ĐặC ĐIểM NHÂN KHẩU HọC, Y Tế Và THựC TRạNG NHIễM HUMAN PAPILLOMA VIRUS (HPV)

ĐặC ĐIểM NHÂN KHẩU HọC, Y Tế Và THựC TRạNG NHIễM HUMAN PAPILLOMA VIRUS (HPV)

ĐặC ĐIểM NHÂN KHẩU HọC, Y Tế Và THựC TRạNG NHIễM HUMAN PAPILLOMA VIRUS (HPV)CủA PHụ Nữ VIÊM Lộ TUYếN Cổ Tử CUNG

Nguyễn Đức Thanh, Nguyễn Trung Kiên
Trường Đại học Y Thái Bình
TóM TắT
Nghiên cứu cắt ngang mô tả qua phỏng vấn phụ nữ 20-44 tuổi viêm lộ tuyến cổ tử cung (CTC) và xác định một số tuýp HPV có nguy cơ cao gây ung th− CTC của các đối t−ợng trên địa bàn một xã của tỉnh Thái Bình.
Kết quả: Phụ nữ viêm lộ tuyến CTC tập trung nhiều ở hai nhóm tuổi 30-34 và 35-39 (cùng 26,4%). Gần một nửa (45,1%) số phụ nữ viêm lộ tuyến CTC có tiền sử nạo hút thai; tỷ lệ có tiền sử sảy thai là 12,5%. Có tỷ lệ khá cao đối t−ợng có tiền sử viêm âm đạo (45,8%). Tỷ lệ đối t−ợng viêm do HPV tuýp 16 và/hoặc tuýp 18 chiếm tới 79.6%; trong đó tuýp 16 đ−ợc tìm thấy với tỷ lệ cao nhất 51%, tiếp đến là tuýp 16 và 18 (22,4%). Tỷ lệ viêm lộ tuyến CTC do HPV t−ơng đối đồng đều giữa 3 nhóm tuổi 25-29, 30-34, 35-39 với tỷ lệ t−ơng ứng là 22,4%, 28,6% và 24,5% theo thứ tự. Nhóm phữ viêm lộ tuyến CTC trong tuổi 20-24 có tỷ lệ nhiễm HPV thấp nhất, chỉ chiếm 6,1%
TàI LIệU THAM KHảO
1. Tài liệu đào tạo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản (2007), “Sùi mào gà sinh dục”, NXB Y học, Tr. 485-488.
2. Lê Phúc Thịnh, Nguyễn Quốc Trực, và cs. (1995), Ung thư cổ tử cung, nội mạc tử cung và bệnh nhau thai. Cẩm nang ung bướu học lâm sàng tập 2, 1995, tr. 528- 534 (bản dịch từ Manual of Clinical Oncology, UICC 6th Ed 1994).
3. Nguyễn Sào Trung, Nguyễn Chấn Hùng (1992), Bệnh học ung b−ớu cơ bản. Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế TP Hồ Chí Minh.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment