Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với di căn hạch chậu sau xạ trị tiền phẫu và phẫu thuật triệt căn ung thư cổ tử cung giai đoạn ib – iia
Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với di căn hạch chậu sau xạ trị tiền phẫu và phẫu thuật triệt căn ung thư cổ tử cung giai đoạn ib – iia tại bệnh viện K
Nguyễn Tuyết Mai – bệnh viện k
Hàn Thị Bích Hợp – bệnh viện u bướu hà nội
Tóm tắt
mục tiêu: phân tích mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với tình trạng di căn hạch chậu sau xạ trị tiền phẫu và phẫu thuật triệt căn ung thư cổ tử cung (ctc) giai đoạn ib và iia tại bệnh viện k.
kết quả: tổn th−ơng dạng sùi chiếm 69,7%. kích th−ớc u ≥ 4cm: 41,4%. ung th− biểu mô vảy: 71,1%. giai đoạn iia 53,9% và giai đoạn ib 46,1%. 19,7%
bệnh nhân có di căn hạch chậu. xâm lấn 1/3 trên âm đạo (48,2%) có tỷ lệ di căn hạch chậu cao hơn so với ung th− ctc giai đoạn ib (12,9%) và không xâm lấn âm đạo (17,3%). không có sự liên quan giữa tuổi, dạng tổn th−ơng sùi loét, kích th−ớc u, đặc điểm mô bệnh học và nồng độ của scc-ag với tình trạng di căn hạch chậu.
kết luận: có mối liên quan giữa tình trạng di căn hạch chậu với giai đoạn ung th− ctc giai đoạn và xâm lấn 1/3 trên âm đạo
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Bá Đức (2005). nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh ung th− tại một số vùng địa lý việt nam. đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà n−ớc mã ck 10.06, tr, 50 – 55.
2. bùi diệu và cộng sự (1995). nhận xét b−ớc đầu áp dụng kỹ thuật xạ trị nạp nguồn sau điều trị ung th− cổ tử cung. tạp chí y học thực hành, số 489, trang 70-73.
3. Ngô Thị Tính (2011). nghiên cứu mức xâm lấn của ung th− cổ tử cung giai đoạn ib – iib qua lâm sàng, cộng h−ởng từ và kết quả điều trị tại bệnh viện k từ năm 2007 – 2009. luận án tiến sỹ, trường đại học y hà nội.
4. Nguyễn VănTuyên (2008). nghiên cứu điều trị ung th− ctc giai đoạn ib-ii bằng ph−ơng pháp phẫu thuật kết 180 Y h?c th?c h?nh (869) – số 5/2013 hợp với xạ trị và một số yếu tố tiên lượng. luận án tiến sỹ y học.
5. kovalic j. et al (1991). the effect of volume of disease in patient with carcinoma of uterine cervix. radiation oncology biol; phys. 21; pp: 905-910.
6. michel g., morice p., castaigne d. et al (1998). lymphtic spread of stage ib/ii cervical carcinoma: anatomy and surgical implications. obstet gynecol; 91; pp: 360 – 363.
7.schorge j.o., molpus k.l. et al (1997). stage ib and iia cervical cancer with negative lymph nodes: the role of adjuivant radiotherapy after radical hysterectomy. gynecol onl; 66(1); pp: 31-5
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất