất huyết Dengue”.
65.    Phạm Thị Nhã Trúc (2014), Nghiên cứu giải pháp can thiệp nhằm giảm nguy cơ sốt xuất huyết Dengue tại huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. Luận án tiến sĩ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.
66.    Cardoso I.M., Cabidelle A.S.A, Borges P.C.l., et al. (2011). Dengue: clinical forms and risk groups in a high incidence city in the Southeastern region of Brazil. Rev Soc Bras Med Trop. 44(4): 430-435. 
67.    Bộ Y tế (2011), Quyết định 458 QĐ-BYT ngày 16 tháng 2 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ y tế về việc ban hành “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị sốt xuất huyết Dengue”.
68.    World Health Organization (WHO) Regional Office for South-East Asia (2009). Dengue: guidelines for diagnosis, treatment, prevention, and control. Spec Program Res Train Trop Dis. 147
69.    Wang C.C., Lee I.K., Su M.C., et al. (2009). Differences in clinical and laboratory characteristics and disease severity between children and adults with dengue virus infection in Taiwan, 2002. Trans R Soc Trop Med Hyg. 103(9): 871-877. 
70.    Mukherjee S., Mitra S., Samatata M., et al.(2012). Changing clinical profile of Dengue infection: A newer perspective in the pediatric population. Journal of Pediatric Infectious Diseases. 7(1): 1 – 7.
71.    Malavige G.N., Fernando N., Ogg G. (2011). Pathogenesis of Dengue viral infections. Sri Lankan J Infect Dis. 1(1): 2-8. 
72.    Tsai J.J., Chokephaibulkit K., Chen P.C., et al. (2013). Role of cognitive parameters in dengue hemorrhagic fever and dengue shock syndrome. J Biomed Sci. 20(1): 88. 
73.    Halstead S.B. (1988), Pathogenesis of dengue: challenges to molecular biology, Science, 239: 476-481
74.    Học viện Quân y – Bộ môn Truyền nhiễm, (2015), Sốt xuất huyết Dengue. Bệnh Truyền Nhiễm, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân.
75.    Trung D.T., Thao L.T.T., Hien T.T., et al. (2010). Liver involvement associated with dengue infection in adults in Vietnam. Am J Trop Med Hyg. 83(4): 774-780. 
76.    Simmons C.P., Farrar J.J., Chau N.N.M., et al.(2012). Dengue. New England Journal of Medicine. 366(15): 1423-1432. 
77.    Mishra S., Ramanathan R., Agarwalla S.K. (2016), “Clinical Profile of Dengue Fever in Children: A Study from Southern Odisha, India”, Scientifica; 1-6
78.    Huang W.C., Lee I.K., Chen Y.C., et al.(2018). Characteristics and predictors for gastrointestinal hemorrhage among adult patients with dengue virus infection: Emphasizing the impact of existing comorbid disease(s). PLoS One. 13(2): 1-12. 
79.    Bạch Văn Cam, Lâm Thị Mỹ, Nguyễn Minh Tiến (2006), “Tổn thương các cơ quan trong sốc sốt xuất huyết dengue kéo dài”, Tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh,10(1): 143 – 151.
80.    Dussart P., Baril L., Petit L., et al.(2012). Clinical and virological study of dengue cases and the members of their households: The multinational denframe project. PLoS Negl Trop Dis. 6(1). 
81.    Pongsiri P., Themboonlers A., Poovorawan Y. (2012). Changing pattern of dengue virus serotypes in thailand between 2004 and 2010. J Heal Popul Nutr. 30(3): 366-370. 
82.    Rigau-Pérez J.G., Vorndam A.V., Clark G.G. (2011), The dengue and dengue hemorrhagic fever epidemic in Puerto Rico, 1994-2005.American Journal of Tropical Medicine and Hygiene. 64: 67 – 74.
83.    Nguyễn Thanh Hùng và cộng sự (2003), Đặc điểm lâm sàng, điều trị sốt xuất huyết dengue ở trẻ nhũ nhi, Y học TP. Hồ Chí Minh, 7(1): 138-144.
84.    Nguyễn Minh Tiến (2009), Điều trị sốc sốt xuất huyết dengue kéo dài. Tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh. 13(5).
85.    Hartman M.E. ,Cheifetz I.M. (2015), Chapter 67: Pediatric Emergencies and Resuscitation, Nelson textbook of pediatrics 20 edition, 491
86.    Lamba T.S., Sharara R.S. , Singh A.C. (2016). Pathophysiology and Classification of Respiratory Failure, Critical Care Nursing Quarterly, 39(2): 85-93.
87.    Brugnara C.,Oski F.A.,Nathan D.G. (2008), Chapter 10: Diagnostic Approach to the Anemic Patient, Hematology of infancy and childhood 7 edition, 455-466
88.    Bessman J.D. , Williams L.J. ,Gilmer P.R. (1981), The Inverse Relation of Platelet Size and Count in Normal Subjects, and an Artifact of Other Particles, American Society of Clinical Pathologists, 76(3): 289-293
89.    Williamson D.R., Albert M., Heels-Ansdell D., et al., (2013), Thrombocytopenia in critically ill patients receiving thromboprophylaxis: frequency, risk factors, and outcomes, Chest, 144(4): 1207-1215
90.    Kwo P.Y. ,Cohen S.M. ,Lim J.K. (2016), ACG Practice Guideline: Evaluation of Abnormal Liver Chemistries, The American Journal of Gastroenterology, XXX, 1-18
91.    Lanciotti R.S., Calisher S.H. , Gubler D.J., et al.(1992) Rapid Detection and Typing of Dengue Viruses from Clinical Samples by Using Reverse Transcriptase-Polymerase Chain Reaction, Journal of Clinical Microbiology, 30(3): 545-551.
92.    Thai K.T.D., Nishiura H., Hoang P.L., et al. (2011). Age-specificity of clinical dengue during primary and secondary infections. PLoS Negl Trop Dis. 5(6). 
93.    Chau T.N.B., Anders K.L., Lien L.B., et al. (2010). Clinical and virological features of dengue in Vietnamese infants. PLoS Negl Trop Dis. 4(4): 1-7.
94.    Gupta B.K., Nehara H.R., Parmar S., (2017). Acute abdomen presentation in dengue fever during recent outbreak. J Acute Dis. 6(5): 198-204.
95.    Chandrasekaram S., Gunasena S. (2009). Acute abdominal pain in dengue haemorrhagic fever : A study in Sri Lanka. Dengue Bull. (33): 70-74.
96.    Ansari M.K., Jha S., Nath A. (2010). Unilateral diaphragmatic paralysis following dengue infection. Neurol India. 58(4): 596-598. 
97.    Yip V.C.H., Sanjay S., Koh Y.T. (2012). Ophthalmic Complications of Dengue Fever: A systematic review. Ophthalmol Ther. 1(1):  2. 
98.    Azfar N.A., Malik L.M., Jamil A., et al.(2012). Cutaneous manifestations in patients of dengue fever. J Pakistan Assoc Dermatologists. 22(4): 320-324.
99.    Carod-Artal F.J., Wichmann O., Farrar J. (2013). Neurological complications of dengue virus infection. Lancet Neurol. 12(9): 906-919.
100.    Araújo F., Nogueira R., Araújo M.D.S., et al. (2012). Dengue in Patients with Central. Emerg Infect Dis. 18(4): 677-679. 
101.    Bạch Văn Cam và cộng sự (2008), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị sốc sốt xuất huyết Dengue ở trẻ dưới 2 tuổi tại khoa hồi sức bệnh viện nhi đồng 1, Y học TP. Hồ Chí Minh, 12(4): 75-83.
102.    Chuansumrit A., Phimolthares V., Tardtong P., et al. (2000), Transfusion requirements in patients with dengue hemorrhagic fever, Southest asian J Trop Med Public Health, 31(1), pp. 10-14.
103    Nguyễn Thị Kim Anh, Trần Thị Hoa Phượng (2012), Đặc điểm sốt xuất huyết dengue ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện nhi đồng 2. Tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh. 16(4)
104.    Lê Thị Lựu (2009), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết tại khoa truyền nhiễm – Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên 2009 – 2010. Khoa học và công nghệ. 85(09), pp. 83 – 89.
105.    Jakribettu R.P., Boloor R., Thaliath A., et al. (2015). Correlation of clinicohaematological parameters in paediatric dengue: A retrospective study. J Trop Med, ID 64716, pp. 1-7.
106.    Pothapregada S., Kamalakannan B., Thulasingham M. (2015). Risk factors for shock in children with dengue fever. Indian J Crit Care Med. 19(11), pp. 661 – 664.
107.    ZhangH., ZhouY. P., PengH. J. (2014), Predictive Symptoms and Signs of Severe Dengue Disease forPatients with Dengue Fever: A Meta-Analysis, BioMed Research International, pp. 1-10.
108.    Gutsche I., Coulibaly F., Voss J.E., et al. (2011). Secreted dengue virus nonstructural protein NS1 is an atypical barrel-shaped high-density lipoprotein. Proc Natl Acad Sci. 108(19), pp. 8003-8008. 
109.    Somnuke P., Hauhart R.E., Atkinson J.P., et al. (2011). N-linked glycosylation of dengue virus NS1 protein modulates secretion, cell-surface expression, hexamer stability, and interactions with human complement. Virology. 413(2), pp. 253-264. 
110.    Lin S.W., Chuang Y.C., Lin Y.S., et al. (2012). Dengue virus nonstructural protein NS1 binds to prothrombin/thrombin and inhibits prothrombin activation. J Infect. 64(3), pp. 325-334. 
111.    Hottz E.D., Oliveira M.F., Nunes P.C.G., et al. (2013). Dengue induces platelet activation, mitochondrial dysfunction and cell death through mechanisms that involve DC-SIGN and caspases. J Thromb Haemost. 11(5), pp. 951-962. 
112.    Chaudhary R., Khetan D., Sinha S., et al. (2006), Transfusion support to Dengue patients in a hospital based blood transfusion service in north India, Transfusion and Apheresis Science, 35,pp. 239-244.
113.    Kaur P., Kaur G., (2014). Transfusion support in patients with dengue fever. Int J Appl Basic Med Res. 4(3), pp. 8. 
114.    Khan M.I.H., Anwar E., Agha A., et al. (2013). Factors predicting severe dengue in patients with dengue fever. Mediterr J Hematol Infect Dis. 5(1).
115.    Chamnanchanunt S., Kanagaraj D., Thanachartwet V., et al.(2012). Early predictors of clinically significant bleeding in adults with dengue infection. Southeast Asian J Trop Med Public Health. 43(4), pp. 890-899.
116.    Lee L.K., Gan V.C., Lee V.J., et al. (2012). Clinical relevance and discriminatory value of elevated liver aminotransferase levels for dengue severity. PLoS Negl Trop Dis. 6(6), pp. 1-8. 
117.    Halsey E.S, Marks M.A., Gotuzzo E., et al. (2012). Correlation of serotype-specific dengue virus infection with clinical manifestations. PLoS Negl Trop Dis. 6(5).
118.    Kuna A., Wroczyńska A., Gajewski M., et al. (2016). A case of acalculous cholecystitis in the course of dengue fever in a traveller returned from Brazil. Int Marit Health. 67(1), pp. 38-41.
119.    Thai K.T.D., Hoang Lan Phuong, Trần Thị Thanh Nga, et al. (2010). Clinical, epidemiological and virological features of dengue virus infections in vietnamese patients presenting to primary care facilities with acute undifferentiated fever. J Infect. 60(3), pp. p229-237. 
120.    Takamatsu Y., Nabeshima T., Thuy N.T.T, et al.(2015). A Dengue virus serotype 4- dominated outbreak in central Vietnam,2013. J Clin Virol. (66), pp. 1-6. 
121.    Tsai J.J., Chan K.S., Chang J.S., et al. (2009). Effect of serotypes on clinical manifestations of dengue fever in adults. J Microbiol Immunol Infect. 42(6), pp. 471-478.
122.    Michels M. (2014), Platelet function alterations in dengue are associated with plasma leakage. Thromb Haemost. 112(2), pp. 352-62
123.    Gurukumar K., Priyadarshini D., Patil J., et al. (2009). Development of real time PCR for detection and quantitation of Dengue Viruses. Virol J. (6), pp. 1-8. 
124.    Thomas L., Najioullah F., Besnier F., et al.(2014). Clinical presentation of dengue by serotype and year of epidemic in martinique. Am J Trop Med Hyg. 91(1), pp. 138-145. 
 

 

Leave a Comment