Đặc điểm lâm sàng của tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu
Luận văn Đặc điểm lâm sàng của tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu. Chấn thương mắt nói chung và chấn thương đụng dập nhãn cầu nói riêng là một trong những nguyên nhân quan trọng gây giảm sút thị lực và có thể dẫn đến mù lòa. Chấn thương đụng dập nhãn cầu chiếm 30% trong chấn thương mắt, tỷ lệ gặp ở nam nhiều hơn nữ, người trẻ gặp nhiều hơn người già [1], [2], [3]. Nguyên nhân có thể gặp trong tai nạn lao động, tai nạn giao thông, tai nạn sinh hoạt, thể thao, bệnh cảnh lâm sàng đa dạng, đôi khi bị che lấp bởi các tổn thương khác vùng đầu mặt.
Tổn thương do chấn thương đụng dập nhãn cầu rất đa dạng và phức tạp, có thể gặp ở bán phần trước, bán phần sau hay toàn bộ nhãn cầu. Trong đó, tổn thương thị thần kinh chiếm tỷ lệ nhỏ 4,82% [4], tổn thương thị thần kinh thường đa dạng, nặng nề và bị các tổn thương phối hợp khác che lấp gây khó khăn trong quá trình thăm khám và điều trị. Chấn thương có thể trực tiếp hoặc gián tiếp làm đứt các sợi thị thần kinh, tắc nghẽn mạch máu nuôi, xuất huyết gây chèn ép hoặc phù nề thứ phát dẫn đến teo gai thị ở các mức độ khác nhau, hậu quả là làm mất một phần hoặc hoàn toàn thị lực [5].
Theo tổ chức chống mù lòa của Mỹ (1980) có đến 11,4% các trường hợp mù lòa được phát hiện là do bệnh và chấn thương thị thần kinh (trừ Glôcôm), có 50% các trường hợp chấn thương thị thần kinh dẫn đến giảm thị lực hoặc mù vĩnh viễn [5].
Trên thế giới từ lâu đã có nhiều nghiên cứu về tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu. Các tác giả M. Schawartz et al [5], Mauriello JA, Deluca, Krieger A, Schulder M, Frohman L (1992) [6], Levin
LA, Beck RW, Joseph MP, Seif S, Kraker R (1999) [7] đã đi sâu nghiên cứu về cơ chế chấn thương, mô tả các hình thái lâm sàng của tổn thương, các quá trình xảy ra sau chấn thương, đồng thời đưa ra các biện pháp phòng tránh và điêù trị tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu.
Ở Việt Nam, những năm gần đây điều kiện kinh tế xã hội phát triển, cùng với sự phát triển cuả đội ngũ y, bác sỹ, trang thiết bị hiện đại cho phép chẩn đoán sớm, chính xác tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu và với các phương pháp điều trị hiệu quả đã mang lại chất lượng thị giác tốt hơn cho người bệnh. Trong nghiên cứu trên 208 bệnh nhân bị tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu, các tác giả Nguyễn Thị Đợi, Đinh Văn Sỹ (2002) [8] đi sâu nghiên cứu những yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp gây tổn hại đến thị thần kinh, mức độ tổn hại thị thần kinh và khả năng điều trị phục hồi thị lực.
Tại Bệnh viện Mắt Trung ương có không ít bệnh nhân bị tổn thương thị thần kinh do chấn thương đụng dập nhãn cầu đến khám, điều trị và có nhiều bệnh nhân có kết quả điều trị rất tốt. Để tìm hiểu đầy đủ hơn về đặc điểm lâm sàng và tình hình thị giác của bệnh nhân sau điều trị chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc điểm lâm sàng của tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu‘ với 2 mục tiêu là:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu tại Bệnh viện Mắt T rung ương từ năm 2011 đến 2014.
2. Nhận xét kết quả điều trị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đặc điểm lâm sàng của tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu
1. Đỗ Như Hơn, Nguyễn Quốc Anh (2000), “Tình hình chấn thương mắt”, Nội san nhãn khoa, số 6 tr. 45 – 49.
2. Đỗ Như Hơn (1991), ”Nghiên cứu chẩn đoán điều trị bong võng mạc chấn thương”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật ngành Mắt, số 1, tr. 48-54.
3. Phan Đức Khâm (1997), ”Đụng dập nhãn cầu”. Chấn thương mắt – Bách khoa toàn thư bệnh học – Tập II tr. 208- 211; tr. 151-170.
4. Nguyễn Phước Hải (2003), ”Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của tổn thương bán phần sau nhãn cầu sau chấn thương đụng dập nhãn cầu và nhận xét kết quả điều trị”, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
5. M. Schawartz et AL: optic nerve diseases and injuries: Societe Française d’ pophtamologie. Chapter 10.
6. Mauriello JA, Deluca, Krieger A, Schulder M, Frohman L. (1992).
Management of traumatic optic neuropathy – a Study of 23 patients. Br.J. Opthamol; 76 (6): 349 – 52.
7. Levin LA, Beck RW, Joseph MP, Seif S, Kraker R. (1999). “The treament of traumatic optic neuropathy the international optic nerve trauma study”. Opthamology; 106: 1268 -775.
8. Nguyễn Thị Đợi, Đinh Văn Sỹ (2002), ”Nhận xét lâm sàng về tổn hại thị thần kinh do chấn thương đụng dập”, Hội thảo quốc gia – khoa học kỹ thuật ngành Mắt (2000 -2002).
9. Sarkies. N (2003). “Traumatic optic neurophathy’. Cambridge ophthalmological symposium, 18, 1122 -1125. Received 4.
10. Hoàng Thị Phúc (2012), “Đường dẫn truyền thần kinh thị giác và sinh lý thị giác’. Nhãn khoa tập I. Nhà xuất bản y học. Tr 114 -143.
11. Nguyễn Quang Quyền (1995), ‘ Cơ quan thị giác”, Bài giảng giải phẫu học. Nhà xuất bản y học, tái bản lần thứ 11 năm 2006. tr 416 – 430.
12. Nguyễn Xuân Nguyên, Phan Dẫn, Thái Thọ (1996), “Giải phẫu mắt ứng dụng lâm sàng và sinh lý thị giác”. Nhà xuất bản Y học.
13. Alfredo Asadun. (2004): ‘’Anatomy and physiology”. Ophthalmology 2 nd. Myron Yanoff Chap. 186.
14. Nguyễn Viết Giáp (2010). “Bệnh lý thị thần kinh chấn thương”, cộng đồng y học Việt Nam.
15. Nguyễn Thị Bích Thủy (2011), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm dây thần kinh thị giác”. Luận văn bác sỹ chuyên khoa II. Trường đại học Y Hà Nội.
16. Thomas C. Spoor: (2004). ”Traumatic optic neuropathies”.
Ophtamology 2 nd. Myron Yanoff. Chap. 194.
17. Tasman, William, Jaeger, Edward A.(2008) Ovid Technologies Inc.
“Physiology of the optic nerve”. Rev.sd. Duane’ s foundations of clinical ophthmology. Vol. 2. CD – rom.Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins.
18. Y.M.ruellan. Cl. Sarnikowski (1984). Traumatologie du segment posterieur de I oeil. EMC.Ophtalmologie, 21- 700 B.
19. DeloriF., Pomerantzef O., Cox M.S. (1969). “Deformation of the globe under high- speed impact: Ít relation to contusion injuries. Invest”. Ophthalmol., 8 (3). Pp 290-301.
Phạm Văn Dung (2009), “ Nghiên cứu cắt dịch kính sớm điều trị xuất huyết dịch kính do chấn thương”, Luận văn bác sĩ chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.
21. Basic and Clinical science course. (1995-1996) Secsion 12: ‘’Retina
and Vitreous”, American Academy of Ophthamology.
22. Vũ Kỳ Mạnh (2008), “Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ban đầu chấn thương đụng dập nhãn cầu tại bệnh viện mắt trung ương từ 2003 đến 2007”. Luận văn bác sỹ chuyên khoa II – Trường đại học Y Hà Nội.
23. Weidenthal D.T., Scheppens C.L., (1966). Peripheral fundus changes.
24. L Zografos, I. Chamero (Lausanne). (1990), “Evolution au long cour des tuptures traumatiques de la choroide”. J. Fr. Ophtalmol.
13,5. 269 -275.
25. Judith E.A. Warner, MD. (1997), Textbook of Ophthalmology. Ocular Trauma. 895.
26. Christopher I Zoumalan, Jonathan W Kim, ames W Gigantelli.
(2010). “Traumatic Optic Neuropathy”. Emedicine medscap, Web MD, 868129.
27. Lê Minh Thông (2007). ”Chấn thương nhãn cầu và hốc mắt”. Nhãn khoa lâm sàng. Bộ môn mắt ĐHYD TP HCM.Nhà xuất bản giáo dục.
28. Micheael P. Joseph, simmons Lessell, Joseph Rizzo, K. Jack Momose. (1990).’ ‘Extracranial optic nerve decompression for traumatic optic neuropathy”. Archives ophthalmologyl. 108(8): page 1091-1093.
29. Lê Minh Tuấn, Phạm Thanh Dũng, Mai Ngọc Quế (2011) “Nghiên cứu hiệu quả Corticoid liều cao trong điều trị bệnh lý thị thần kinh do chấn thương”.
30. Bracken MB, Shepard MJ, Holford TR, Leo-Summers L. et al
(1997). “Administration of methyl prednisolonefor 24 or 48 hours or tirilazad esylate for 48 hours in the treatment of acute spinal cord injury”. Results of the Third National Acute Spinal Cord Injury Randomized Controlled Trial. National cute Spinal Cord Injury Study. JAMA, 277: 1597-1604.
31. Spoor TC, Hartel, Lensink DB, Wikinson M.J. (1990). “Treatmen of optic neuropathy with corticosteroids”. Am. J. Ophthalmol, 15; 110(6): 665-9.
32. Hoàng Lương, Nguyễn Văn Đức (2007), “Phẫu thuật nội soi giải áp thần kinh thị giác”, Nội san hội nghị nhãn khoa kỹ thuật – bệnh viện Tai -Mũi – Họng TP HCM.
33. Luxenberger. W, Stamberger. H, Jebeles J.A, Walch. C (1998), “Endoscopic optic nerve decompression: The Graz experience”, Laryngoscope (108), pp. 873 – 882.
34. Trần Trung Kiên (2013), “Nghiên cứu tổn thương võng mạc chu biên sau chấn thương đụng dập nhãn cầu”. Luận văn thạc sỹ Y học Trường Đại Học Y Hà Nội.
35. Hoàng Lương (2008), “Kết quả phục hồi thị lực sau phẫu thuật nội soi giải áp thần kinh thị”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 12, tr79 -83.
36. Lessell. S (1989), “Indirect optic nerve trauma”, Arch ophthalmol, 107: p. 382 -386.
37. Bron A,. Aury. P., SalagnacJ,. Roth A, Royer J. (1989), Le syndrome contusif pre’- equatorial. J. Fr. Ophtalmol. 3,211 -220.
38. Nguyễn Minh Phú (2012), ”Đánh giá kết quả cắt dịch kỉnh điều trị xuất huyết dịch kỉnh nặng do chấn thương đụng dập nhãn cầu”, Luận văn bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội.
39. Hoàng Hải (2001), “ Đánh giá tổn thương soi góc tiền phòng do chấn thương đụng dập nhãn cầu bằng phương pháp soi góc”. Luận văn thạc sỹ Y học, trường Đại học Y Hà Nội.
40. Roni M, Lieberman, Lisa R (2006). Development and implementation of a Vitreous Hemorrhage Grading Scale. Retinal Physican May, Volume 3.
41. Võ thị Hồng (2011), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sa thể thủy tinh tiền phòng do chấn thương đụng dập nhãn cầu tại Bệnh viện Mắt trung ương từ năm 2006 đến 2010”. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
42. Andreas Lackner et al (2009), Endoscopic optic nerve decompression: The Graz experience. Layryngoscope (108).
43. Hoàng Lương, Võ Tấn, Trần Minh Trường, “ Một vài nhận xét về phẫu thuật giải áp thần kinh thị giác điều trị mù sau chấn thương khối sọ mặt”. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa I Tai Mũi Họng, trường ĐHYDTPHCM, 1999.
44. Chuenkongkaew W.,Chirapapaisan N.: A prospective randomized trial of megadose methylprednisolone and high dóe dexamethasone for traumatic optic neuropathy, Med Asoc Thai, May 1, 2002; 85 (5) [Medline].
45. Yip Cac. et al (2012): Low dose intravenous methylprednisolone or conservative treatment in the management of Traumatic optic neuropathy, Eur. J. Ophthalmol, July 1, 2002, 12 (4): 309 -14 [Medline].
46. Lê Minh Thông và Vũ Anh Lê.(1998). Tổn thương thị thần kinh sau chấn thương sọ mặt, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học ngành Mắt, Hội y dược học TPHCM, Hội nhãn khoa TPHCM, 91 -93
47. Vaughan D, Ashury T (1995): General ophthamology, Appleton and Lange, USA 1995.
48. Jr Douglas, Pyfer MF (1999), Traumatic optic neuropathy, The Will eye manual, Lippincott Williams and Wilkins, USA 1999.
49. Cook MW, Levin LA, Josept MP et al (1996), Traumatic optic neuropathy a meta- analysic, Arch Otolaryngol Head Neck Surg, April 1; 122: 389 -392.
Lê Minh Thông (2004). “Các biểu hiện mắt của bệnh thần kinh trung ương”, Bài giảng lý thuyết mắt, Bộ môn mắt ĐHYD TP HCM. Tr 5 -8.
Phương pháp phẫu thuật
Biến chứng Có □ Không □
V. Kết quả điều trị:
Thị lực ra viện: MP MT
Mức độ thay đổi thị lực sau điều trị Tăng Q Không đổi □
Giảm □
Nhãn áp ra viện MP MT
Mức độ thay đổi NA sau điều trị: Tăng □ giảm □ không đổi □
MỤC LỤC Đặc điểm lâm sàng của tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Nhắc lại giải phẫu và sinh lý của dây thần kinh thị giác 3
1.1.1. Giải phẫu dây thần kinh thị giác 3
1.1.2. Đường dẫn truyền thần kinh 6
1.1.3. Tuần hoàn dây thần kinh thị giác 7
1.1.4. Sinh lý thị thần kinh thị giác 9
1.2. Cơ chế gây chấn thương đụng dập nhãn cầu 11
1.2.1. Cơ chế cơ học 12
1.2.2. Cơ chế vận mạch 12
1.2.3. Các yếu tố quyết định tổn thương 13
1.3. Đặc điểm của tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập
nhãn cầu 14
1.3.1. Khái niệm: 14
1.3.2. Tần suất gặp: 14
1.3.3. Cơ chế gây tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập
nhãn cầu 14
1.3.4. Các biểu hiện lâm sàng 16
1.3.5. Các dấu hiệu cận lâm sàng qua chụp X- Quang, CT- Scaner, MRI
hốc mắt 19
1.4. Chẩn đoán 22
1.4.1. Chẩn đoán xác định 22
1.4.2. Chẩn đoán phân biệt: 22
1.5. Điều trị tổn thương thị thần kinh trong chấn thương đụng dập nhãn cầu. .. 23
1.5.1. Đặc điểm điều trị 23
1.5.2. Điều trị nội khoa bằng corticosteroid 23
1.5.3. Điều trị phẫu thuật 26
1.5.4. Kết quả điều trị 27
1.6. Tiến triển và tiên lượng 28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Đối tượng nghiên cứu: 29
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 29
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu 30
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 30
2.2.2. Cỡ mẫu: 30
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 30
2.2.4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu 30
2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu 32
2.3. Xử lý số liệu: 35
2.4. Đạo đức nghiên cứu 35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36
3.1 Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu 36
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới 36
3.1.2. Nguyên nhân gây ra chấn thương 37
3.2. Đặc điểm lâm sàng 38
3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo mắt bị chấn thương 38
3.2.2 Đặc điểm thời gian từ khi bị chấn thương đến khi vào viện 38
3.2.3. Đặc điểm thị lực của bệnh nhân khi vào viện 39
3.2.4. Đặc điểm nhãn áp của bệnh nhân khi vào viện 39
3.2.5. Phân bố hình thái tổn thương thị thần kinh khi vào viện 40
3.2.6. Phân bố bệnh nhân theo tổn thương xương hốc mắt 41
3.2.7. Các tổn thương nhãn cầu phối hợp 41
3.2.8. Liên quan giữa thị lực lúc vào viện và tổn thương thị thần kinh … 42
3.2.9. Liên quan giữa các loại tổn thương phối hợp với tổn thương thị
thần kinh 43
3.3. Kết quả điều trị tổn thương thị thần kinh 49
3.3.1. Mối liên quan giữa hình thái tổn thương và phương pháp điều trị … 49
3.3.2. Điều trị bằng corticoid toàn thân 50
3.3.3. Kết quả thị lực 51
3.3.4. Liên quan giữa giới tính và thị lực lúc ra viện 51
3.3.5. Liên quan giữa tuổi và thị lực lúc ra viện 52
3.3.6. Liên quan giữa thị lực lúc ra viện và tổn thương thị thần kinh 53
3.3.7. Kết quả nhãn áp 54
Chương 4: BÀN LUẬN 55
4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 55
4.1.1. Bàn luận về đặc điểm phân bố theo tuổi 55
4.1.2. Bàn luận về đặc điểm giới 56
4.1.3. Nguyên nhân chấn thương 57
4.2. Đặc điểm lâm sàng 58
4.2.1. Mắt chấn thương 58
4.2.2. Thời gian từ khi bị chấn thương đến khi vào viện 58
4.2.3. Đặc điểm về thị lực 59
4.2.4. Đặc điểm về nhãn áp 60
4.2.5. Đặc điểm về tổn thương thị thần kinh 61
4.2.6. Nhận xét về các tổn thương phối hợp 65
4.3. Bàn luận về kết quả điều trị 72
KẾT LUẬN 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới tính 36
Bảng 3.2. Nguyên nhân gây ra chấn thương 37
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo mắt bị chấn thương 38
Bảng 3.4. Thời gian đến viện sau chấn thương 38
Bảng 3.5. Phân bố thị lực khi vào viện 39
Bảng 3.6. Nhãn áp của bệnh nhân khi vào viện 39
Bảng 3.7. Phân bố hình thái tổn thương thị thần kinh khi vào viện 40
Bảng 3.8. Phân bố tổn thương xương hốc mắt 41
Bảng 3.9. Phân bố theo tổn thương phối hợp kèm theo 41
Bảng 3.10. Liên quan giữa thị lực lúc vào viện và tổn thương thị thần kinh 42
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa phù giác mạc với tổn thương thị thần kinh .. 43 Bảng 3.12. Mối liên quan giữa hình thái tổn thương TTK và tổn thương
xương hốc mắt 44
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa tổn thương thị thần kinh và xuất huyết tiền
phòng 45
Bảng 3.14. Mối liên hệ giữa tổn thương thủy tinh thể và tổn thương thị thần
kinh 46
Bảng 3.15. Liên hệ giữa xuất huyết dịch kính và tổn thương thị thần kinh … 47 Bảng 3.16. Mối liên hệ giữa tổn thương võng mạc và tổn thương thị thần kinh 48 Bảng 3.17. Mối liên hệ giữa của các tổn thương khác và tổn thương TTK… 49
Bảng 3.18. Corticoid toàn thân 50
Bảng 3.19. Thị lực của bệnh nhân khi vào viện và ra viện 51
Bảng 3.20. Liên quan giữa giới tính và thị lực lúc ra viện 51
Bảng 3.21. Liên quan giữa tuổi và thị lực lúc ra viện 52
Bảng 3.22. Liên quan giữa thị lực lúc ra viện và tổn thương TTK 53
Bảng 3.23. Nhãn áp của bệnh nhân lúc vào và lúc ra viện 54
Bảng 4.1. Đặc điểm về nhóm tuổi chấn thương qua nghiên cứu của các tác
giả 55
Bảng 4.2. Đặc điểm về giới qua nghiên cứu của các tác giả 56
Bảng 4.3. Thời gian bị chấn thương đến khi vào viện của các tác giả 58
Bảng 4.4. Thị lực của bệnh nhân lúc vào viện của các tác giả 60
Bảng 4.5. Tỷ lệ tổn thương thị thần kinh hậu nhãn cầu của các tác giả 62
Bảng 4.6. Tỷ lệ tổn thương đĩa thị của các tác giả 63
Bảng 4.7. Tỷ lệ phù giác mạc của các tác giả 66
Bảng 4.8. Tỷ lệ tổn thương thủy tinh thể của các tác giả 68
Bảng 4.9. Tỷ lệ xuất huyết dịch kính của các tác giả 69
Bảng 4.10. Tỷ lệ tổn thương võng mạc của các tác giả 70
Bảng 4.11. Tỷ lệ tổn thương xương hốc mắt của các tác giả 71
Bảng 4.12. Thị lực lúc ra viện của các tác giả 73
DANH MỤC HÌNH
•
Hình 1.1: Dây thần kinh thị giác 3
Hình 1.2: Thiết đồ cắt dọc thị thần kinh 4
Hình 1.3: Thị thần kinh trong hốc mắt 5
Hình 1.4: Sơ đồ các đường thị giác 7
Hình 1.5: Hệ thống cấp máu cho mắt và hệ thần kinh 8
Hình 1.6: Hệ thống mạch máu nuôi dưỡng thị thần kinh 9
Hình 1.7: Hình ảnh nhãn cầu trong chấn thương cơ học 11
Hình 1.8: Xuất huyết gai thị do chấn thương thị thần kinh 16
Hình 1.9: Khiếm khuyết phản xạ đồng tử hướng tâm ở mắt trái 17
Hình 1.10: Khiếm khuyết phản xạ đồng tử hướng tâm đảo ngược ở BN có giãn đồng tử sau chấn thương mắt trái đồng thời có bệnh lý thần
kinh thị sau chấn thương 18
Hình 1.11: Hình ảnh chụp đáy mắt trái bệnh nhân nam 33 tuổi bị chấn
thương đầu rất nặng sau khi ngã cầu thang cách lúc chụp hình 1
năm 19
Hình 1.12: CT Scaner dấu hiệu lồi mắt phải do phù nề nặng trong hốc mắt, gãy vách ổ mắt trong, không di lệch, đe dọa bị tắc động mạch
trung tâm võng mạc 20
Hình 1.13: Hình CT scaner hốc mắt trái, gẫy xương có di lệch nhẹ ở chỗ nối thành ổ mắt trong sau và ống thị 20