ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI NGHÉN

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI NGHÉN

1. Chọn câu sai:

a)Đái tháo đường nhóm 1 thường xuất hiện sớm ở tuổi còn trẻ, là loại phụ thuộc insulin.

b)Đái tháo đường nhóm 1 chiếm tỉ lệ khoảng 10%

c)Đái tháo đường nhóm 2 thường xuất hiện ở người trưởng thành 

d)Đái tháo đường nhóm 2 thường dễ bị biến chứng toan chuyển hóa

e)Đái tháo đường không phụ thuộc insulin, không mập phì thường đáp ứng tốt với chế độ dinh dưỡng, chế tiết, vận động cơ thể.

2. Trong giai đoạn đầu thai kỳ, chọn câu đúng nhất:

a)Estrogen + Progesterone tăng cao làm tăng sinh tế bào  đảo tụy.

b)Tăng dự trữ glucogen trong gan.

c)Dễ bị giảm đường huyết, thường xảy ra vào lúc 8 giờ sáng, 24 giờ.

d)a sai,  b+c đúng.

e)a+b+c đúng.

3. Trong giai đoạn cuối của thai kỳ, chọn câu sai:

a)Có sự gia tăng các nội tiết tố gây tăng kích thích sự tiết glucagon.

b)Tăng thủy giải glucogen thành glucose ở gan.

c)Giảm dung nạp đường ở các mô ngoại biên dẫn đến tăng đường huyết.

d)Cơ thể mẹ tăng tiết Insulin.

e)Insulin từ mẹ qua nhau sang thai nhi làm cho nồng độ Insulin trong máu con tăng cao.

4. Đái tháo đường trong thai kỳ, chọn câu đúng:

a)Là tình trạng rối loạn chuyển hóa chỉ xuất hiện lúc mang thai .

b)Sẽ biến mất sau sanh khoảng 6 tuần. 

c)Mẹ dễ có biến chứng: CHA do thai, đa ối, tỉ lệ mổ lấy thai cao.

d)Thai nhi thường to, khỏe do đó không có biến chứng gì trên thai.

e)Chỉ b+c đúng. 

5. Các yếu tố gợi ý phải tầm soát đái tháo đường trong thai kỳ:

a)Đã sinh con có dị tật ở hệ thần kinh, tim, cơ, xương.

b)Nhiễm nấm Candida tái phát nhiều lần.

c)Đa ối.

d)Đường huyết lúc đói > 120 mg%.

e)a+b+c đúng.

6. Nghiệm pháp tăng cường đường huyết bằng đường uống của OMS, chọn đúng:

a)Cần phải nhịn đói > 8 tiếng. 

b)Uống 100gr đường Glucose.

c)Lấy 4 mẫu máu.

d)Được sử dụng nhiều nhất hiện nay, nếu đường huyết lúc đói  105mg và 2 giờ sau khi uống 75 gr đường mà đường huyết   140 mg thì chẩn đoán xác định thai và đái tháo đường. 

e)b+c đúng.

7.  Về xử trí đái tháo đường trong thai kỳ, chọn câu sai:

a)Nguyên tắc chung là điều chỉnh chế độ ăn sao cho đường huyết lúc đói < 105mg% và 2 giờ sau ăn < 120mg%.

b)Nếu đường huyết không ổn định thì phải dùng thuốc hạ đường huyết uống, phải theo dõi đường huyết nhiều lần trong tuần.

c)Các xét nghiệm đánh giá sức khỏe thai và dị tật thai gồm: SA 3 chiều,  fétoprotein, NST, biophysical profile, OCT.

d)Phổi của thai nhi trưởng thành muộn hơn so với những thai nhi bình thường có cùng tuổi thai.

e)Nên làm trắc nghiệm dung nạp đường “75mg- 2 giờ” ở tuần thứ 6 hậu sản.

8. Đái tháo đường có sẵn và thai kỳ, chọn câu sai:

a)Thường thai kỳ không làm ảnh hưởng đến tình trạng đái tháo đường sẵn có.

b)3 tháng đầu của thai kỳ thường có nguy cơ hạ đường huyết. 

c)3 tháng giữa và cuối thai kỳ dễ bị acidose chuyển hóa. 

d)Nguy cơ tiền sản giật, sản giật tăng gấp 4 lần.

e)Tất cả đều không đúng.

9. ảnh hưởng của đái tháo đường lên thai kỳ, chọn câu sai:

a)Mẹ dễ bị viêm thận, bể thận.

b)Dễ băng huyết sau sanh.

c)Tỉ lệ mổ lấy thai cao.

d)Thai nhi dễ bị rối loạn chuyển hóa như tăng đường huyết và hạ canxi huyết.

e)a+d sai.

10. Biện pháp ngừa thai cho sản phụ bị đái tháo đường, chọn câu đúng:

a)Nếu đã đủ con thì nên triệt sản.

b)Nếu muốn dùng thuốc ngừa thai thì nên dùng loại phối hợp để tỉ lệ thành công cao.

c)Nên đặt vòng tránh thai vì vòng không gây rối loạn chuyển hóa.

d)a+b đúng.

e)a+c đúng.

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment