Đặc điểm tăng huyết áp ở người có Hội chứng chuyển hoá tại Phòng khám, quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Nguyên
Luận văn thạc sĩ y học Đặc điểm tăng huyết áp ở người có Hội chứng chuyển hoá tại Phòng khám, quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Nguyên.Tăng huyết áp là bệnh tim mạch phổ biến trong cộng đồng hiện nay. Bệnh gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng như: tai biến mạch máu não, thiếu máu cơ tim, suy tim, suy thận… Trên thế giới, ở các nước đang phát triển, tỉ lệ bệnh tăng huyết áp ở người lớn chiếm khoảng gần 30,0% dân số và có trên nửa dân số trên 50 tuổi có tăng huyết áp [58]. Ở Việt Nam, tỉ lệ THA vào năm 1982 là 11,7% [29], sau đó đã nhanh chóng tăng lên 27,2% vào năm 2008 [5].
Tăng huyết áp là một trong những tiêu chuẩn chẩn đoán của hội chứng chuyển hóa. Đây là một chuỗi các bất thường vể chuyển hoá bao gồm béo bụng, rối loạn chuyển hoá lipid máu, tăng huyết áp và rối loạn dung nạp glucose [48]. Hội chứng chuyển hóa là một trong những mối quan tâm hàng đầu trong thế kỷ XXI, đây là tập hợp các yếu tố nguy cơ dẫn đến hai bệnh lý chính là bệnh tim mạch và đái tháo đường týp 2. Tỉ lệ mắc hội chứng chuyển hóa gia tăng ngày càng mạnh mẽ khắp thế giới đặc biệt ở các nước đang phát triển, do sự phát triển về kinh tế và những thay đổi về lối sống [48]. Tỉ lệ hội chứng chuyển hóa ở Mỹ vào năm 2002 là 21,8% [54]; tại Ý vào năm 2005 là 22,3% ở nam và 27,2% ở nữ đối với những người ≥ 20 tuổi [63].
Tỉ lệ hội chứng chuyển hóa ở Ấn Độ năm 2004 là 31,6%; trong đó nam là 22,9% và nữ là 39,9% [49]. Tại Việt Nam, nghiên cứu ở những người ≥ 40 tuổi ở Hà Nam cho tỉ lệ người mắc hội chứng chuyển hóa là 28,3%; trong đó tỉ lệ nam là 31,7% và nữ là 19,8% [22]. Khảo sát về hội chứng chuyển hóa ở cán bộ tỉnh Bạc Liêu cho tỉ lệ mắc hội chứng chuyển hóa rất cao với 55,8% [24]. Những bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa có nguy cơ có bị biến chứng nhồi máu cơ tim và/hoặc tai biến mạch máu não cao gấp 3 lần; nguy cơ tử
vong cao gấp 2 lần so với người bình thường Tăng huyết áp và hội chứng chuyển hóa có mối quan hệ chặt chẽ. Sự kết hợp của cả hai bệnh làm tăng nguy cơ biến chứng và tử vong cao hơn cho bệnh nhân. Hơn một nửa (52,76%) bệnh nhân tăng huyết áp có hội chứng chuyển hóa [28]. Bệnh nhân THA có HCCH sẽ gia tăng thêm các tổn thương ở các cơ quan đích như thận, não, tim. Nghiên cứu của Lê Quốc Tuấn và cộng sự (2012) trên 341 bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát cho kết quả: ở nhóm bệnh nhân tăng huyết áp có hội chứng chuyển hóa có nguy cơ bị tổn thương não cao gấp 15,2 lần, tổn thương thận cao gấp 1,9 lần và tổn thương tim cao gấp 2,4 lần so với nhóm chỉ có tăng huyết áp đơn thuần [33]. Tuy nhiên hiện nay có rất ít nghiên cứu về đặc điểm tăng huyết áp ơ bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa.
Phòng Khám, quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Nguyên là nơi khám, chữa bệnh, theo dõi và quản lý sức khỏe các cán bộ trung cao cấp trên địa bàn tỉnh. Họ là những người luôn phải làm việc trong tình trạng chịu đựng áp lực và cường độ lao động trí óc cao, dinh dưỡng không hợp lý, ít vận động thể lực… từ đó nguy cơ bị bệnh tăng huyết áp và rối loạn chuyển hoá cao.
Để hiểu rõ hơn về đặc điểm của những bệnh nhân bị tăng huyết áp có hội chứng chuyển hoá ở cán bộ diện bảo vệ sức khỏe, từ đó đưa ra những biện pháp quản lý, phòng và điều trị thích hợp nhằm làm giảm nguy cơ biến chứng của bệnh. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc điểm tăng huyết áp ở người có Hội chứng chuyển hoá tại Phòng khám, quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Nguyên” với 02 mục tiêu:
1. Xác định một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tăng huyết áp ở người có hội chứng chuyển hoá tại phòng khám quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Nguyên.
2. Mô tả mối liên quan giữa huyết áp và một số đặc điểm của hội chứng chuyển hoá
MỤC LỤC
Trang
Đặt vấn đề ……………………………………………………………………………………………1
Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu ……………………………………………………………….3
1.1. Tình hình bệnh tăng huyết áp ở trên thế giới và ở Việt Nam ……………..3
1.2. Hội chứng chuyển hóa ………………………………………………………………..16
1.3. Tăng huyết áp và hội chứng chuyển hóa………………………………………..27
Chƣơng 2: Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………30
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………….30
2.2. Thời gian và địa điểm………………………………………………………………….30
2.3. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………..30
2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu …………………………………………………………………….31
2.5. Một số tiêu chuẩn được áp dụng trong nghiên cứu………………………….33
2.6. Kỹ thuật thu thập số liệu………………………………………………………………36
2.7. Phương tiện nghiên cứu………………………………………………………………..39
2.8. Xử lý số liệu……………………………………………………………………………….40
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu……………………………………………………………40
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu……………………………………………………………41
3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của người có hội chứng
chuyển hoá trên tăng huyết áp tại phòng khám quản lý sức khỏe cán
bộ tỉnh Thái Nguyên………………………………………………………………………41
3.2. Mối liên quan giữa huyết áp và một số đặc điểm của HCCH trên
bệnh nhân có HCCH………………………………………………………………………49
Chƣơng 4: Bàn luận ……………………………………………………………………………54
4.1. Một số đặc điểm tăng huyết áp ở người có hội chứng chuyển hoá tại
phòng khám quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Nguyên…………………..554Số hóa bởi trung tâm học liệu
vi
4.2. Mối liên quan giữa huyết áp và một số đặc điểm của HCCH trên
bệnh nhân có HCCH………………………………………………………………………63
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………..67
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại huyết áp cho người trưởng thành ( 18 tuổi) theo
JNC VI (Joint National Committee VI)………………………………………3
Bảng 1.2. Định nghĩa và phân loại huyết áp theo WHO – ISH …………………….4
Bảng 1.3. Phân dộ huyết áp …………………………………………………………………….4
Bảng 1.4. Chẩn đoán lâm sàng HCCH theo tiêu chuẩn NCEP-ATPIII ……….18
Bảng 2.1. Phân độ huyết áp ………………………………………………………………….33
Bảng 2.2. Ngưỡng cắt BMI chẩn đoán thừa cân và béo phì ………………………34
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi của đối tượng nghiên cứu …………………………………41
Bảng 3.2. Tỉ lệ sử dụng rượu/bia và thuốc lá của đối tượng nghiên cứu ……..42
Bảng 3.3. Đặc điểm sử dụng rượu bia ở bệnh nhân mắc HCCH có THA
và không THA ………………………………………………………………………43
Bảng 3.4. Đặc điểm hút thuốc lá ở bệnh nhân mắc HCCH có THA và
không THA …………………………………………………………………………..44
Bảng 3.5. Đặc điểm hoạt động thể lực ở bệnh nhân mắc HCCH có THA
và không THA……………………………………………………………………….44
Bảng 3.6. Đặc điểm THA và không THA ở bệnh nhân có HCCH phân bố
theo giới ……………………………………………………………………………….45
Bảng 3.7. Đặc điểm THA và không THA ở bệnh nhân có HCCH phân bố
theo nhóm tuổi ……………………………………………………………………….45
Bảng 3.8. Tỉ lệ tăng chỉ số BMI và WHR ở bệnh nhân THA và không
THA có HCCH ……………………………………………………………………..46
Bảng 3.9. Đặc điểm huyết áp ở bệnh nhân THA có hội chứng chuyển hóa
…………………………………………………………………………………………….46
Bảng 3.10. Biến đổi điện tim ở bệnh nhân mắc hội chứng chuyển hóa có
tăng huyết áp ………………………………………………………………………..4
Bảng 3.11. Tỉ lệ xuất hiện các tiêu chuẩn của hội chứng chuyển hóa ở
nhóm bệnh nhân mắc HCCH có THA …………………………………….47
Bảng 3.12. Tỉ lệ xuất hiện các tiêu chuẩn của HCCH ở bệnh nhân mắc
tăng huyết áp có hội chứng chuyển hóa ……………………………………48
Bảng 3.13. Tổn thương cơ quan đích ở bệnh nhân mắc hội chứng chuyển
hóa có tăng huyết áp ………………………………………………………………48
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa chỉ số tăng vòng eo với tăng huyết áp trên
bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa…………………………………………49
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa chỉ số tăng triglyceride với tăng huyết áp
và không tăng huyết áp trên bệnh nhân có hội chứng chuyển
hóa ………………………………………………………………………………………49
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa thấp HDL-C với tăng huyết áp và không
tăng huyết áp trên bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa ……………..50
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa chỉ số tăng glucose máu với tăng huyết áp
và không tăng huyết áp trên bệnh nhân có hội chứng chuyển
hóa ………………………………………………………………………………………50
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa chỉ số tăng cholesterol với tăng huyết áp
và không tăng huyết áp trên bệnh nhân có hội chứng chuyển
hóa ………………………………………………………………………………………51
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa chỉ số tăng LDL-C với tăng huyết áp và
không tăng huyết áp trên bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa ……51
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa tổn thương não với tăng huyết áp và
không tăng huyết áp trên bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa…….52
Bảng 3.21. Tỉ lệ tổn thương thận ở nhóm bệnh nhân THA và không THA
có HCCH………………………………………………………………………………52
Bảng 3.22. Tỉ lệ tổn thương tim ở nhóm bệnh nhân THA và không THA
có HCCH………………………………………………………………………………5
Nguồn: https://luanvanyhoc.com