ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN LỚN TUỔI SUY THẬN CẤP KẾT HỢP VỚI NHIỄM KHUẨN HUYẾT

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN LỚN TUỔI SUY THẬN CẤP KẾT HỢP VỚI NHIỄM KHUẨN HUYẾT

 Mục  tiêu:  (1)Tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn và suy thận cấp kết hợp với nhiễm khuẩn huyết ở người lớn tuổi.  (2). Đánh giá kết quả điều trịvà yếu tố tiên lượng nặng của suy thận cấp kết hợp với nhiễm khuẩn huyết ở người lớn tuổi.Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: 1. Bệnh nhân: Có tất cả118 BN ≥ 60 tuổi tại Bệnh Viện Thống Nhất Tp.HCM từ6/2006-4/2011 được chẩn đoán STC chia thành 2 nhóm: nhóm STC có kết hợp với NKH (n= 66) và nhóm STC không kết hợp với NKH (n= 52).  2. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, quan sát và mô tảcó đối chứng. 3. Xử lý số liệu thống kê: Dựa theo các thuật toán thống kê y học thông thường và dùng máy vi tính với phần mềm SPSS 13.0. 

 Kết quả:  Đặc điểm của bệnh lý NK ởNLT: sốt 78,79%; b ạch cầu tăng nhẹ14,52±7,71; sốc nhiễm khuẩn: 45,45%; NKBV chiếm 33,33%. Tiêu điểm nhiễm khuẩn: phổi (56,1%), đường tiêu hoá: 24,2%, tiết niệu (12,1%)…Tỉlệphân lập được vi khuẩn 57,6%, chủyếu từđàm, nước tiểu…Các chủng vi khuẩn thường gặp: E coli, Klebsiella, Pseudomonasaegunosa, Staphylococus aureus, Enterobacter, Acinetobacter baumani hoặc kết hợp các chủng vi khuẩn trên.  BN STC kết hợp NKH có 2 yếu tốnguy cơ là tuổi cao và mắc nhiều bệnh nền. Tuổi trung bình: 77,97±7,38so với 77,97±7,38; p = 0,029; trong đó t ỉlệBN  ≥ 75 tuổi là 77,73%  so với 51,92%, p=0,016. Số bệnh nền 1,73±0,83 so với 1,73±0,77; p=0,981. Trong đó t ỉlệmắc bệnh ĐTĐ và tim mạch chiếm 69,69%. Đặc điểm STC kết hợp NKH: tỉ lệ thiểu và vô niệu 45,31% so với 28,26%, p=0,052; chủ yếu là tăng creatinin huyết thanh (347,30±165,15µmol/l), tương  ứng STC độ3 theo RIFLE. Các biểu hiện toàn thân: HA <90/60 mmHg chiếm tỉlệ45,45% so với 21,15%; p= 0,003. Sốcơ quan ngoài thận bịtổn thương 1,56±1,46 so với 0,81±1,01; p=0,002, thường gặp SHH thởmáy 54,55% so với 13,46%; p= 0,003; rối lo ạn chức năng gan 34,85%; hôn mê 30,77% so với 7,84%; p= 0,002. Các biểu hiện cận lâm sàng khác: Ca huyết thanh 2,09±0,22 so với 2,26±0,24, p= 0,001 và pH: 7,34±0,13 so v ới 7,39±0,09,p= 0,02.  TỉlệBN STC kết hợp NKH phải lọc máu 75,44% so với 56%, p= 0,027; trong đó 48,48% BN so v ới 28,57%,p<0,001 phải áp dụng kỹthuật siêu lọc. Tỉ lệtử vong 47,47% so với 20%, p= 0,03. Các yếu tốnguy cơ tửvong ởBN STC kết hợp NK: Tổn thương thêmcơ quan khác ngoài thận (OR=14,29; CI 95%: 2,86-71,40; p< 0,001); SHH thởmáy (OR= 32; CI 95%: 7,16-142,98; p<0,001) và STC phải lọc máu (OR= 8,33; CI 95%: 1,66 -41,89; p=0,004)
 
 Kết luận:  Các đặc điểm của nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân STC kết hợp nhiễm khuẩn huyết: sốt chỉ gặp trong 78,79%, tăng nh ẹbạch cầu 14,52±7,71 UI/l. Tỉ lệ bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết mức độ trung bình và nặng: 54,55% và sốc nhiễm khuẩn chỉchiếm 45,45%. Tiêu điểm nhiễm khuẩn chủyếu từđường hô hấp (56,1%). Tỉ lệcấy máu dương tínhrất thấp và tỉlệphân lập được vi khuẩn từcác bệnh phẩm khác 57,6%, thường gặp các chủng vi khuẩn như E. coli, Klebsiella, Pseudomonas aegunosa. STC kết hợp nhiễm khuẩn huyết thường gặp hơn ởngười ≥ 75 tuổi, mắc nhiều bệnh nền chủ yếu là các loại bệnh lý tim mạch và hoặc kết hợp bệnh đái tháo đường. Tỉ lệ thiểu niệu và vô niệu là 45,31%. Tình trạng toàn thân nặng hơn với sốcơ quan ngoài thận bị tổn thương là 1,56±1,46 trong đó suy hô hấp thởmáy là 54,55%. Hạhuyết áp (< 90/60 mmHg) chỉchiếm tỉ lệ 45,45%. Có 34,85% bệnh nhân có rối lo ạn chức năng gan.Ca huyết thanh 2,09±0,22 và pH máu 7,34±0,13: th ấp hơn so với nhóm chứng. Về điều trị: 75,44%BN phải lọc máu, trong sốnày có 48,84% cần áp dụng kỹ thuật siêu lọc và tỉlệtửvong 47,37%cao hơn so với nhóm chứng. Các yếu tốtiên lượng nặng: suy các cơ quan khác kèm theo nhất là SHH thởmáy và STC cần phải lọc máu.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment