Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị tắc ruột do bã thức ăn
Luận văn Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị tắc ruột do bã thức ăn.Ba thức an (Phytobezoar) la một trong những nguyên nhan hiếm gặp của tac ruột. Tỉ lê tac ruột do ba thức an so với tac ruột noi chung khoang 4% [9] . Theo Ghosheh [20], hoi cứu 1061 trướng hớp tac ruọt thì chỉ co 0,8% nguyên nhan la do ba thức ăn. Con theo tac gia Lo [29], tỉ lê nay thay đổi tứ 0,3% đấn 6%. Tai Việt Nam, Nguyễn Đức Ninh [4] tong kất 480 trường hợp tắc ruột cơ học, trong đo chỉ co 3 trứớng hớp do ba thức an (0,5%).
Ve mạt triẹu chứng hoc, tac mọt do ba thức an co dien tien khong khac biẹt lam so với những nguyen nhan khac gay tac ruôt theo cớ chế bít. Tham kham lam sang rất kho đe chan đoan xac định. Vì vậy, chan đoan xac định chu yểu dựa vào yểu tố thuan lới va hình anh hoc đien hình tren CT scan. Nhiều yốu to’ thuan lới đa đứớc đe cạp như : tien sử mo da day, tien sử mổ cu gay sẹo xơ dính, BN già yếu hệ tiêu hóa kém chức năng… Những yốu to’ nay gop phan rết lớn để hứớng đốn chan đoán tac mọt do ba thức an. XQ bung đứng khong chủặn bị thứớng chỉ co gia trị trong chặn đoan hoi chứng tac mọt chứ hiếm khi thay đứớc khoi ba. Với sự phat triễn cua y hoc, nhieu phứớng phap chặn đoan hình ảnh mới đứớc ap dung vao chặn đoan tac môt, trong đo co CT scan bung. Nhieu nghien cứu cho thay CT scan co nhieu ứu thế trong viec chặn đoan nguyen nhan tac môt. Theo Boudiaf [10], CT scan co đo nhạy 81-96%, đo đạc hieu 96%, con đo chính xac la 95% trong chặn đoan tac ruôt non. Đạc biet la trong tac ruôt do ba thức an, hình anh CT scan điễn hình co gia trị chặn đoan kha cao. Tren CT scan co nhạn định đứớc sô” lứớng, vị trí cung nhứ hình dang cua khôi ba
thức an.
Tac ruột do ba thức an thường có tiên lượng toát so với những nguyên nhan khác cua tac ruột. Nếu chan đoán chính xác được bênh này, phau thuật viên sê co mọt kế hoạch điêu trị va phong ngừa tai phat thích hợp. Tuy vây, tỉ lê chan đoan chính xac trước mo tac ruôt do ba thưc an lai rất thấp, chỉ tư 3% đên 18% [2],[3],[5],[29]. Liêu ớ thời đai ma phau thuat điêu trị loêt da day ta trang khong con pho biấn nữa, cac yấu tố’ thuạn lợi cho tac ruôt do ba thức an co thay đổi gì khong? Kha nang chan đoan được trước mo ra sao vợi cac phượng tiên hình anh hiên đai? Kêt qua điêu trị phau thuat tac ruôt do ba thức an như thế nao trong thực tế? Đo la nhưng cau hoi thoi thuc chung toi thực hiên nghiên cưu nay.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị tắc ruột do bã thức ăn
1. Khảo sat cac yểu tô” thuạn lợi thượng gặp trong những trượng hợp tac ruôt do
ba thức ăn.
2. Xac định tỉ lê chăn đoan trược mo chính xac tac ruot do ba thức an dựa vao
lam sang va cac phượng tiên hình anh hoc.
3. Đanh gia kêt qua phẫu thuật điều trị tắc ruột do ba thức ăn.
TAI LIỆU THAM KHAO:
1. Đặng Hanh Đệ (1972), Thong tin ngoại khoa, 1: tr.130.
2. Nguyện Van Hai (2002), “Tắc ruột do ba thức an”. Y hoc TPHCM, 6(2): tr.93-97.
3. Nguyện Đình Hoi, Ha Van Quyết (1983), “Hình thai lam sang u ba đo an (Phytobezoar) nam trong đường tiếu hoa”. Ngoại khoa, 5: tr.1-6.
4. Nguyện Đức Ninh (1983), Cạp cứu ngoại khoa.
5. Ha Van Quyết, Tran Đức Tiến, Nguyện Đức Tiến (1995), “Tac ruọt do ba thức an”. Ngoại khoa, Số’ chuyện đệ “Hôi nghị ngoai khoa vệ cấp cưu bung va cờ quan vận đong” (cac tỉnh phía Bac) tr.111-114.
6. Acar T, Tuncal S, Aydin R (2003), “An unusual causệ of gặstrộintệstinặl obstruction: bệzoar”. N Z Med J 116: p.U422.
7. Andrus C H, Ponsky J L (1988), “Bệzoars: Classification, pathophysiology and trệatmệnt”. Am J Gastroenterol, 83: pp.476-478.
8. Aysan E, Dệmir M, Kinaci E, Basak F (2005), “Complications of intệstinal milking: ệxpệrimệntal modệl”. ANZ Journal of Surgery, 75(5): pp.322-325.
9. Bệdioui H, Daghfous A, Ayadi M, Noomện R, Chệbbi F, Rệbai W, ệt al. (2008), “A rệport of 15 casệs of small-bowệl obstruction sệcondary to phytobệzoars: prệdisposing factors and diagnostic difficultiệs”. Gastroenterol Clin Biol, 32(6-7): pp.596-600.
10. Boudiaf M, Soyệr P, Tệrệm C, Pệlagệ J P, Maissiat E, Rymệr R (2001), “CT ệvaluation of small bowệl obstruction”. Radiographics, 21: pp.613-624.
11. Buchholz R R, Haistện A S (1972), “Phytobệzoars following gastric surgệry for duodệnal ulcệr”. Surg Clin North Am, 52(2): pp.341-352.
12. Catalano O (1997), “Thệ faệcệs sign: a CT finding in smallbowệl obstruction”. Radiologe, 37: pp.417-419.
13. Chisholm E M, Chung S C S, Lệong H T, Li A K C (1992), “Phytobệzoar: an uncommon causệ of small bowệl obstruction”.Ann R Coll Surg Engl, 74: pp.342-344.
14. Cifuệntệs J, Roblệs Camps R, Pamlla Paricio P (1992), “Gastric surgệry and bệzoars”. Dig Dis Sci 37: pp.1694-1696.
15. Dệbakệy (1938), Surgery, 4: p.931.
16. Delabrousse E, Lubrano J, Sailley N, Aubry S, Mantion G A, Kastler B A (2008), “Small-bowel bezoar versus small-bowel feces: CT evaluation”. AJR Am J Roentgenol, 191(5): pp.1465-1468.
17. Dirican A, Unal B, Tatli F, Sofotli I, Ozgor D, Piskin T, et al. (2009),
“Surgical treatment of phytobezoars causes acute small intestinal obstruction”. Bratisl Lek Listy, 110(3): pp.158-161.
18. Erzurumlu K, Malazgirt Z, Bektas A, Dervisoglu A, Polat C, Senyurek G, et al. (2005), “Gastrointestinal bezoars: a retrospective analysis of 34 cases”. World J Gastroenterol, 11(12): pp.1813-1817.
19. Escamilla C, Robles C R, Parrilla P P, Lujan M J (1994), “Intestine obstruction and bezoars”. J Am Coll Surg, 178: pp.285-288.
20. Ghosheh B, Salameh J R (2007), “Laparoscopic approach to acute small bowel obstruction: review of 1061 cases”. Surg Endosc, 21(11): pp.1945-1949.
21. Ha H K, Lee E H, Lim C H (1998), “Application of MRI for small intestinal disease”. JMagn Reson Imaging, 8: pp.374-383.
22. Ha S S, Lee H S, Jung M K, Jeon S W, Cho C M, Kim S K, et al. (2007), “Acute intestinal obstruction caused by a persimmon phytobezoar after dissolution therapy with Coca-Cola”. Korean J Intern Med, 22(4): pp.300-303.
23. Ko S, Lee T, Ng S (1997), “Small bowel obstruction due to phytobezoar: CT diagnosis”. Abdom Imaging, 22: pp.471-473.
24. Ko Y T, Lim J H, Lee D H, Lee H W, Lim J W (1993), “Small bowel obstruction: sonographic evaluation”. Radiology, 188(3): pp.649-653.
25. Krausz M M, Moriel E Z, Ayalon A, Pode D, Durst A L (1986), “Surgical aspects of gastrointestinal persimmon phytobezoar treatment”. Am J Surg, 152: pp.526-530.
26. Lazarus D E, Bennett G L, Megibow A J, Macari M (2004), “Frequency and relevance of the “small-bowel feces” sign on CT in patients with small-bowel obstruction”. AJR, 183: pp.1361-1366.
27. Lee J M, Jung S E, Lee K Y (2002), “Small-bowel obstruction caused by phytobezoar: MR imaging findings”. AJR Am J Roentgenol, 179(2): pp.538-539.
28. Lee S P, Holloway W D, Nicholson G I (1977), “The medical dissolution of phytobezoars using cellulase”. BJS, 64(6): pp.403-405.
29. Lo C Y, Lau P W (1994), “Small bowel phytobezoars: an uncommon cause of small bowel obstruction”. Aust N Z J Surg, 64(3): pp.187-189.
30. Matsushita M, Fukui T, Uchida K (2008), “Effective “Coca-Cola” Therapy for Phytobezoars”. Ann Intern Med, 47: p.1161.
31. Mayo-Smith W W, Wittenberg J, Bennett G L, Gervais D A, Gaselle G S, Mueller P R (1995), “The CT small bowel faeces sign: description and clinical relevance”. Clin Radiol, 50: pp.765-767.
32. Ogata M, Mateer J R, Condon R E (1996), “Prospective evaluation of abdominal sonography for the diagnosis of bowel obstruction”. Ann Surg, 223(3): pp.237-241.
33. Osada T, Shibuya T, Kodani T, Beppu K, Sakamoto N, Nagahara A, et al. (2008), “Obstructing small bowel bezoars due to an agar diet: diagnosis using double balloon enteroscopy”. Ann Intern Med, 47(7): pp.617-620.
34. Ripolles T, García-Aguayo J, Martínez M J, Gil P (2001), “Gastrointestinal bezoars: sonographic and CT characteristics”. Am J Roentgenol, 177: pp.65-69.
35. Robles R, Parrilla P, Escamilla C, Lujan J A, Torralba J A, Liron R, et al. (1994), “Gastrointestinal bezoars”. BJS, 81(7): pp.1000-1001.
36. Teng H C, Nawawi O, Yik Y I (2005), “Phytobezoar: an unusual cause of intestinal obstruction”. Biij, 1(1): p.e4.
37. Ulusan S, Koc Z, Torer N (2007), “Small bowel obstructions secondary to bezoars”. Ulus Travma Acil Cerrahi Derg, 13(3): pp.217-221.
38. Verstandig A G, Klin B, Bloom R A (1989), “Small bowel phytobezoars : Detection with radiography”. Radiology, 172: pp.705-707.
39. Yakan S, Sirinocak A, Telciler K E, Tekeli M T, Denecli A G (2010), “A rare cause of acute abdomen: small bowel obstruction due to phytobezoar”. Ulus Travma Acil Cerrahi Derg, 16(5): pp.459-463.
40. Yau K K, Siu W T, Law B K, Cheung H Y, Ha J P, Li M K. (2005), “Laparoscopic approach compared with conventional open approach for bezoar-induced small-bowel obstruction”. Arch Surg, 140(10): pp.972-975.
41. Ying K S, Wu S H, Chang T Y, Lee C H (2001), “Small Intestine Bezoar: Computed Tomography Appearance”. Chin J Radiol, 26: pp.197-202.
42. Billaud Y, Pilleul F, Valette P J (2002), “[Mechanical small bowel obstruction due to bezoars: correlation between CT and surgical findings]”. J Radiol, 83(5): pp.641-646.
LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị tắc ruột do bã thức ăn
DANH MỤC CAC CHỮ VIỀT TAT DANH MỤC CAC BANG DANH MỤC CAC HÌNH DANH MỤC CAC BIEỤ ĐO DANH MỤC CAC Sờ ĐO
ĐẶT VAN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TONG QỤẶN TAI LIỀỤ 3
1.1. KHAI NIỆM VỀ BEZOAR 3
1.2. Sự HÌNH THANH BA THứC AN 5
1.3. CAC YỆỤ TO THỤẠN LờI 8
1.4. SINH LY BệNH CụA TAC RụọT DO BA THứC AN 9
1.5. VAN Đề CHAN ĐOAN TAC RụọT DO BA THứC AN 12
1.5.1. Lam sang 13
1.5.2. Xét nghiệm 14
1.5.3. Hình anh hộc 14
1.5.4. Nội soi tiéu hóa 23
1.6. CAC PHƯỜNG PHAP ĐIỀỤ TRị 25
1.6.1. Điéu trị nội khoa 25
1.6.2. Điéu trị can thiệp thủ thuật 28
1.6.3. Điéủ trị phau thuạt 29
CHƯƠNG 2: ĐÔI TƯỢNG VA PHƯƠNG PHẬP NGHIÊN CƯU 34
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 34
2.2. PHƯỢNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
CHƯƠNG 3: KÊT QUA NGHIÊN CƯU 45
3.1. ĐÁC ĐIÊM DịCH TÊ 45
3.1.1. Tuổi 45
3.1.2. Giới 46
3.1.3. Tan sổ” bệnh 47
3.2. ĐÁC ĐIÊM LÁM SÁNG 49
3.2.1. Triệu chứng cớ nang 49
3.2.2. Triệu chứng thực thệ 50
3.2.3. Tiện can phau thuật va bệnh ly liện quan 51
3.3. KÊT QUÁ CÁN LÁM SÁNG 53
3.3.1. Kết qua xệt nghiệm 53
3.3.2. Kất qua hình anh học 54
3.4. KHÁ NÁNG CHÁN ĐỐÁN TRƯÔC MỐ 57
3.5. KÊT QUÁ ĐIÊU TRị PHÁU THUÁT 58
3.5.1. Kốt qua phau thuạt 58
3.5.2. Sang thướng trong mổ 62
CHƯƠNG 4: BAN LUẬN 64
4.1. ĐÁC ĐIÊM DịCH TÊ 64
4.1.1. Tuổi va giới 64
4.1.2. Tan sổ” bệnh 65
4.2. ĐÁC ĐIÊM LÁM SÁNG 66
4.2.1. Triệu chứng cớ nang 66
4.2.2. Triệu chứng thực thể 67
4.2.3. Tiện can phẫu thuật 68
4.2.4. Yểu tổ’ thuận lợi khẫc 71
4.3. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 74
4.3.1. Kết quẫ xệt nghiệm mẫu 74
4.3.2. Kết quẫ chan đoan hình ẫnh hoc 74
4.4. KHÀ NÀNG CHÂN ĐOÀN TRƯỚC Mổ 80
4.5. KỂT QUÀ ĐIỂU TRỊ PHÀU THUẬT 82
4.5.1. Kết quẫ phẫu thuẫt 82
4.5.2. Sẫng thượng trong mổ 86
KỂT LUÀN
KIỂN NGHỊ
TÀI LIỂU THÀM KHÀO PHU LUC 1 PHU LUC 2
PHU LUC 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TÁT
XQ: Phim chụp X quang
CT: Phim chụp cat lớp điện toan
MRI: Phim chụp cọng hướng từ
49
50
51
52
53
54
58
61
62
64
69
73
76
77
83
DANH MỤC CÁC BANG
3.1: Đặc điểm các triệu chứng cơ nang
3.2: Đặc điểm các triệu chứng thực thể
3.3: Đặc điểm tiện cán phau thuặt liển quan tác ruột do bá thức án ..
3.4: Đác điểm tiện cán bệnh ly liển quán tác ruột do bá thức án
3.5: Kết quá xệt nghiệm cán lám sáng
3.6: Kểt quá hình ánh hộc
3.7: Kểt quá pháu thuật
3.8: Tỉ lệ tái biển trong mo, biển chứng vá tử vong sáu mo
3.9: Đác điểm sáng thương trong mo
4.10: Đác điểm vệ tuổi, giơi tính trong các nghiện cưu
4.11: Đác điểm vệ tiện cán pháu thuát dá dáy trong các nghiện cưu
4.12: Tiện cán án uong vá tình tráng ráng cuá bệnh nhán các nghiện cứu
4.13: Kểt quá CT scán trong các nghiện cưu
4.14: Kểt quá CT scán trong nghiện cưu cuá Dệlábroussệ
4.15: Tỉ lệ các phương pháp xử ly bá thức án đươc lựá chon
Hình 1.1: Trichobezoar 4
Hình 1.2: Pharmacobezoar 4
Hình 1.3: Phytobezoar 5
Hình 1.4: Hình ảnh ba thức ăn ở da day va ruột non trên CT scan 8
Hình 1.5: Hình anh tac ruọt non trên siêu am bung 15
Hình 1.6: Hình anh tac ruôt non do ba thức an trên siêu am bung 16
Hình 1.7: Hình anh ba thức an trong ruôt non trên phim chụp ruôt non 17
Hình 1.8: Hình anh tac ruot do ba thức an trên CT scan 18
Hình 1.9: Hình anh qua bong đánh gon cua ba thức an bị voi hoa 18
Hình 1.10: Hình anh khối ba thức an va hình anh manh vun troi noi 19
Hình 1.11: Hình anh khoi ba thức an va hình anh manh vun troi noi 20
Hình 1.12: Dấu hiệu phan trong ruot non 21
Hình 1.13: Hình anh khoi ba thức an va hình anh manh vun troi noi 22
Hình 1.14: Hình anh khoi ba thức an trên phim MRI 23
Hình 1.15: Hình anh khoi ba thức an qua noi soi tiêu hoa 24
Hình 1.16: Thuy phan cêllulosê vởi cêllulasê 0,5% 27
Hình 1.17: Lay ba thức an bang ro Dormia va dao dot điên 28
Hình 1.18: Ky thuật “milking” 31
Hình 1.19: Xê ruot non lay ba thức an 32
Hình 3.20: Hình anh tac ruot do ba thức an trên CT scan 56
Hình 3.21: Hình anh ba thức an nam ở ranh giởi ruot dan- xẹp 57
Hình 3.22: Phương pháp xẻ ruột non lấy khôi ba 60
Hình 3.23: Đấy khôi bá xuống manh tráng quá nội soi 60
Hình 4.24: Hình ánh phán biẻt giữa dấu hiẻu phán trong ruột non vá khôi bá thức án 79
Hình 4.25: Đẩu hiẻu phán trong ruọt non 80
Biểu đồ 3.1: Đặc điểm về tuổi 45
Biểu đồ 3.2: Đặc điểm về giới 46
Biểu đồ 3.3: Tan sổ” bềnh thềổ từng nam 47
Biểu đồ 3.4: Tan sổ” bềnh thềổ thới điểm trong nam 48
Biểu đồ 4.5: Yều tổ” giup chan đổan bềnh 81
Sơ đồ 1.1: Ba giai đoạn thủy phan cellulose của men cellulase 6
Sơ đồ 1.2: Sơ đo sinh ly bệnh tac ruột do bít 11
ĐẶT VAN ĐỀ