Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ
Luận văn thạc sĩ y học Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ.Theo tổ chức y tế thế giới đột quỵ não là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ ba trên thế giới sau bệnh tim mạch và ung thư. Đột quỵ là một vấn đề mang tính thời sự, là vấn đề thường gặp trong thực hành lâm sàng. Bệnh chiếm phần lớn dân số trên thế giới, hẹp động mạch nội sọ là nguyên nhân quan trọng gây nhồi máu não trên toàn thế giới. Hẹp động mạch nội sọ thường do xơ vữa động mạch và là nguyên nhân phổ biến nhất của đột quỵ trên toàn thế giới. Nó là rất phổ biến ở Châu Phi, châu Á, và dân số gốc Tây Ban Nha. Lớn tuổi, tăng huyết áp tâm thu, đái tháo đường, tăng nồng độ LDL- C và hội chứng chuyển hóa, là các yếu tố nguy cơ quan trọng. Hẹp động mạch nội sọ có thể gây triệu chứng thoáng qua hoặc triệu chứng thần kinh nhất định hoặc có thể không có triệu chứng lâm sàng [17]. Hẹp động mạch nội sọ do xơ vữa chiếm 8% – 10% nhồi máu não tại Hoa Kỳ, nhưng chiếm 30% – 50% tất cả các loại đột quỵ tại châu Á [12]. Theo thống kê ở Hoa Kỳ tỷ lệ hiện mắc đột quỵ não là 794/100.000 dân, khoảng 700.000 người mới mắc, trên 160.000 trường hợp tử vong mỗi năm, trong đó đột quỵ thiếu máu não chiếm khoảng 80-85%. Theo ước tính của Hoa Kỳ, cứ mỗi 45 giây có 1 người bị đột quỵ và mỗi 3,1 phút có một người tử vong do đột quỵ.
Tại Việt Nam, đột quỵ chưa có thống kế trên toàn quốc, tuy nhiên tỷ lệ tăng đáng lo ngại đối với cả hai giới nam và nữ ở các lứa tuổi. Theo Nguyễn Văn Đăng và cộng sự (1995), tỷ lệ hiện mắc là 75,14/100.000 dân, tỷ lệ mới mắc 53,2/100.000 dân. Khu vực TP.HCM và các tỉnh phía Nam theo Lê Văn Thành và cộng sự (1994) tỷ lệ hiện mắc 416/100.000 dân và mới mắc 152/100.000 dân [9]. Chỉ có khoảng 26% trở lại được công việc ban đầu, số còn lại tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề. Vì thế tổn thất về kinh tế và tinh thần do đột quỵ não là gánh nặng lớn đối với mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Đột quỵ não bao gồm nhồi máu não, xuất huyết não và xuất huyết khoang dưới nhện. Trong đó tỷ lệ nhồi máu não cao hơn rất nhiều so với xuất huyết não và xuất huyết khoang dưới nhện.
Ba nguyên nhân hàng đầu gây đột quỵ nhồi máu não theo phân loại TOAST là bệnh lý xơ vữa mạch máu lớn , tắc mạch từ tim và bệnh lý xơ vữa mạch máu nhỏ [25]. Theo nghiên cứu Christine năm 2013, bệnh lý xơ vữa mạch máu lớn là nguyên nhân của đột quỵ thiếu máu não chiếm tỷ lệ cao nhất ở các nước châu Á với tỷ lệ từ 30% – 40% sau đó là bệnh lý mạch máu nhỏ khoảng 30% và tắc mạch từ tim khoảng 20%. Ngược lại ở châu Âu và Bắc Mỹ tỷ lệ nhồi máu do bệnh lý xơ vữa mạch máu lớn thấp hơn chỉ từ 10% – 15% [27]. Các nghiên cứu đã khẳng định có sự khác biệt đáng kể giữa bệnh lý xơ vữa động mạch ngoài sọ và bệnh lý xơ vữa động mạch nội sọ về dịch tễ, chủng tộc, yếu tố nguy cơ, cơ chế đột quỵ thiếu máu não, tiên lượng tái phát và điều trị dự phòng.
Trong khi bệnh lý hẹp động mạch ngoài sọ chủ yếu gặp ở người châu Âu và Bắc Mỹ (người da trắng) thì bệnh lý hẹp động mạch nội sọ gặp chủ yếu ở người châu Á, người da đen và người Hispanics [79]. Việt Nam là một đất nước nằm ở khu vực châu Á – khu vực của bệnh lý xơ vữa động mạch nội sọ. Trong khi nhiều nước khác trong khu vực có nhiều nghiên cứu về bệnh lý động mạch nội sọ như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc… thì tại Việt Nam nghiên cứu về bệnh lý nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ chưa được đề cập nhiều.
Hiện nay tại các bệnh viện lớn, chuyên khoa ở nước ta đã được trang bị các phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại cho phép việc thăm dò và chẩn đoán bệnh lý động mạch nội sọ dễ dàng trong thực hành lâm sàng. Như vậy, tình trạng bệnh nhân nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ ở Việt Nam hiện nay như thế nào? Tỷ lệ bệnh nhân nhóm này là bao nhiêu? So sánh các đặc điểm về lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ ở Việt Nam so với các dân số ở các nước khác? Những câu hỏi này đã thôi thúc chúng tôi tiến hành nghiên cứu về “Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ” tại khoa Thần Kinh bệnh viện Đại Học Y Dược TPHCM với các mục tiêu cụ thể như sau :
1. Đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng và tỉ lệ phân bố hẹp động mạch nội sọ
Khảo sát mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học, yếu tố nguy cơ mạch máu và vị trí hẹp động mạch lớn nội sọ.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 Tổng quan tài liệu 4
1 Đột quỵ não 4
Phân loại đột quỵ nhồi máu não 4
Giải phẫu tưới máu não 7
1.3.1 Hệ động mạch cảnh 7
1.3.2 Hệ động mạch đốt sống thân nền 13
Các yếu tố nguy cơ độr quỵ não 16
1.4.1 Các yếu tố nguy cơ không thay đổi được 16
1.4.2 Các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được 17
Đặc điểm nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ 18
1.5.1 Dịch tễ hẹp động mạch nội sọ 18
1.5.2 Yếu tố nguy cơ của xơ vữa hẹp động mạch nội sọ 22
1.5.3 Cơ chế nhồi máu não của xơ vữa hẹp động mạch nội sọ 24
1.5.4 Đặc điểm tổn thương nhồi máu não do xơ vữa động mạch nội sọ 31
1.5.5 Đặc điểm cận lâm sàng nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ 32
Chương 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 35
2.1 Đối tượng nghiên cứu 35
2.1.1 Dân số mẫu 35
2.1.2 Dân số nghiên cứu 35
2.1.3 Tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân 35
2.1.4 Tiêu chuẩn loại trừ 35
2.2 Phương pháp nghiên cứu 36
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu 36
2.2.2 Sơ đồ nghiên cứu 36
2.2.3 Mẫu nghiên cứu 37
2.2.4 Phương tiện và công cụ thu thập 37
2.2.5 Phương pháp đo hẹp động mạch nội sọ 39
2.3 Định nghĩa các biến 42
2.3.1 Các biến trong nghiên cứu 42
2.3.2 Định nghĩa các biến 43
2.4 Phân tích xử lý số liệu 46
2.5 Vấn đề y đức 47
Chương 3 Kết quả nghiên cứu 48
3.1 Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu 48
3.2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ phân bố hẹp động mạch nội sọ 51
3.2.1 Đặc điểm lâm sàng 51
3.2.2 Đặc điểm cận lâm sàng, tỷ lệ phân bố hẹp động mạch nội sọ 52
3.3 Mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học, yếu tố nguy cơ mạch máu và
vị trí hẹp động mạch lớn nội sọ 55
Chương 4 Bàn Luận 60
4.1 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ phân bố hẹp động mạch nội sọ ….60
4.1.1 Đặc điểm lâm sàng 60
4.1.2 Đặc điểm cận lâm sàng và tỷ lệ phân bố hẹp động mạch nội sọ 68
4.2 Mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học, yếu tố nguy cơ mạch máu và
vị trí hẹp động mạch lớn nội sọ 71
KẾT LUẬN 74
KIẾN NGHỊ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Cơ chế và đặc điểm nhồi máu não do xơ vữa hẹp động mạch nội sọ …25
Bảng 2.2 Định nghĩa các biến số 42
Bảng 3.3 Phân bố theo giới tính 49
Bảng 3.4 Đặc điểm nghề nghiệp của bệnh nhân hẹp động mạch nội sọ 49
Bảng 3.5 Đặc điểm hội chứng đột quỵ nhồi máu não theo phân loại Oxfordshire 51
Bảng 3.6 Mức độ lâm sàng theo thang điểm NIHSS 51
Bảng 3.7 Đánh giá động mạch cảnh ngoài sọ qua khảo sát duplex 53
Bảng 3.8 Tỷ lệ hẹp động mạch nội sọ có triệu chứng và không có triệu chứng …53
Bảng 3.9 Tỷ lệ vị trí hẹp động mạch nội sọ 54
Bảng 3.10 Mức độ hẹp động mạch nội sọ 55
Bảng 3.11 Tính chất số lượng vị trí hẹp động mạch nội sọ 55
Bảng 3.12 Mối tương quan phân bố tổn thương số lượng vị trí hẹp và hệ tuần hoàn não 56
Bảng 3.13 Tương quan giữa yếu tố nhân trắc học( giới tính) với vị trí hẹp hệ tuần hoàn não 56
Bảng 3.14 Tương quan giữa yếu tố nhân trắc học( tuổi) với vị trí hẹp hệ tuần hoàn
não 56
Bảng 3.15 Tương quan giữa yếu tố nguy cơ với vị trí hẹp của hệ tuần hoàn não..57
Bảng 3.16 Tương quan giữa các yếu tố nguy cơ với số lượng vị trí hẹp động mạch nội sọ 58Bảng 3.17 Tương quan giữa yếu tố nhân trắc học ( giới tính) với số lượng vị trí hẹp
động mạch nội sọ 58
Bảng 3.18 Tương quan giữa yếu tố nhân trắc học ( tuổi) với số lượng vị trí hẹp động
mạch nội sọ 59
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Các động mạch cấp máu cho não 8
Hình 1.2 Các đoạn động mạch cảnh trong 9
Hình 1.3 Các động mạch não ở mặt trong và mặt ngoài bán cầu 12
Hình 1.4 Động mạch đốt sống thân nền 14
Hình 2.5 Minh họa các quy tắc được áp dụng đo mức độ hẹp của Siphon và động
mạch thân nền 41
Hình 2.6 Các động mạch nội sọ được đánh giá 41
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 phân bố theo nhóm tuổi 48
Biểu đồ 3.2 các yếu tố nguy cơ mạch máu của nhồi máu não 50
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ phân bố bệnh nhân có hẹp động mạch nội sọ trong tổng số bệnh
nhân nhồi máu não trong thời gian nghiên cứu 52
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Bệnh án nghiên cứu
Phụ lục 2 Phân độ sức cơ của Hội đồng nghiên cứu Y học Anh (Medical Research
Council of Great Britain)
Phục lục 3 Thang điểm đột quỵ não của Viện Quốc gia Sức khoẻ và Đột quỵ não
Hoa Kỳ(National institudes of Health Stroke Scale – NIHSS)
Phụ lục 4 Thang điểm Rankin cải biên
Nguồn: https://luanvanyhoc.com