Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị vết thương xuyên nhãn cầu không có dị vật nội nhãn tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ năm 2007 đến năm 2011
Vết thương xuyên nhãn cầu là một cấp cứu trong nhãn khoa, là bệnh cảnh rất thường gặp trên lâm sàng, chiếm 35%-50% tổng số chấn thương mắt [1], gây những tổn thương rất trầm trọng không hồi phục về mặt giải phẫu. Nguyên nhân có thể do tai nạn giao thông, tai nạn sinh hoạt, tai nạn lao động, thể thao…
Bệnh nhân bị chấn thương mắt thường thị lực kém, thị lực chỉ còn phân biệt sáng tối chiếm 28,16%, ĐNT dưới 5m chiếm 23,59% [1].
VTXNC không có DVNN thường gặp ở lứa tuổi trẻ em và người lao động mà tỉ lệ mù lòa cao nên gây tác động không nhỏ đến đời sống và sinh hoạt của người dân.
Theo Nguyễn Thị Đợi tỉ lệ VTXNC chiếm 69,28% các loại chấn thương mắt ở trẻ em [9].
Theo Đỗ Như Hơn, tỉ lệ VTXNC là 49,42% bệnh nhân chấn thương mắt, trong đó lứa tuổi lao động chiếm 49% [1].
VTXNC không có DVNN không gây tổn thương đơn độc mà thường phối hợp với những tổn thương khác như mống mắt, thể mi, thể thủy tinh, dịch kính, hắc võng mạc…không chỉ vậy VTXNC không có DVNN còn gây nguy cơ nhiễm khuẩn cao do vết thương hở. Tiên lượng bệnh phụ thuộc vào tác nhân gây chấn thương, thời gian đến viện và thái độ xử trí ngay sau chấn thương.
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển thì chấn thương trong đó có chấn thương mắt ngày càng tăng và phức tạp, tuy vậy cùng với sự phát triển của xã hội thì chuyên ngành mắt đã có nhiều phát triển về phương tiện kỹ thuật và phương pháp điều trị, giúp đỡ rất nhiều trong việc duy trì hình thái giải phẫu và cải thiện phần nào thị lực giúp cho bệnh nhân.
Tuy đã có một số tác giả nghiên cứu về VTXNC như Đặng Xuân Ngọc nghiên cứu về chấn thương xuyên có DVNN, Bùi Cẩm Hương nghiên cứu về vết thương xuyên vùng rìa, Nguyễn Thị Bích Lợi nghiên cứu về VTXNC ở trẻ em…, nhưng chưa có tài liệu nào thống kê về VTXNC không có dị vật nội nhãn. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị vết thương xuyên nhãn cầu không có dị vật nội nhãn tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ năm 2007 đến năm 2011” với hai mục tiêu chính:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng của vết thương xuyên nhãn cầu không có dị vật nội nhãn
2. Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị vết thương xuyên nhãn cầu không có dị vật nội nhãn tại Bệnh viện Mắt Trung ương.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 13
1.1. Sơ lược về sinh lý giải phẫu nhãn cầu 13
1.1.1. Giác mạc 13
1.1.2. Củng mạc 14
1.1.3. Tiền phòng và góc tiền phòng 14
1.1.4. Mống mắt thể mi 14
1.1.5. Thể thủy tinh 15
1.1.6. Hắc mạc 15
1.1.7. Dịch kính 15
1.1.8. Võng mạc 15
1.2. Đặc điểm tổn thương lâm sàng và các biến chứng của vết thương
xuyên nhãn cầu không có dị vật nội nhãn 16
1.2.1. Vết thương xuyên nhãn cầu 16
1.2.2. Đặc điểm tổn thương lâm sàng 19
1.2.3. Các biến chứng của VTXNC không có DVNN 24
1.3. Điều trị vết thương xuyên nhãn cầu không có dị vật nội nhãn và
• o «/ o • • •
một số yếu tố ảnh hưởng 25
1.3.1. Điều trị nội khoa 25
1.3.2. Điều trị ngoại khoa 25
1.3.3. Kết quả điều trị và một số yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị 29
1.4. Tình hình nghiên cứu vết thương xuyên nhãn cầu 32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu 35
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 35
2.2.2. Cỡ mẫu 35
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu 35
2.2.4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu 36
2.3. Xử lí số liệu 41
2.4. Đạo đức nghiên cứu 41
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42
3.1 Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu 42
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi 42
3.1.2. Đặc điểm bệnh nhân theo giới 43
3.1.3. Đặc điểm mắt chấn thương 43
3.1.4. Thời gian đến viện sau chấn thương 43
3.1.5. Xử trí trước khi nhập viện 44
3.1.6. Nghề nghiệp 44
3.1.7. Tác nhân gây chấn thương 45
3.1.8. Hoàn cảnh chấn thương 45
3.2. Đặc điểm tổn thương của vết thương xuyên nhãn cầu không có dị
vật nội nhãn 46
3.2.1. Đặc điểm tổn thương giác củng mạc 46
3.2.2. Đặc điểm tổn thương mống mắt 46
3.2.3. Đặc điểm tổn thương tiền phòng 47
3.2.4. Đặc điểm tổn thương đồng tử 48
3.2.5. Đặc điểm tổn thương TTT 48
3.2.6. Đặc điểm tổn thương dịch kính và võng mạc 49
3.2.7. Thị lực vào viện 49
3.3.1. Phương pháp điều trị 50
3.3.2. Các phương pháp phẫu thuật 51
3.3.4. Kết quả giải phẫu 53
3.3.5. Kết quả nhãn áp 53
3.3.6. Kết quả thị lực và một số yếu tố ảnh hưởng 54
3.4. Các biến chứng 59
Chương 4: BÀN LUẬN 61
4.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu 61
4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi 61
4.1.2. Đặc điểm bệnh nhân theo giới 61
4.1.3. Thời gian đến viện và xử trí trước khi đến viện 62
4.1.4. Tác nhân, hoàn cảnh chấn thương 62
4.2. Đặc điểm tổn thương của vết thương xuyên nhãn cầu không có dị
vật nội nhãn 63
4.2.1. Đặc điểm tổn thương giác củng mạc 63
4.2.2. Đặc điểm tổn thương tiền phòng, mống mắt, đồng tử 64
4.2.3. Đặc điểm tổn thương thể thủy tinh, võng mạc và dịch kính 66
4.3. Kết quả điều trị vết thương xuyên nhãn cầu không có dị vật nội
nhãn và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị 67
4.3.1. Kết quả thị lực 67
4.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thị lực 68
4.3.3. Kết quả giải phẫu 71
4.4. Các biến chứng 72
4.4.1. Viêm màng bồ đào 72
4.4.2. Viêm mủ nội nhãn 72
4.4.3. Tăng nhãn áp 73
4.4.4. Bong võng mạc 74
4.4.5. Biến chứng đục thể thủy tinh 74
4.4.6. Teo nhãn cầu 74
4.4.7. Nhãn viêm đồng cảm 75
KẾT LUẬN 76
Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích