Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh trong viêm tụy mạn, sỏi tụy
Chẩn đoán xác định viêm tụy mạn dựa chủ yếu vào đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh vi thể trên bệnh phẩm phẫu thuật. Mục tiêu: Mô tả tổn thương đại thể và vi thể của tụy trong viêm tụy mạn, sỏi tụy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 50 bệnh nhân viêm tụy mạn, sỏi tụy được điều trị phẫu thuật tại khoa phẫu thuật tiêu hóa, bệnh viện Việt Đức từ 3/2008 đến tháng 7/2010. Chúng tôi mô tả tổn thương đại thể của tụy trong khi mổ và tổn thương vi thể của tụy trên bệnh phẩm phẫu thuật. Kết quả: 28 bệnh nhân (56%) có tụy to, 39 bệnh nhân (78%) có mật độ tụy cứng chắc, 46 bệnh nhân (92%) có ống tụy chính giãn và 19 bệnh nhân (38%) có nang giả tụy. Tổn thương vi thể xen kẽ gặp ở 33 bệnh nhân (66%), 39 bệnh nhân (78%) teo nang tuyến ngoại tiết, 42 bệnh nhân (84%) có thay đổi hình thái ống bài xuất, 30 bệnh nhân (60%) có sỏi trong nhu mô và ống bài xuất, tất cả bệnh nhân đều có xơ hóa và thâm nhập tế bào viêm mạn tính. Kết luận: Tổn thương đại thể hay gặp của tụy trong viêm tụy mạn, sỏi tụy là thay đổi kích thước tụy, tụy cứng chắc, ống tụy chính giãn. Đặc điểm vi thể chính của bệnh là teo nang tuyến, xơ hóa gian tiểu thùy không đều, ngấm các tế bào viêm mạn tính và vẫn duy trì tương đối các ống trong tiểu thùy và các đảo nội tiết.
Viêm tụy mạn là sự tồn tại của những tổn thương viêm mạn tính đặc trưng bởi phá hủy nhu mô tụy ngoại tiết và xơ hóa, ở giai đoạn muộn có phá hủy nhu mô tụy nội tiết. Tỷ lệ viêm tụy mạn tính ở những nghiên cứu mổ tử thi thay đổi từ 0,18 đến 66% [3]. Viêm tụy mạn được phân loại thành hai nhóm chính là viêm tụy mạn có sỏi và viêm tụy mạn tắc nghẽn. Phân loại Marseille năm 1984 dựa vào đặc điểm mô học của tụy [7]:
Các đặc điểm mô học thấy ở tất cả các loại căn nguyên:
– Xơ hóa không đều, phá hủy nhu mô tụy ngoại tiết từng ổ, từng phần hoặc lan tỏa.
– Giãn hệ thống ống tụy kèm với hẹp và có sỏi.
– Có thể xuất hiện các tế bào viêm.
– Bảo tồn tương đối các tiểu đảo Langherhans.
Phân chia dưới nhóm dựa vào đặc điểm mô học bao gồm:
– Viêm tụy mạn và hoại tử từng ổ.
– Viêm tụy mạn và xơ hóa từng phần hoặc lan tỏa.
– Viêm tụy mạn có hoặc không kèm sỏi tụy.
Viêm tụy mạn tắc nghẽn (được coi là một dạng riêng biệt) đặc trưng bởi:
– Giãn ống tụy do tắc nghẽn ống tụy chính.
– Thiểu sản lan tỏa nhu mô tụy ngoại tiết.
– Ít có xơ hóa và sỏi.
Hội nghị Marseille năm 1963 đưa ra tiêu chuẩn mô bệnh học của viêm tụy mạn: tăng sinh tổ chức xơ, thâm nhiễm tế bào viêm loại 1 nhân, teo nhu mô tụy ngoại tiết, giãn ống tụy và xuất hiện sỏi. Tuy nhiên chưa có sự thống nhất giữa các nhà giải phẫu bệnh về mức độ của từng tiêu chuẩn đủ để chẩn đoán viêm tụy mạn [4]. Hơn nữa, sinh thiết tụy trong viêm tụy mạn còn ít được thực hiện nên đặc điểm mô học ở những giai đoạn khác nhau của bệnh vẫn còn chưa được biết đến [3]. Sinh thiết tụy bằng chọc hút kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi chỉ cung cấp kết quả vi thể về tế bào, không có sự tương quan với mô bệnh học [8]. Do vậy hiện nay chẩn đoán xác định viêm tụy mạn phải dựa vào bệnh phẩm phẫu thuật với 3 tiêu chuẩn đã được thống nhất rộng rãi: viêm mạn tính, xơ hóa và teo nhu mô. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: Mô tả tổn thương đại thể và vi thể của tụy trong bệnh viêm tụy mạn, sỏi tụy.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Những bệnh nhân được chẩn đoán viêm tụy mạn, sỏi tụy, được điều trị theo phương pháp kết hợp phẫu thuật Frey và phẫu thuật Berger tại khoa Phẫu thuật tiêu hóa, bệnh viện Việt Đức từ tháng 3/2008 đến tháng 7/2010.
2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mô tả, tiến cứu.
Tất cả bệnh nhân viêm tụy mạn, sỏi tụy được
chẩn đoán dựa vào lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh, được điều trị phẫu thuật bởi 1 nhóm phẫu thuật viên theo phương pháp thống nhất, ghi nhận các tổn thương đại thể của tụy trong khi mổ, bệnh phẩm cắt nhu mô đầu tụy được gửi khoa Giải phẫu bệnh, bệnh viện Việt Đức, đặc điểm vi thể của tụy được mô tả thống nhất theo mẫu nghiên cứu bởi 1 nhóm bác sĩ giải phẫu bệnh.
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích