ĐẶC ĐIỂM VIÊM MÀNG NGOÀI TIM Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1-TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶC ĐIỂM VIÊM MÀNG NGOÀI TIM Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1-TP. HỒ CHÍ MINH

 Mục tiêu:Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân, điều tri và kết quả điều trị của viêm màng ngoài tim; tác nhân gây viêm mủ màng tim ở trẻ em được điều trịtại khoa Tim mạch bệnh viện Nhi ñồng 1(BVNĐ1) 

Phương pháp:Mô tả hàng loạt ca. 
 
Kết quả:Khảo sát 73 bệnh nhi từ3 tháng ñến 15 tuổi, ñược chẩn ñoán viêm màng ngoài tim từtháng 6-2000 ñến tháng 6-2009, cho kết quảnhưsau: tuổi trung bình nhập viện là 7,18 ± 5,27 tu ổi; tỉ lệ nam: nữl à 1,35:1; đa số bệnh nhân đến từcác tỉnh (74%). Triệu chứng thường gặp là sốt (72,6%), ho (58,9%), khó thởthởmệt (53,4%). Triệu chứng thực thể không đặc hiệu chiếm tỉ lệcao nhưgan to, mạch nhanh, thởnhanh (65,5%, 54,8%, 48,3%) trong khi  ñó các triệu chứng tại hệtim mạch thì ít gặp nhưtiếng tim mờ, tiếng cọmàng tim, tĩnh mạch cổnổi, mạch nghịch (37%; 15,1%; 9,6%; 8,2%). Phản ứng viêm tăng mạnh ởhầu hết các nguyên nhân thể hiện ở tăng ESR (89,5%) và CRP (81,3%). Cấy máu dương tính chiếm tỉlệth ấp 24%, cấy dịch màng tim dương tính chiếm 25,6%. ECG  thường gặp các dấu hiệu thay ñổi ST-T (61,53%) và ñiện thếthấp ởchuyển ñạo ngoại biên (51%). Hình  ảnh trên Xquang bóng tim to gặp trong 86%, viêm phổi, màng phổi gặp trong 54% các trường hợp. Siêu âm phát hiện dịch màng tim ở94,4% các trường hợp, hình ảnh fibrin vách hóa gợi ý viêm mủmàng tim. Nguyên nhân thường gặp nhất là viêm mủmàng tim (51,4%), viêm màng ngoài tim do siêu vi (11,1%), sau mổtim hởvà các thủthuật tại tim (9,7%), bệnh collagen (4,2%), do thấp (2,8%).Điều trịnội khoa gồm chọc dò giải áp 21,9%, kháng sinh 80,8%, thời gian điều trị kháng sinh trung bình là 15,21 ± 11,93 ngày, riêng nhóm viêm mủ màng tim là 23,95±9,67 ngày. Corticoid được dùng trong 46,6% trường hợp, thời gian sửdụng trung bình 12,47±6,22 ngày. Corticoid không cải thiện  được biến chứng viêm màng ngoài tim co thắt, không giảm tỉ lệ tử vong  ở viêm mủ màng ngoài tim. Corticoid có hiệu quảtrong các trường hợp viêm màng ngoài tim sau mổ tim hở. Có 37% trường hợp ñược  ñiều trịngoại, trong  ñó cắt bỏmàng ngoài tim và dẫn lưu màng tim 44,4%, dẫn lưu màng tim 37%, cắt bỏmàng ngoài tim 14,8%, mởcửa sổvà dẫn lưu màng tim 3,7%. Khỏi bệnh chiếm 69,4%, tỉlệtửvong chung là 9,7 %, tửvong do viêm mủmàng tim là 13,5%, tửvong do bệnh cảnh nhiễm trùng nặng lan tỏa, tổn thương  ña cơquan và bệnh nền nặng, không có ca nào tửvong vì chẹn tim không ñược cấp cứu kịp thời. Biến chứng và di chứng gồm chẹn tim 21,9%, viêm màng ngoài tim co thắt 2,73%, viêm màng ngoài tim tái phát 1,37%. Có 43,2%trường hợp viêm mủmàng tim xác ñịnh ñược nguyên nhân. S.aureus gặp trong 50% các trường hợp, Acinetobacter 18,75%, Staphylococcus coagulase (-), Klebsiella, Pseudomonas và E.coli chiếm 12,5%, các tác nhân khác chiếm 6,25% gồm H. influenzae, Morganella, S.pneumoniae và Proteus.Bệnh thường nằm trong bệnh cảnh nhiễm trùng lan tỏa, ổnhiễm trùng tiên phát ña số ởphổi (80%). 
 
Kết luận:Viêm màng ngoài tim là bệnh ít gặp nhưng có thểgây tửvong nếu không  ñược chẩn ñoán sớm và điều trị kịp thời. Triệu chứng lâm sàng  ña dạng, không  đặc hiệu, dễnhầm lẫn với các bệnh khác. Nguyên nhân thường gặp nhất vẫn là viêm mủmàng tim và tác nhân thường gặp nhất là S. aureus. Chẩn  đoán nhanh và chính xác nhất dựa vào siêu âm tim. Điều trịphối hợp nội ngoại khoa cho kết qu ảtốt. 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment