Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh do Rickettsiaceae tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (3/2015 – 3/2018)

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh do Rickettsiaceae tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (3/2015 – 3/2018)

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh do Rickettsiaceae tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (3/2015 – 3/2018).Bệnh do Rickettsiaceae(Rickettsioses) là những bệnh lây truyền qua côn trùng, tiết túc (chấy, rận, ve, mò, mạt,…) do các vi khuẩn ký sinh nội bào thuộc họ Rickettsiaceaegây nên [1],[2]. Bệnh do Rickettsiaceaemặc dù đã được phát hiện từ đầu thế kỷ XIX, tuy nhiên đến nay bệnh vẫn lưu hành, đang có xu hướng lan rộng và là vấn đề sức khỏe mang tính toàn cầu nên được quan tâm nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Lào,…. [3],[4],[5].

Theo các nghiên cứu, bệnh do Rickettsiaceaecó đặc điểm dịch tễ học phức tạp, phụ thuộc vào đặc điểm phân bố của ổ chứa và môi giới trung gian truyền bệnh [6],[7],[8]. Bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng từ nhẹ cho đến rất nặng, thậm chí có thể dẫn tới tử vong nếu không được chẩn đoán và điều trị đúng. Phân loại các bệnh do Rickettsiaceaeđã có những thay đổi dựa theo đặc điểm di truyền của căn nguyên gây bệnh. Hiện nay, các bệnh do Rickettsiaceaeđược phân làm ba nhóm chính là: Nhóm sốt mò (Scrub Typhus Group), nhóm sốt đốm (Spotted Fever Group), nhóm sốt phát ban(Typhus Group) và gần đây thêm hai nhóm mới là nhóm cổ điển (Ancestral Group)vànhóm chuyển tiếp (Transitional Group)[1],[2],[9].
Các nghiên cứu gần đâyở các nước trong khu vực như Thái Lan, Lào, Campuchia, Hàn Quốc, Trung Quốc [10],[11],[12],[13],[14],[15] cho thấy đều có sự xuất hiện cả ba nhóm bệnh do Rickettsiaceae.  Ở Việt Nam, nghiên cứu huyết thanh học trong cộng đồng cho thấy cũng có sự hiện diện cả ba nhóm bệnh do Rickettsiaceae[16].Tuy nhiên,cho đến nay mới chỉ có một số nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ và biểu hiện lâm sàng của bệnh sốt mò [17],[18],[19],[20],[21] mà chưa có nghiên cứu nào mô tả một cách đầy đủ và toàn diện về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh do Rickettsiaceae khác. Một trong các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong nghiên cứu các bệnh do Rickettsiaceae ở Việt Nam làdo khó khăn trong chẩn đoán xác định căn nguyên gây bệnh. Trong những năm gần đây, sự phát triển của kỹ thuật sinh học phân tử đã mở ra hướng mới trong chẩn đoán các căn nguyên gây nhiễm trùng nói chung và bệnh do Rickettsiaceaenói riêng. Đặc biệt là kỹ thuật Realtime – PCR đã giúp chẩn đoán nhanh chóng, chính xác căn nguyên gây bệnhvới độnhạy và độ đặc hiệu rất cao[22],[23]. Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương là cơ sở đầu ngành về Truyền nhiễm, thường xuyên tiếp nhận và điều trị cho các bệnh nhân sốt chưa rõ nguyên nhântừ các tỉnh chuyển đến, trong đó có nhiều bệnh nhân nhiễmRickettsiaceae chưa được chẩn đoán. Do đó, để có thêm tri thức khoa học giúp nâng cao năng lực cho các thầy thuốc lâm sàng trong việc chẩn đoán và điều trị các bệnh sốt do Rickettsiaceae gây ra, đặc biệt ở những nơi còn hạn chế về phương tiện và kỹ thuật chẩn đoán, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu:“Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh do Rickettsiaceae tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (3/2015 – 3/2018)”với 3 mục tiêu sau:
1.     Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễmRickettsiaceae tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương (3/2015 – 3/2018).
2.     Xác định các loài Rickettsiaceae gây bệnh sốt cấp tính ở bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương.
3.     Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng nặng, tử vong ở bệnh nhânnhiễmRickettsiaceae.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1. Giới thiệu về bệnh do Rickettsiaceae    3
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu và phân loại bệnh do Rickettsiaceae    3
1.1.2. Đặc điểm sinh học Rickettsiaceae    5
1.1.3.Các vector truyền bệnh    9
1.2. Tình hình phân bố bệnh do Rickettsiaceae    12
1.2.1. Tình hình phân bố bệnh sốt mò    12
1.2.2. Tình hình phân bố các nhóm bệnh sốt phát ban    13
1.2.3. Tình hình phân bố các bệnh nhóm sốt đốm    14
1.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh do Rickettsiaceae    16
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh Sốt mò    16
1.3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh Sốt chuột    19
1.3.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh sốt đốm vùng núi    21
1.4. Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm Rickettsiaceae    22
1.4.1. Các phương pháp chẩn đoán huyết thanh học    22
1.4.2. Phương pháp nuôi cấy phân lập mầm bệnh    24
1.4.3. Các xét nghiệm sinh học phân tử    25
1.5. Chẩn đoán bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    29
1.5.1. Chẩn đoán xác định bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    29
1.5.2. Chẩn đoán phân biệt    29
1.6. Điều trị bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    30
1.6.1. Điều trị đặc hiệu    30
1.6.2. Điều trị hỗ trợ    30
1.7. Các nghiên cứu về bệnh do Rickettsiaceae    31
1.7.1. Các nghiên cứu trên thế giới về bệnh do Rickettsiaceae    31
1.7.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam về các bệnh do Ricketsiaceae    34
1.7.3. Những hạn chế cần nghiên cứu thêm về bệnh do Rickettsiaceae    37
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    38
2.1. Đối tượng nghiên cứu    38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân    38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân    38
2.2. Phương pháp nghiên cứu    39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    39
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu    39
2.2.3. Quy trình nghiên cứu    39
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu    41
2.2.1. Thời gian nghiên cứu    41
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu    41
2.3. Nội dung nghiên cứu    42
2.3.1. Mục tiêu 1 – Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương.    42
2.3.2. Mục tiêu 2 – Xác định các loài Rickettsiaceae và kiểu gen gây bệnh    43
2.3.3. Mục tiêu 3 – Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng nặng, tử vong ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    43
2.4. Các chỉ số và tiêu chuẩn đánh giá dùng trong nghiên cứu    44
2.4.1. Các chỉ số dịch tễ học lâm sàng và dịch tễ học phân tử    44
2.4.2. Các chỉ số đánh giá biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân    45
2.4.3. Các chỉ số đánh giá biến đổi cận lâm sàng ở bệnh nhân    47
2.4.4. Các biến chứng ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    50
2.5. Các tiêu chuẩn và bảng điểm sử dụng trong nghiên cứu    51
2.5.1. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ nặng của bệnh    51
2.5.2. Bảng điểm sử dụng trong nghiên cứu    51
2.6. Các kỹ thuật xét nghiệm được sử dụng trong nghiên cứu    53
2.6.1. Kỹ thuật xác định nhiễm Rickettsiaceae bằng realtime PCR    54
2.6.2. Kỹ thuật giải trình tự gen xác định kiểu gen của O. tsutsugamushi    59
2.6.3. Kỹ thuật xây dựng cây phát sinh loài    61
2.6.4. Các xét nghiệm khác và kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh    61
2.7. Thu thập và xử lý số liệu    62
2.8. Đạo đức nghiên cứu    62
2.9. Hạn chế của nghiên cứu    62
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    63
3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân    63
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    63
3.1.2. Biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    68
3.1.3. Biến đổi cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    74
3.1.4. Các biến chứng ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    80
3.2. Xác định các loài Rickettsiaceae gây bệnh    81
3.2.1. Các loài Rickettsiaceae gây bệnh    81
3.2.2. Các kiểu gen của Orientia tsutsugamushi    81
3.2.3. Phân tích phát sinh loài của các chủng Orientia tsutsugamushi    82
3.2.4. Đặc điểm gây bệnh của các loài Rickettsiaceae và các kiểu gen    85
3.3. Kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng    90
3.3.1. Kết quả điều trị    90
3.3.2. Các yếu tố tiên lượng bệnh nặng theo suy đa tạng    96
3.3.3. Các yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    98
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    100
4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân    100
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    100
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    106
4.1.3. Biến đổi cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    116
4.1.4. Biến chứng ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    121
4.2. Xác định các loài Rickettsiaceae gây bệnh    122
4.2.1. Các loài Rickettsiaceae gây bệnh trong nghiên cứu    122
4.2.2. Các kiểu gen của O. tsutsugamushi gây bệnh sốt mò    123
4.2.3. Cây phát sinh loài của O. tsutsugamushi    123
4.2.4. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng theo căn nguyên gây bệnh    125
4.3. Kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng    128
4.3.1. Kết quả điều trị    128
4.3.2. Các yếu tố tiên lượng bệnh nặng    132
4.3.3. Các yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    133
KẾT LUẬN    134
KIẾN NGHỊ    136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.     Bảng điểm APACHE II    52
Bảng 2.2.     Bảng điểm đánh giá nhanh tình trạng suy đa tạng    51
Bảng 2.3.     Trình tự các cặp mồi và probe của gen 47 kDa, 17 kDa và OmpB    56
Bảng 2.4.     Thành phần phản ứng realtime PCR    58
Bảng 2.5.     Trình tự các đoạn mồi của gen O. tsutsugamushi 56 kDa TAS    60
Bảng 3.1.     Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp và nơi cư trú    64
Bảng 3.2.     Chẩn đoán của bệnh nhân trước khi vào viện    67
Bảng 3.3.     Tiền sử điều trị kháng sinh trước khi vào viện    67
Bảng 3.4.     Các triệu chứng cơ năng ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    68
Bảng 3.5.     Đặc điểm sốt của các bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    69
Bảng 3.6.     Biểu hiện trên da và niêm mạc ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    70
Bảng 3.7.     Đặc điểm vết loét ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    71
Bảng 3.8.     Đặc điểm ban ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    72
Bảng 3.9.     Biểu hiện trên các triệu chứng ở hệ cơ quan    73
Bảng 3.10.     Thay đổi các chỉ số trong công thức máu     74
Bảng 3.11.     Biến đổi trong xét nghiệm đông máu cơ bản     75
Bảng 3.12.     Biến đổi các xét nghiệm đánh giá chức năng gan    76
Bảng 3.13.     Rối loạn chức năng thận, điện giải đồ và yếu tố viêm    77
Bảng 3.14.     Thay đổi trong xét nghiệm khí máu động mạch     78
Bảng 3.15.     Biểu hiện bất thường trên siêu âm ổ bụng, màng phổi    79
Bảng 3.16.     Biểu hiện bất thường trên phim XQ lồng ngực    79
Bảng 3.17.     Các biến chứng ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    80
Bảng 3.18.     Mức độ tương đồng giữa các trình tự gen 56kDa TSA    84
Bảng 3.19.     Đặc điểm lâm sàng giữa bệnh nhân sốt mò và bệnh nhân sốt chuột    86
Bảng 3.20.     Biến đổi cận lâm sàng giữa bệnh nhân sốt mò và bệnh nhân sốt chuột    87
Bảng 3.21.     Biểu hiện lâm sàng giữa các kiểu gen của O. tsutsugamushi    88
Bảng 3.22.     Biến đổi xét nghiệm giữa các kiểu gen của O. tsutsugamushi    89
Bảng 3.23.     Các phác đồ kháng sinh điều trị cho bệnh nhân    90
Bảng 3.24.     So sánh kết quả điều trị giữa doxycyclin và azithromycin    92
Bảng 3.25.     Kết quả điều trị theo loài Rickettsiaceae gây bệnh    93
Bảng 3.26.     Kết quả điều trị bệnh theo các kiểu gen gây bệnh sốt mò    93
Bảng 3.27.     Kết quả điều trị bệnh nhân theo biến chứng    94
Bảng 3.28.     So sánh kết quả điều trị bệnh nhân theo từng biến chứng    94
Bảng 3.29.     Kết quả điều trị bệnh nhân theo suy đa tạng    95
Bảng 3.30.     Kết quả điều trị bệnh nhân theo thang điểm APACHE II    95
Bảng 3.31.     Phân tích đơn biến các yếu tố có liên quan với suy đa tạng    96
Bảng 3.32.     Phân tích đa biến, các yếu tố nguy cơ suy đa tạng    97
Bảng 3.33.     Tương quan giữa điểm qSOFA và APACHE II với số tạng bị suy    97
Bảng 3.34.     Phân tích đơn biến, các yếu tố có liên quan đến tử vong    98
Bảng 3.35.     Phân tích đa biến các yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân    99

 

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.     Phân bố bệnh nhân theo các nhóm tuổi    63
Biểu đồ 3.2.     Phân bố bệnh nhân theo giới    64
Biểu đồ 3.3.     Phân bố các bệnh nhân nhiễm Rickettsiae theo tỉnh, thành    65
Biểu đồ 3.4.     Phân bố bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae ở Hà Nội    66
Biểu đồ 3.5.     Phân bố bệnh nhân theo thời gian trong năm    66
Biểu đồ 3.6.     Mức độ sốt của bệnh nhân theo tuần bị bệnh    70
Biểu đồ 3.7.     Tỷ lệ xuất hiện ban theo tuần bị bệnh    72
Biểu đồ 3.8.     Số lượng các biến chứng ở bệnh nhân    80
Biểu đồ 3.9.     Các loài Rickettsiaceae gây bệnh    81
Biểu đồ 3.10.     Các kiểu gen của O. tsutsugamushi    81
Biểu đồ 3.11.     Phân bố các bệnh nhân sốt mò và sốt chuột theo thời gian    85
Biểu đồ 3.12.     Phân bố các kiểu gen gây bệnh sốt mò theo thời gian    85
Biểu đồ 3.13.     Thay đổi một số triệu chứng lâm sàng theo thời gian điều trị    90
Biểu đồ 3.14.     Thay đổi một số chỉ số xét nghiệm theo thời gian điều trị    91
Biểu đồ 3.15.     Thời gian cắt sốt của bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    91
Biểu đồ 3.16.     Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân nhiễm Rickettsiaceae    92

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.    David H., Walker J. (2015), Stephen Dumler and Thomas Marrie,Rickettsial Diseases,  Harrison’s Principle of Internal Medicine, D.L. Kasper, Editor. 1154 – 1162.
2.    Didier Raoult, (2015), Introduction to Rickettsioses, Ehrlichioses, and Anaplasmosis,  Mandell Douglas and Bennett Principles and Practice of Infectious Diseases, 8th, Mandell, Douglas, and Bennett’s, Editors.  Elsevier Inc: Philadelphia.  2194 – 2197.
3.    Abdad Mohammad Yazid, Abou Abdallah Rita, F. Pierre-Edouard, et al (2018). A Concise Review of the Epidemiology and Diagnostics of Rickettsioses: Rickettsia and Orientia spp.Journal of clinical microbiology. 56(8):e01728-17.
4.    Luce-Fedrow A., Lehman M. L, Kelly D. J, et al (2018). A Review of Scrub Typhus (Orientia tsutsugamushi and Related Organisms): Then, Now, and Tomorrow.Trop Med Infect Dis. 3(1).
5.    Adem P. V, (2019). Emerging and re-emerging rickettsial infections.Semin Diagn Pathol. 36(3):146-151.
6.    Chang Ko, Lee Nan-Yao, Ko Wen-Chien, et al., (2017). Identification of factors for physicians to facilitate early differential diagnosis of scrub typhus, murine typhus, and Q fever from dengue fever in Taiwan.Journal of Microbiology, Immunology and Infection. 50(1):104-111.
7.    Daniel J. Sexton, Stephen B. Calderwood and Jennifer Mitty,(2017). The epidemiology and clinical manifestations of murine typhus, in Uptodate: Literature review current through. This topic last updated: Mar 08, 2017.2017.
8.    Daniel J. Sexton, Micah T. McClain,(2017).Clinical manifestations and diagnosis of Rocky Mountain spotted fever, Uptodate: Literature review current through: May 2017. This topic last updated: May 18, 2016., Stephen B Calderwood and Sheldon L Kaplan, Editors.
9.    Liu Dongyou(2015), Rickettsia, Molecular Medical Microbiology (Second Edition),Schwartzman and Yi-Wei Tang, Editors.  Academic Press: Boston.  2043-2056.
10.    Jiang Ju, Sangkasuwan V., Lerdthusnee K., et al., (2005). Molecular evidence of human infection with TT-118, Rickettsia honei, from Thailand.Emerg Infect Dis. 11:1475-1477.
11.    Edouard S., Bhengsri S., Dowell S. F., et al (2014). Two human cases of Rickettsia felis infection, Thailand.Emerg Infect Dis. 20(10):1780-1.
12.    Phongmany S., Rolain J-M., Phetsouvanh R., et al (2006). Rickettsial Infections and Fever, Vientiane, Laos. Emerg. Infect Dis. 12(2):256-262.
13.    Kasper Matthew R., Blair Patrick J., Touch Sok, et al (2012). Infectious etiologies of acute febrile illness among patients seeking health care in south-central Cambodia.The American journal of tropical medicine and hygiene. 86(2):246-253.
14.    Jiang J., Myers T. E., Rozmajzl P. J., et al (2015). Seroconversions to Rickettsiae in US Military Personnel in South Korea.Emerg Infect Dis. 21(6):1073-4.
15.    Fang Li-Qun, Liu Kun, Li Xin-Lou, et al (2015). Emerging tick-borne infections in mainland China: An increasing public health threat.The Lancet. Infectious diseases. 15.
16.    Trung N. V., Hoi L. T., Thuong N. T. H., et al (2017). Seroprevalence of Scrub Typhus, Typhus, and Spotted Fever Among Rural and Urban Populations of Northern Vietnam.Am J Trop Med Hyg. 96(5):1084-1087.
17.    Nguyễn Trọng Chính, (2004). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh sốt mò tại Viện 108 (1998 – 2003).Tạp chí Y học thực hành. 3(474):61 -64.
18.    Phạm Xuân Đà, (2005). Nghiên cứu dịch tễ học hồi cứu tổng quan về cơ chế lây truyền Orientia tsutsugamushi trong véc tơ truyền bệnh.Tạp chí Y học thực hành. 1(501):31 – 34.
19.    Lê Văn An, Nguyễn Đình Khoa, Phan Trung Tiến (2005). Chẩn đoán bệnh sốt mò (Scrub typhus) do Orentia tsutsugamushi ở Thừa Thiên Huế.Y học thực hành. (521):68 – 73.
20.    Lê Đăng Hà, Cao Văn Viên và cộng sự (2001), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm, chẩn đoán và điều trị bệnh sốt mò do Rickettsia tsutsugamushi. Viện Y học Lâm sàng Các bệnh Nhiệt đới, Hà Nội.
21.    Phạm Thanh Thủy, Đoàn Hải Yến, (2013). Một số đặc điểm dịch tễ học các bệnh nhân sốt Rickettsia do bọ chét chuột truyền tại Bệnh viện bạch Mai 2001 – 2002.Tạp chí Y học dự phòng. Tập XXIII, sô 6 (142):75 – 81.
22.    Bakshi Diprabhanu, Singhal Pradeep, Mahajan Sanjay, et al (2007), Development of a real-time PCR assay for the diagnosis of scrub typhus cases in India and evidence of the prevalence of new genotype of O. tsutsugamushi. Vol. 104. 63-71.
23.    Henry Katherine M., Jiang Ju, Rozmajzl Patrick J., et al., (2007). Development of quantitative real-time PCR assays to detect Rickettsia typhi and Rickettsia felis, the causative agents of murine typhus and flea-borne spotted fever.Molecular and Cellular Probes. 21(1):17-23.
24.    David H. Walker J. Stephen Dumler, Lucas S. Blanton, et al. (2018).Rickettsial Diseases,  Harrison’s Principles of Internal Medicine, 20th McGraw-Hill Education: Singapore.
25.    Daniel H Paris, Allen L. Richards, Nicholas P.J. Day (2015), Orientia,  Molecular Medical Microbiology. p. 2057-2096.
26.    Wood H., Artsob H. (2012). Spotted fever group rickettsiae: a brief review and a Canadian perspective.Zoonoses Public Health. 59 Suppl 2:65-79.
27.    Walker D. H., (2007). Rickettsiae and rickettsial infections: the current state of knowledge.Clin Infect Dis. 45 Suppl 1:S39-44.
28.    Mansueto P., Vitale G., Cascio A., et al (2012). New insight into immunity and immunopathology of Rickettsial diseases.Clin Dev Immunol. 2012:967852.
29.    Walker D. H., (2014), Rickettsia. Reference Module in Biomedical Sciences: Elsevier.
30.    Tamura A., Ohashi N., Urakami H., et al., (1995). Classification of Rickettsia tsutsugamushi in a new genus, Orientia gen. nov., as Orientia tsutsugamushi comb. nov.Int J Syst Bacteriol. 45(3):589-91.
31.    Fournier P. E., Dumler J. S., Greub G., et al (2003). Gene sequence-based criteria for identification of new rickettsia isolates and description of Rickettsia heilongjiangensis sp. nov.J Clin Microbiol. 41(12):5456-65.
32.    Richards A. L. (2012). Worldwide detection and identification of new and old rickettsiae and rickettsial diseases.FEMS Immunol Med Microbiol. 64(1):107-10.
33.    Weinert L. A., Werren J. H., Aebi A. et al (2009). Evolution and diversity of Rickettsia bacteria.BMC Biol. 7:6.
34.    Liu Dongyou, (2015), Rickettsia, Molecular Medical Microbiology Academic Press: Boston. 2043-2056.
35.    McLeod M. P., Qin X., Karpathy S. E. et al (2004). Complete genome sequence of Rickettsia typhi and comparison with sequences of other rickettsiae.J Bacteriol. 186(17):5842-55.
36.    Sentausa E., El Karkouri K., Robert C. et al (2012). Genome sequence of Rickettsia conorii subsp. caspia, the agent of Astrakhan fever.J Bacteriol. 194(17):4763-4.
37.    Roux V. and Raoult D. (1995). Phylogenetic analysis of the genus Rickettsia by 16S rDNA sequencing.Res Microbiol. 146(5):385-96.
38.    Ngwamidiba M., Blanc G., Ogata H., et al (2005). Phylogenetic study of Rickettsia species using sequences of the autotransporter protein-encoding gene sca2.Ann N Y Acad Sci. 1063:94-9.
39.    Fuxelius Hans-Henrik, Darby Alistair, Min Chan-ki, et al (2008). The genomic and metabolic diversity of Rickettsia.Research in microbiology. 158:745-53.
40.    Elizabeth M. Batty, Chaemchuen S., Blacksell S., et al (2018). Long-read whole genome sequencing and comparative analysis of six strains of the human pathogen Orientia tsutsugamushi.PLoS Negl Trop Dis. 12(6):e0006566.
41.    Ruang-areerate, T., P. Jeamwattanalert, W. Rodkvamtook, et al (2011). Genotype Diversity and Distribution of Orientia tsutsugamushi Causing Scrub Typhus in Thailand.Journal of Clinical Microbiology. 49(7):2584.
42.    Qiang Y., Tamura A., Urakami H., et al (2003). Phylogenetic characterization of Orientia tsutsugamushi isolated in Taiwan according to the sequence homologies of 56-kDa type-specific antigen genes.Microbiol Immunol. 47(8):577-83.
43.    Lin P. R., Tsai H. P., Tsui P. Y., et al (2011). Genetic typing, based on the 56-kilodalton type-specific antigen gene, of Orientia tsutsugamushi strains isolated from chiggers collected from wild-caught rodents in Taiwan.Appl Environ Microbiol. 77(10):3398-405.
44.    Bùi Khắc Hậu, Lê Văn Phủng, (2009), Vi khuẩn Y học. Vi khuẩn ký sinh nội bào bắt buộc, Nhà xuất bản giáo dục Việt nam. 481-494.
45.    Ki Mi-Jeong, Kim Mee-Kyung and Kang Jae-Seung (2006). Orientia tsutsugamushi inhibits tumor necrosis factor α production by inducing interleukin 10 secretion in murine macrophages.Microbial Pathogenesis.40(1):1-7.
46.    Parola P. and Raoult D. (2001). Ticks and tickborne bacterial diseases in humans: an emerging infectious threat.Clin Infect Dis. 32(6):897-928.
47.    Xu Guang, Walker David H., Jupiter Daniel, et al (2017). A review of the global epidemiology of scrub typhus.PLoS neglected tropical diseases. 11(11):e0006062-e0006062.
48.    Sprong Hein, Wielinga Peter R., Fonville Manoj, et al (2009). Ixodes ricinus ticks are reservoir hosts for Rickettsia helvetica and potentially carry flea-borne Rickettsia species.Parasites & vectors. 2(1):41-41.
49.    Abdad Mohammad Yazid, Stenos John and Graves Stephen, (2011). Rickettsia felis, an emerging flea-transmitted human pathogen.Emerging health threats journal. 4:7168-7168.
50.    Legendre Kelsey P. and Macaluso Kevin R. (2017). Rickettsia felis: A Review of Transmission Mechanisms of an Emerging Pathogen.Tropical medicine and infectious disease. 2(4):64.
51.    Blanton Lucas S. and Walker David H. (2015), 191 – Rickettsia prowazekii (Epidemic or Louse-Borne Typhus),  Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and Practice of Infectious Diseases (Eighth Edition), J.E.B.D.J. Blaser, Editor  Content Repository Only!: Philadelphia. 2217-2220.e1.
52.    Merhej Vicky, Angelakis Emmanouil, Socolovschi Cristina, et al., (2014). Genotyping, evolution and epidemiological findings of Rickettsia species.Infection, Genetics and Evolution. 25:122-137.
53.    Kelly D. J., Fuerst P. A., Ching W. M., et al (2009). Scrub typhus: the geographic distribution of phenotypic and genotypic variants of Orientia tsutsugamushi.Clin Infect Dis. 48 Suppl 3:S203-30.
54.    Akram S. M., Jamil R. T. and Gossman W. G. (2019), Rickettsia Akari (Rickettsialpox), StatPearls StatPearls Publishing LLC.: Treasure Island FL.
55.    Takahashi M., Misumi H., Urakami H., et al (2004). Mite vectors (Acari: Trombiculidae) of scrub typhus in a new endemic area in northern Kyoto, Japan. J. Med. Entomol. Jan. 41(1):107-14.
56.    Suputtamongkol Y., Suttinont C., Niwatayakul K., et al (2009). Epidemiology and Clinical Aspects of Rickettsioses in Thailand.Annals of the New York Academy of Sciences. 1166(1):172-179.
57.    Duong Veasna, Mai Trinh Thi Xuan, Blasdell Kim, et al (2013). Molecular epidemiology of Orientia tsutsugamushi in Cambodia and Central Vietnam reveals a broad region-wide genetic diversity.Infection, Genetics and Evolution. 15:35-42.
58.    Yeon Joo Jeong, Suk Kim, Yeh Dae Wook, et al (2007). Scrub Typhus: Clinical, Pathologic, and Imaging Findings.RadioGraphics. 27(1):
161-172.
59.    Mokrani K., Fournier P. E., Dalichaouche M., et al (2004). Reemerging threat of epidemic typhus in Algeria.Journal of clinical microbiology. 42(8):3898-3900.
60.    Tsioutis C., Zafeiri M., Avramopoulo A., et al (2017). Clinical and laboratory characteristics, epidemiology, and outcomes of murine typhus: A systematic review.Acta Trop. 166:16-24.
61.    Walker David H. and Blanton Lucas S. (2015), Rickettsia rickettsii and Other Spotted Fever Group Rickettsiae (Rocky Mountain Spotted Fever and Other Spotted Fevers), Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and Practice of Infectious Diseases (Eighth Edition), Philadelphia.  2198-2205.e4.
62.    Parola Philippe, Paddock Christopher D., Socolovschi Cristina, et al (2013). Update on tick-borne rickettsioses around the world: a geographic approach.Clinical microbiology reviews. 26(4):657-702.
63.    Raoult Didier, (2015), Rickettsia akari (Rickettsialpox), Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and Practice of Infectious Diseases (Eighth Edition), J.E.B.D.J. Blaser, Editor  Content Repository Only!: Philadelphia.  2206-2207.
64.    Mediannikov Oleg, Socolovschi Cristina, Edouard Sophie, et al (2013). Common epidemiology of Rickettsia felis infection and malaria, Africa.Emerging infectious diseases. 19(11):1775-1783.
65.    Derne Bonnie, W. Philip, Musso Didier, et al (2015). Distribution of rickettsioses in Oceania: Past patterns and implications for the future.Acta Tropica. 143(0):121-133.
66.    Seong Seung-Yong, Choi Myung-Sik and Kim Ik-Sang (2001). Orientia tsutsugamushi infection:overview and immune responses.Microbes and Infection. 3(1):11-21.
67.    Phạm Thị Thanh Thủy (2007), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh sốt mò. Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
68.    Hamaguchi Sugihiro, Cuong Ngo, Tra Doan, et al (2015), Clinical and Epidemiological Characteristics of Scrub Typhus and Murine Typhus Among Hospitalized Patients with Acute Undifferentiated Fever in Northern Vietnam. Vol. 92.
69.    Park Jin, Woo Soo-Han and Lee Chang-Seop, (2016). Evolution of Eschar in Scrub Typhus.The American journal of tropical medicine and hygiene. 95(6):1223-1224.
70.    Bùi Đại (2003), Bách khoa thư bệnh học,Bệnh sốt do mò. Vol. 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học.  88 – 92.
71.    Berman S.J. and Kundin W.D. (1973). Scrub typhus in South Vietnam. A study of 87 cases.Ann. Intern. Med. 79(1):26-30.
72.    Jim Wai-Tim, Chiu Nan-Chang, Chan Wai-Tao, et al (2009). Clinical Manifestations, Laboratory Findings and Complications of Pediatric Scrub Typhus in Eastern Taiwan.Pediatrics & Neonatology. 50(3):96-101.
73.    Sivarajan S., Shivalli S., Bhuyan D., et al (2016). Clinical and paraclinical profile, and predictors of outcome in 90 cases of scrub typhus, Meghalaya, India.Infect Dis Poverty. 5(1):91.
74.    Varghese George M., Trowbridge Paul, Janardhanan Jeshina, et al (2014). Clinical profile and improving mortality trend of scrub typhus in South India.International Journal of Infectious Diseases. 23:39-43.
75.    Song S.W., Kim K.T., Ku Y.M., et al (2004). Clinical role of interstitial pneumonia in patients with scrub typhus: a possible marker of disease severity.J. Korean Med. Sci. Oct. 19(5):668-73.
76.    Varghese George M., Janardhanan Jeshina, Trowbridge Paul, et al (2013). Scrub typhus in South India: clinical and laboratory manifestations, genetic variability, and outcome.International Journal of Infectious Diseases. 17(11):e981-e987.
77.    Venkategowda Pradeep M., Rao S. Manimala, Mutkule Dnyaneshwar P. et al (2015). Scrub typhus: Clinical spectrum and outcome.Indian journal of critical care medicine : peer-reviewed, official publication of Indian Society of Critical Care Medicine. 19(4):208-213.
78.    Mahdi A. S., Al-Khalili S. M., Chung C. C. et al (2019). Scrub Typhus Complicated by ARDS, Myocarditis, and Encephalitis Imported to Oman from Nepal.Oman Med J. 34(3):254-256.
79.    Blanton Lucas S., Dumler J. Stephen and Walker David H. (2015), Rickettsia typhi (Murine Typhus),  Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and Practice of Infectious Diseases (Eighth Edition), J.E.B.D.J. Blaser, Editor  Content Repository Only!: Philadelphia.  2221-2224.e2.
80.    Bernabeu-Wittel M., Pachon J., Alarcon A. et al. (1999). Murine typhus as a common cause of fever of intermediate duration: a 17-year study in the south of Spain.Arch Intern Med. 159(8):872-6.
81.    Shafi H. and Hipolito L. G. (2019). Murine typhus presenting with status epilepticus.Int J Infect Dis. 83:145-147.
82.    K., S., Chayakul P., Krisanapan S. et al (1993). Murine typhus in Thailand: clinical features, diagnosis and treatment.Q J Med. 86(1):43-7.
83.    Vander T., Medvedovsky M., Valdman S. et al (2003). Facial paralysis and meningitis caused by Rickettsia typhi infection.Scand J Infect Dis. 35(11-12):886-7.
84.    Dumler J. S., Taylor J. P. and Walker D. H. (1991). Clinical and laboratory features of murine typhus in south Texas, 1980 through 1987.JAMA. 266(10):1365-70.
85.    Silpapojakul K., Mitarnun W., Ovartlarnporn B. et al (1996). Liver involvement in murine typhus.QJM. 89(8):623-9.
86.    Buckingham S. C., Marshall G. S., S.G. E. et al (2007). Clinical and laboratory features, hospital course, and outcome of Rocky Mountain spotted fever in children.J Pediatr. 150(2):180-4, 184 e1.
87.    Sanap S.S, Thakur V.A, Maniar J.M. et al (2017). Weil-Felix Test – A Diagnostic Tool for Rickettsial Diseases.Austin J Clin Pathol.  4(1): 1046. ISSN:2381-9170.
88.    Kularatne S. A. and Gawarammana I. B. (2009). Validity of the Weil-Felix test in the diagnosis of acute rickettsial infections in Sri Lanka.Trans R Soc Trop Med Hyg. 103(4):423-4.
89.    Aydin S. (2015). A short history, principles, and types of ELISA, and our laboratory experience with peptide/protein analyses using ELISA.Peptides. 72:4-15.
90.    Paris Daniel H. and Dumler J. Stephen (2016). State of the art of diagnosis of rickettsial diseases: the use of blood specimens for diagnosis of scrub typhus, spotted fever group rickettsiosis, and murine typhus.Current opinion in infectious diseases. 29(5):433-439.
91.    Koh G. C., Maude R. J., Paris D. H. et al (2010). Diagnosis of scrub typhus.Am J Trop Med Hyg. 82(3):368-70.
92.    Lim C., Paris D. H., Blacksell S. D. et al (2015). How to Determine the Accuracy of an Alternative Diagnostic Test when It Is Actually Better than the Reference Tests: A Re-Evaluation of Diagnostic Tests for Scrub Typhus Using Bayesian LCMs.PLoS One. 10(5):e0114930.
93.    Ananthanarayan R. and Jayaram C. K. (2009),Rickettsiaceae,  Paniker Textbook of Microbiology. 8th edition.  412 – 421.
94.    Chao C. C., Belinskaya T., Zhang Z. et al (2015). Development of Recombinase Polymerase Amplification Assays for Detection of Orientia tsutsugamushi or Rickettsia typhi.PLoS Negl Trop Dis. 9(7):e0003884.
95.    Kim Dong-Min, Park Geon, H.S. Kim et al (2011). Comparison of Conventional, Nested, and Real-Time Quantitative PCR for Diagnosis of Scrub Typhus.Journal of Clinical Microbiology. 49(2):607-612.
96.    Znazen A., Khrouf F., Elleuch N. et al (2013). Multispacer typing of Rickettsia isolates from humans and ticks in Tunisia revealing new genotypes.Parasit Vectors. 6:367.
97.    Paris D. H., Aukkanit N., Jenjaroen K. et al (2009). A highly sensitive quantitative real-time PCR assay based on the groEL gene of contemporary Thai strains of Orientia tsutsugamushi.Clinical microbiology and infection : the official publication of the European Society of Clinical Microbiology and Infectious Diseases. 15(5):
488-495.
98.    Jiang J., Chan T.C., Temenak J.J. et al (2004). Development of a quantitative real-time polymerase chain reaction assay specific for Orientia tsutsugamushi.Am. J. Trop. Med. Hyg. Apr. 70(4):351-6.
99.    Sonthayanon P., Peacock S. J., Chierakul W., et al (2010). High rates of homologous recombination in the mite endosymbiont and opportunistic human pathogen Orientia tsutsugamushi.PLoS Negl Trop Dis. 4(7):e752.
100.    Duong V., Blassdell K., May T. T. et al (2013). Diversity of Orientia tsutsugamushi clinical isolates in Cambodia reveals active selection and recombination process.Infect Genet Evol. 15:25-34.
101.    Rahi Manuj, Gupte M. D., Bhargava Anurag et al (2015). DHR-ICMR Guidelines for diagnosis & management of Rickettsial diseases in India.The Indian journal of medical research. 141(4):417-422.
102.    Bộ Y tế, (2016), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh Truyền nhiễm. Ban hành kèm theo Quyết định số 5642/QĐ-BYT ngày 31/12/2015của Bộ trưởng Bộ Y tếHà Nội: Nhà xuất bản Y học. 60 – 64.
103.    Aouam A., Toumi A., Ben Brahim H. et al (2015). Epidemiological, clinical and laboratory features of murine typhus in central Tunisia.Med Mal Infect. 45(4):124-7.
104.    Kuo C. C., Wardrop N., Chang C. T. et al (2017). Significance of major international seaports in the distribution of murine typhus in Taiwan.PLoS Negl Trop Dis. 11(3):e0005430.
105.    Balleydier, E., G. Camuset, C. Socolovschi et al (2015). Murine typhus, Reunion, France, 2011-2013.Emerg Infect Dis. 21(2):316-9.
106.    Kuan L. Y., Ng H. L., Ang B. et al (2017). Murine typhus masquerading as retiform purpura-like rashes.Clin Exp Dermatol. 42(8):928-930.
107.    Spernovasilis N., Tsioutis C., Zafeiri M. et al (2017). Severe Murine Typhus Presenting with Acalculous Cholecystitis: A Case Report and Literature Review.Case Rep Med. 2017:3769074.
108.    Newton Paul N., Keolouangkhot Valy, Lee Sue J. et al (2019). A Prospective, Open-label, Randomized Trial of Doxycycline Versus Azithromycin for the Treatment of Uncomplicated Murine Typhus.Clinical infectious diseases: an official publication of the Infectious Diseases Society of America. 68(5):738-747.
109.    Suttinont C., Losuwanaluk K., Niwatayakul K. et al (2006). Causes of acute, undifferentiated, febrile illness in rural Thailand: results of a prospective observational study.Ann Trop Med Parasitol. 100(4):363-70.
110.    Le-Viet Nhiem, Le Viet-Nho, Chung Hai et al (2019). Prospective case-control analysis of the aetiologies of acute undifferentiated fever in Vietnam.Emerging microbes & infections. 8(1):339-352.
111.    Satjanadumrong J., Robinson M. T., Hughes T. et al (2019). Distribution and Ecological Drivers of Spotted Fever Group Rickettsia in Asia.Ecohealth.
112.    Blanton Lucas S. (2019). The Rickettsioses: A Practical Update.Infectious Disease Clinics of North America. 33(1):213-229.
113.    Blacksell Stuart D., Kingston Hugh W. F., Tanganuchitcharnchai Ampai et al (2018). Diagnostic Accuracy of the InBios Scrub Typhus Detect™ ELISA for the Detection of IgM Antibodies in Chittagong, Bangladesh.Tropical medicine and infectious disease. 3(3):95.
114.    Saraswati K., Phanichkrivalkosil M., Day N. P. J. et al (2019). The validity of diagnostic cut-offs for commercial and in-house scrub typhus IgM and IgG ELISAs: A review of the evidence.PLoS Negl Trop Dis. 13(2):e0007158.
115.    Yang S. L., Tsai K. H., Chen H. F. et al (2019). Evaluation of Enzyme-Linked Immunosorbent Assay Using Recombinant 56-kDa Type-Specific Antigens Derived from Multiple Orientia tsutsugamushi Strains for Detection of Scrub Typhus Infection.Am J Trop Med Hyg. 100(3):532-539.
116.    Diop A., Raoult D. and Fournier P. E. (2019). Paradoxical evolution of rickettsial genomes.Ticks Tick Borne Dis. 10(2):462-469.
117.    Segura F., Pons I., Sanfeliu I. et al (2016). Shell-vial culture, coupled with real-time PCR, applied to Rickettsia conorii and Rickettsia massiliae-Bar29 detection, improving the diagnosis of the Mediterranean spotted fever.Ticks Tick Borne Dis. 7(3):457-61.
118.    Denison Amy M., Amin Bijal D., Nicholson William L. et al (2014). Detection of Rickettsia rickettsii, Rickettsia parkeri, and Rickettsia akari in Skin Biopsy Specimens Using a Multiplex Real-time Polymerase Chain Reaction Assay.Clinical Infectious Diseases. 59(5):635-642.
119.    Prakash J. A. J, Reller M. E, Barat N. et al (2009). Assessment of a quantitative multiplex 5’ nuclease real-time PCR for spotted fever and typhus group rickettsioses and Orientia tsutsugamushi.Clinical Microbiology and Infection. 15, Supplement 2:292-293.
120.    Tantibhedhyangkul Wiwit, Wongsawat Ekkarat, Silpasakorn Saowaluk, et al (2017). Use of Multiplex Real-Time PCR To Diagnose Scrub Typhus.Journal of clinical microbiology. 55(5):1377-1387.
121.    Tay S.T., Rohani Y.M., Ho T.M. et al (2005). Sequence analysis of the hypervariable regions of the 56 kDa immunodominant protein genes of Orientia tsutsugamushi strains in Malaysia. Microbiol. Immunol. 49(1):67-71.
122.    Adhikari Shital, Poudel Ramesh Sharma, Shrestha Shakti et al (2018). Predictors of Mortality in Scrub Typhus Infection Requiring Intensive Care Admission in Tertiary Healthcare Centre of Nepal.Interdisciplinary perspectives on infectious diseases. 2018:4867958-4867958.
123.    Park S. W., Lee C. S., Kim J. H. et al (2019). Severe fever with thrombocytopenia syndrome: comparison with scrub typhus and clinical diagnostic prediction.BMC Infect Dis. 19(1):174.
124.    Walker, D.H. (2016). Current understanding of scrub typhus immunity and vaccine development: the way ahead.International Journal of Infectious Diseases. 45:17.
125.    Smadel Joseph E. (1949). Chloramphenicol (chloromycetin) in the treatment of infectious diseases.The American Journal of Medicine. 7(5):671-685.
126.    Panpanich R. and Garner P. (2002). Antibiotics for treating scrub typhus.Cochrane Database Syst Rev. (3):CD002150.
127.    Song J. H., Lee C., Chang W. H. et al (1995). Short-course doxycycline treatment versus conventional tetracycline therapy for scrub typhus: a multicenter randomized trial.Clin Infect Dis. 21(3):506-10.
128.    Watt G., Chouriyagune C., Ruangweerayud R., et al (1996). Scrub typhus infections poorly responsive to antibiotics in northern Thailand. Lancet. Jul 13. 348(9020):86-9.
129.    Fang Yirong, Huang Zhaohui, Tu Chunyu, et al (2012). Meta-analysis of Drug Treatment for Scrub Typhus in Asia.Internal Medicine. 51(17):2313-2320.
130.    Daniel J Sexton, Stephen B Calderwood and Jennifer Mitty, Scrub typhus: Treatment and prevention, in https://www.uptodate.com/contents/scrub-typhus-treatment-and-prevention2017.
131.    Ives T. J., Manzewitsch P., Regnery R. L., et al (1997). In vitro susceptibilities of Bartonella henselae, B. quintana, B. elizabethae, Rickettsia rickettsii, R. conorii, R. akari, and R. prowazekii to macrolide antibiotics as determined by immunofluorescent-antibody analysis of infected Vero cell monolayers.Antimicrob Agents Chemother. 41(3):578-82.
132.    Kim Yeon-Sook, Yun Hwan-Jung, Shim Soo Kyoung et al (2004). A Comparative Trial of a Single Dose of Azithromycin versus Doxycycline for the Treatment of Mild Scrub Typhus.Clinical Infectious Diseases. 39(9):1329-1335.
133.    Phimda Kriangsak, Hoontrakul Siriwan, Suttinont Chuanpit, et al (2007). Doxycycline versus azithromycin for treatment of leptospirosis and scrub typhus.Antimicrobial agents and chemotherapy. 51(9):3259-3263.
134.    Wee I., Lo A. and Rodrigo C. (2017). Drug treatment of scrub typhus: a systematic review and meta-analysis of controlled clinical trials.Trans R Soc Trop Med Hyg. 111(8):336-344.
135.    Nguyen Hang L.K., Pham Hang T.T., Nguyen Tinh V., et al (2017). The genotypes of Orientia tsutsugamushi, identified in scrub typhus patients in northern Vietnam.Transactions of The Royal Society of Tropical Medicine and Hygiene. 111(3):137-139.
136.    Miller M. B., Blankenship R., Bratton J. L. et al (1974). Murine typhus in Vietnam.Mil Med. 139(3):184-6.
137.    Azuma Momoyo, Nishioka Yasuhiko, Ogawa Motohiko, et al (2006). Murine typhus from Vietnam, imported into Japan.Emerging infectious diseases. 12(9):1466-1468.
138.    Phạm Thanh Thủy (2013). Một số đặc điểm dịch tễ học các bệnh nhân sốt Rickettsia do bọ chét chuột truyền tại Bệnh viện Bạch Mai 2001-2002.Tạp chí Y học dự phòng. Tập XXIII(Sô 6):142.
139.    Charles A. Dinarello and Reuven Porat, (2015), Fever,  Harrison’s Principles of Internal Medicine, 19th McGraw-Hill Companies: New York. 123 – 126.
140.    Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương (2005).Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàngHà Nội: Nhà xuất bản Y học. 947.
141.    Peesapati N., Lakkapragada R., Sunitha S. et al (2015). Clinical manifestations and complications of scrub typhus: A hospital-based study from North Andhra.Astrocyte. 2(3):116-120.
142.    Richard T. Ellison and Gerald R. Donowitz, (2015), Acute Pneumonia,  Principles and Practice of Infectious Diseases 19th, M.D.a. Bennett, Editor  Elsevier Inc: Philadelphia. p. 823 – 238.
143.    Robert S. Munford, (2015), Severe Sepsis and Septic Shock,  Harrison’s Principles of Internal Medicine 19th McGraw-Hill Companies, Inc: New York. 1751 – 1752.
144.    Marc G. Ghany and J.H. Hoofnagle, (2015), Approach to the Patient with Liver Disease,  Harrison’s Principles of Internal Medicine 19th Edition. McGraw-Hill Companies: New York. 1989 – 1999.
145.    Sushrut S. Waikar and Joseph V. Bonventre, (2015), Acute Kidney Injury,  Harrison’s Principles of Internal Medicine, 19th McGraw-Hill Companies, New York. 1799 – 1805.
146.    Neal K. Lakdawala, Lynne W. Stevenson and Joseph Loscalzo, (2015), Cardiomyopathy and Myocarditis, Harrison’s Principles of Internal Medicine, 19th McGraw-Hill Companies, Inc: New York. 1557 – 1559.
147.    Park Sang-Won, Lee Chang-Seop, Lee Chi Kug et al (2011). Severity predictors in eschar-positive scrub typhus and role of serum osteopontin.The American journal of tropical medicine and hygiene. 85(5):924-930.
148.    Balasubramanian, P., N. Sharma, M. Biswal et al (2018). Critical Illness Scoring Systems: Sequential Organ Failure Assessment, Acute Physiology and Chronic Health Evaluation II, and Quick Sequential Organ Failure Assessment to Predict the Clinical Outcomes in Scrub Typhus Patients with Organ Dysfunctions.Indian journal of critical care medicine : peer-reviewed, official publication of Indian Society of Critical Care Medicine. 22(10):706-710.
149.    Raith E. P., Udy A. A., Bailey M. et al (2017). Prognostic Accuracy of the SOFA Score, SIRS Criteria, and qSOFA Score for In-Hospital Mortality Among Adults With Suspected Infection Admitted to the Intensive Care Unit.JAMA. 317(3):290-300.
150.    Gillespie Joseph J., Beier Magda S., Rahman M. Sayeedur, et al (2007). Plasmids and Rickettsial Evolution: Insight from Rickettsia felis.PLOS ONE. 2(3):e266.
151.    Lê Thị Hội (2015). Ứng dụng kỹ thuật Realtime PCR để xác định 3 nhóm vi khuẩn Rickettsia gây bệnh sốt cấp tính ở người.Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam. 4:41 – 45.
152.    McLeod Michael P., Qin Xiang, Karpathy Sandor E., et al (2004). Complete genome sequence of Rickettsia typhi and comparison with sequences of other rickettsiae.Journal of bacteriology. 186(17):5842-5855.
153.    Liao Hsiao-Mei, Chao Chien-Chung, Lei Haiyan, et al (2016). Genomic Sequencing of Orientia tsutsugamushi Strain Karp, an Assembly Comparable to the Genome Size of the Strain Ikeda.Genome announcements. 4(4):e00702-16.
154.    Nakayama Keisuke, Yamashita Atsushi, Kurokawa Ken, et al (2008). The Whole-genome sequencing of the obligate intracellular bacterium Orientia tsutsugamushi revealed massive gene amplification during reductive genome evolution.DNA research : an international journal for rapid publication of reports on genes and genomes. 15(4):185-199.
155.    Đỗ Văn Thành, Nguyễn Thị Hạnh, Lê Đăng Hà và cộng sự (2000). Nghiên cứu bệnh cảnh lâm sàng, xét nghiệm và điều trị bệnh do Rickettsia tsutsugamushi. Tập 1:234 – 242.
156.    Nguyễn Văn Sơn (2004), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và điều trị bệnh sốt mò Ricketsia tsutsugamushi ở trẻ em. Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
157.    Wisseman C.L. (1991). Rickettsial infections, Hunters Tropical Medicine, 7th edition. Saunders Company, Philadelphia: 256-282.
158.    Song S.W., Kim K.T., Ku Y.M., et al (2004). Clinical role of interstitial pneumonia in patients with scrub typhus: a possible marker of disease severity.J. Korean Med. Sci. Oct. 19(5):668-73.
159.    Rhodes A., Evans L. E., Alhazzani W., et al (2017). Surviving Sepsis Campaign: International Guidelines for Management of Sepsis and Septic Shock: 2016.Intensive Care Med. 43(3):304-377.
160.    Choi Y. H., Kim S. J., Lee J. Y., et al (2000). Scrub typhus: radiological and clinical findings.Clin Radiol. 55(2):140-4.
161.    Tsay R.W. and Chang F.Y, (2002). Acute respiratory distress syndrome in scrub typhus. .Q.J.M. Feb. 95(2):126-8.
162.    Watt G. and Parola P. (2003). Scrub typhus and tropical rickettsioses. Curr. Opin. Infect. Dis. Oct.16(5):429-36. Review.
163.    Phan Quận (2003). Sốt mò với biến chứng viêm não màng não.Y học thực hành. 12 (469):62 – 64.
164.    Loussaief C., Toumi A., Ben Brahim H, et al (2014). Macrophage activation syndrome: rare complication of murine typhus.Pathol Biol (Paris). 62(1):55-6.
165.    Chanta C., Triratanapa K., Ratanasirichup P., et al (2007). Hepatic dysfunction in pediatric scrub typhus: role of liver function test in diagnosis and marker of disease severity.J Med Assoc Thai. 90(11):2366-9.
166.    Mahdi Asmaa Sabr, Al-Khalili Sulien Mubarak, Chung Chao Chien, et al (2019). Scrub Typhus Complicated by ARDS, Myocarditis, and Encephalitis Imported to Oman from Nepal.Oman medical journal. 34(3):254-256.
167.    Sirisanthana V., Puthanakit T. and Sirisanthana T. (2003). Epidemiologic, clinical and laboratory features of scrub typhus in thirty Thai children.Pediatr. Infect. Dis. J. 22:341-5.
168.    Tsai Chen-Chi, Lay Chorng-Jang, Wang Chun-Lung, et al (2010). Levofloxacin versus tetracycline antibiotics for the treatment of scrub typhus.International Journal of Infectious Diseases. 14(1):e62-e67.
169.    Chao C. C., Garland D. L., Dasch G. A., et al (2009). Comparative proteomic analysis of antibiotic-sensitive and insensitive isolates of Orientia tsutsugamushi.Ann N Y Acad Sci. 1166:27-37.
170.    Silpapojakul K., Varachit B. and Silpapojakul K. (2004). Paediatric scrub typhus in Thailand: a study of 73 confirmed cases.Trans. R. Soc. Trop. Med. Hyg. Jun. 98(6):354-9.
171.    Bùi Đại (2005), Bệnh học truyền nhiễm. Bệnh do Rickettsia (Ricketsioses), Hà Nội: Nhà Xuất Bản Y học. 312 -317.
172.    Jang Mi-Ok, Kim Ji Eun, Ahn Joon Hwan, et al (2014). Differences in the clinical presentation and the frequency of complications between elderly and non-elderly scrub typhus patients.Archives of Gerontology and Geriatrics. 58(2):196-200.
173.    Bonell Ana, Lubell Yoel, Newton Paul N., et al (2017). Estimating the burden of scrub typhus: A systematic review.PLoS neglected tropical diseases. 11(9):e0005838-e0005838.
174.    Griffith Mathew, Peter John Victor, Karthik Gunasekaran, et al (2014). Profile of organ dysfunction and predictors of mortality in severe scrub typhus infection requiring intensive care admission.Indian journal of critical care medicine: peer-reviewed, official publication of Indian Society of Critical Care Medicine. 18(8):497-502.

 

 

Leave a Comment