Đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị tủy răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm Wave One

Đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị tủy răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm Wave One

Luận văn thạc sĩ y học Đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị tủy răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm Wave One.Điều trị tủy hay còn gọi là điều trị nội nha là một công việc mà hầu hết các bác sỹ răng hàm mặt tại Việt Nam thường làm, nhưng để điều trị tủy thành công luôn là một thách thức lớn đối với các bác sỹ, kể cả các bác sỹ chuyên ngành nội nha.

Từ những năm 60 của thế kỷ trước, Herber Shilder đã đưa ra “tam thức nội nha”, bao gồm làm sạch, tạo hình OT và hàn kín hệ thống OT theo 3 chiều không gian bằng các vật liệu thích hợp về mặt sinh học [1]. Cho đến nay, “tam thức nội nha” của Shilder vẫn được các nha sỹ tuân thủ và được coi là nguyên tắc vàng trong điều trị nội nha. Trong đó, tạo hình OT luôn là một bước quan trọng để thực hiện các bước tiếp theo như bơm rửa, làm sạch OT và hàn kín OT theo 3 chiều không gian.Tạo hình ống tủy luôn là một nhiệm vụ khó khăn trong những trường hợp OT cong hoặc là hình chữ S, đặc biệt với hệ thống trâm tay thép không gỉ truyền thống. Sự ra đời của hệ thống trâm Ni-Ti, với độ mềm dẻo và khả năng nhớ hình dạng ban đầu đã mang đến một cuộc cách mạng trong điều trị nội nha. Năm 1994, Ben -lohnson cùng với hãng Dentsply – Maillefer đã giới thiệu hệ thống trâm xoay liên tục Ni-Ti Proíile, sử dụng kết hợp với tay chậm giảm tốc. Tiếp theo là sự ra đời của các vật liệu trâm xoay liên tục khác như Protaper universal, Hero 642… [2].
Nhiều nghiên cứu trên lâm sàng và thực nghiệm thấy rằng, sử dụng trâm xoay Ni-Ti với kỹ thuật Crown-down giúp tạo hình được hình dạng OT có độ thuôn tốt hơn, có khả năng đẩy mùn ngà theo hệ thống trâm ra khỏi OT, thời gian làm việc ngắn hơn,… 
Năm 2012, Dentsly – Maillefer đã đưa ra hệ thống trâm Wave One: là hệ thống trâm sử dụng kèm với motor quay với 2 động tác quay xuôi chiều kim đồng hồ và quay ngược chiều kim đồng hồ. Wave One là hệ thống trâm dùng 1 lần với 1 trâm duy nhất để tạo hình cho hầu hết các trường hợp OT. Hệ thống trâm Wave One có ưu điểm: giảm số lượng dụng cụ và số lần chuyển dụng cụ, giảm nguy cơ lây chéo giữa các bệnh nhân, giảm nguy cơ gãy dụng cụ do mắc kẹt hay do chu kỳ mỏi của kim loại.
Mặc dù đã có rất nhiều các nghiên cứu về hiệu quả điều trị của trâm xoay Ni-Ti, nhưng những nghiên cứu đánh giá hiệu quả của hệ thống trâm xoay Wave One trong tạo hình ống tủy còn ít. Hầu hết các nghiên cứu về vấn đề này được thực hiện ở răng một chân và phần lớn là những nghiên cứu trên động vật hoặc trên thực nghiệm, vẫn còn rất thiếu những nghiên cứu lâm sàng trên người. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị tủy răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm Wave One” với mục tiêu:
1.    Nhận xét đặc điểm lâm sàng, Xquang răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới Trên bệnh nhân có bệnh lý viêm tủy không hồi phục.
2.    Đánh giá kết quả điều trị tủy nhóm răng trên có sử dụng hệ thống trâm Wave One. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị tủy răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm Wave One
7.    Hoàng Tử Hùng (2002), Giải phẫu răng, Nhà xuất bản Y học, 68-72
8.    Lê Hưng (2003). Nghiên cứu hình thái và hệ thống OT của răng số 4, số 6 ứng dụng trong điều trị nội nha. Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 16 – 17
10.    Nguyễn Thị Như Trang (2012), Nghiên cứu hình thái thân, chân răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai trên CBCT, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, 54-60.
12.    Trương Mạnh Dũng, Lương Ngọc Khuê (2011), Đặc điểm lâm sàng, Xquang răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai hàm dưới trên bệnh nhân có chỉ định điều trị nội nha, Tạp chí nghiên cứu Y học, Vol 74 No3, 249-253.
13.    Nguyễn Thị Ngọc Dung (2007), Nhận xét lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả điều trị tủy răng 6,7 hàm dưới với dụng cụ file cầm tay thường với dụng cụ file Protaper máy, Luận văn chuyên khoa cấp 2, Trường Đại học Y Hà Nội, 37-45.
14.    Lê Hưng (2003), Nghiên cứu hình thái và hệ thống OT của răng số 4, số 6 ứng dụng trong điều trị nội nha, Luận án Tiến sĩ Y học, 55-67.
16.    Trịnh Thị Thái Hà (2013), Bệnh lý tuỷ, Chưa răng và nội nha tập 1, Nhà xuất bản giáo dục, 67-78.
40.    Phạm Thị Thu Hiền (2009). Nghiên cứu lâm sàng, thực nghiệm hệ thống ống tủy và điều trị nội nha răng hàm lớn thứ nhất hàm trên, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, 66-67. 
41.    Nguyễn Quốc Trung (2007), Nghiên cứu điều trị tủy nhóm răng hàm có chân cong bằng phương pháp sửa soạn ống tủy với trâm xoay máy và xoay tay NI-TI, Luận án tiến sỹ Y học Đại học Răng Hàm Mặt, 53-60.
42.    Nguyễn Thị Phương Ngà (2009). Nghiên cứu điều trị tuỷ răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai hàm dưới có sử dụng trâm Protaper và máy X smart,
Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nội, 43-44.
43.    Bùi Thanh Tùng (2010), So sánh hiệu quả phương pháp điều trị nội nha một lần và nhiều lần ở răng tủy hoại tử và viêm quanh cuống mạn, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 39-59.
44.    Bùi Thị Thanh Tâm (2004), Nhận xét hiệu quả điều trị tủy với Niti Protaper cầm tay, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 35-55.
45.    Nguyễn Mạnh Hà (2006), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và diều trị viêm quanh cuống răng mãn tính bằng phương pháp nội nha, Luận văn
Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 55-59.
46.    Trần Thị Lan Anh (2005) .Đánh giá sơ bộ hiệu quả lâm sàng sử dụng trâm xoay NiTi Protaper trong điều trị tủy, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 41-42.
47.    Đỗ Thị Hồng Nga (2006), Nhận xét hiệu quả tạo hình ống tủy bằng dụng cụ cầm tay K file và dụng cụ máy Protaper trong điều trị nội nha, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội, 40-41.
48.    Trần Văn Trường (2002), Điều tra sức khoẻ răng miệng toàn quốc, Nhà
xuất bản Y học Việt Nam, 32-46.
63.    Phạm Văn Khoa, Bùi Quế Dương, Hoàng Tử Hùng (2000), Nghiên cứu so sánh hai kỹ thuật sửa soạn hệ thống OT, tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, 72-79.
64.    Nguyễn Đăng Dương (2006), Nhận xét hình thể ống tủy răng 6,7 hàm dưới ở bệnh nhân trên 60 tuổi và kết quả điều trị, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Răng Hàm Mặt, 1-30.
67.    Cao Thị Ngọc (2014), Đánh giá hiệu quả điều trị nội nha nhóm răng hàm nhỏ có sử dụng hệ thống Endo Express năm 2014, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ Nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội. 
MỤC LỤC 
Đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị tủy răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm Wave One
ĐẶT VẤN ĐỀ     1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Đặc điểm giải phẫu và chức năng của tuỷ răng    3
1.1.1.    Một số đặc điểm về mô học của tuỷ răng    3
1.1.2.    Đặc điểm hệ thống giải phẫu ống tủy    4
1.1.3.    Chức năng của tuỷ răng    4
1.1.4.    Đặc điểm giải phẫu tủy RHLTN hàm dưới    5
1.2.    Đặc điểm bệnh lý tuỷ răng    7
1.2.1.    Nguyên nhân của bệnh lý tuỷ    7
1.2.2.    Triệu chứng của viêm tuỷ không hồi phục    9
1.2.3.    Phân loại bệnh tuỷ răng    11
1.2.4.    Biến chứng của bệnh viêm tuỷ    12
1.3.    Kỹ thuật điều trị tuỷ răng    12
1.3.1.    Vô trùng    12
1.3.2.    Tạo hình và làm sạch HTOT    13
1.3.3.    Hàn kín hệ thống OT    26
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    29
2.1.    Địa điểm, thời gian nghiên cứu    29
2.2.    Đối tượng và phương pháp nghiên cứu    29
2.2.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    29
2.2.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    29
2.3.    Phương pháp nghiên cứu    30
2.3.1.    Thiết kế nghiên cứu    30
2.3.2.    Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu    30
2.4.    Các bước tiến hành nghiên cứu    30
2.4.1.    Phương tiện và vật liệu dùng cho nghiên cứu    30
2.4.2.    Phương pháp thu thập thông tin    34
2.4.3.    Các bước tiến hành    35 
2.4.4.    Đánh giá kết quả điều trị    40
2.5.    Phương pháp thống kê y học    41
2.6.    Đạo đức trong nghiên cứu    41
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    42
3.1.    Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu    42
3.1.1.    Đặc điểm    dịch tễ lâm sàng của đối tượng nghiên cứu    42
3.1.2.    Đặc điểm    cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu    45
3.2.    Đánh giá kết quả điều trị    47
3.2.1.    Đặc điểm chung của quá trình sửa soạn ống tủy    47
3.2.2.    Đánh giá kết quả sau điều trị tủy    50
Chương 4: BÀN LUẬN    54
4.1.    Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu    54
4.1.1.    Đặc điểm    dịch tễ lâm sàng của đối tượng nghiên cứu    54
4.1.2.    Đặc điểm    cận lâm sàng ở đối tượng nghiên cứu    57
4.2.    Kết quả điều trị    60
4.2.1.    Đặc điểm chung của quá trình sửa soạn ống tủy    60
4.2.2.    Đánh giá kết quả sau điều trị tuỷ    68
KẾT LUẬN     71
KIẾN NGHỊ     73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Tiêu chí đánh giá kết quả điều trị ngay sau hàn ống tủy, sau 1
tháng và sau 6 tháng    
Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới    
Phân bố nguyên nhân gây bệnh theo giới    
Phân bố nguyên nhân gây bệnh theo nhóm tuổi    
Số lượng chân răng trên Xquang    
Hình dạng ống tủy trên phim Xquang    
Mức độ cong của ống tủy chân gần    
Chiều dài làm việc của OT    
Phân bố thời gian tạo hình theo số lượng ống tuỷ    
Trâm tạo hình ống tuỷ    
Kết quả điều trị ngay sau khi hàn OT trên phim Xquang    
Kết quả điều trị sau hàn OT 1 tháng    
Kết quả điều trị sau hàn OT 6 tháng    
Phân bố kết quả sau điều trị 6 tháng theo giới    
Phân bố kết quả sau điều trị 6 tháng theo số lượng ống tuỷ     
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo lý do tới khám    43
Biểu đồ 3.2.    Kết quả nghiệm pháp thử lạnh    45
Biểu đồ 3.3.    Kết quả nghiệm pháp thử nóng    46
Biểu đồ 3.4:    Phân bố số lượng ống tuỷ    47
Biểu đồ 3.5.    Kết quả điều trị ngay sau hàn ống tuỷ    50
Biểu đồ 3.6:    Đánh giá kết quả lâm sàng sau 6 tháng    52 
Hình 1.1:    Hình dạng giải phẫu RHLTN hàm dưới    5
Hình 1.2.    Kỹ thuật cân bằng lực    15
Hình 1.3:    Hệ thống Profile    16
Hình 1.4:    Thiết diện cắt ngang qua trâm Profile    17
Hình 1.5:    Hệ thống Protaper    17
Hình 1.6:    Diện cắt ngang của hệ thống protaper    18
Hình 1.7.    Diện cắt của trâm Wave One từ D1-D8    21
Hình 1.8.    Diện cắt của trâm Wave One từ D9-D16    21
Hình 1.9.    Hình ảnh 3 Trâm Wave One    23
Hình 1.10. Lựa chọn trâm Wave One và các bước tạo hình ống tủy trên lâm
sàng      26
Hình 2.1.    Hình ảnh 3 trâm Wave One     31
Hình 2.2.    Hình ảnh máy motor Wave one     31
Hình 2.3.    Hình ảnh máy motor X-Smart Plus    32
Hình 2.4.    Hình    ảnh bộ đam cao su cách ly    32
Hình 2.5.    Hình    ảnh máy đo chiều dài ống tủy    33
Hình 2.6.    Gel glyde    33
Hình 2.7:    Gutta percha W ave One    33
Hình 2.8.    Hình ảnh máy X-quang kỹ thuật số    34
Hình 2.9.    Xác định chiều dài làm việc    36
Hình 2.10.    Tạo hình 2/3 trên của OT bằng trâm Wave One    37
Hình 2.11.    Trâm K đi hết chiều dài làm việc    37
Hình 2.12.    Trâm Wave One tạo hình hết chiều dài làm việc    38
Hình 2.13.    Kiểm tra bằng trâm tay tương ứng    38
Hình 2.14.    Hình    ảnh thử côn trên Xquang    39
Hình 2.15.    Hình    ảnh sau hàn ống tuỷ    39
Hình 4.1:    Hình    ảnh răng có 3 ống tuỷ phía gần    62
Hình 4.2:    Chụp cắt lớp dựng hình 3D hệ thống ống tuỷ răng hàm lớn thứ
nhất hàm dưới     64

Leave a Comment