ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TỬ VONG SƠ SINH TẠI KHOA NHI BỆH VIỆN ĐKTT AN GIANG 2010 – 2011
Mục tiêu: Xá địh cá yếu tố gây tử vong sơ sinh tai ̣ Khoa Nhi BVĐKTT An Giang.
Thiết kế nghiên cứu: tiền cứu cắt ngang.
Đị điểm: khoa Nhi bệnh viện ĐKTT An giang.
Đối tượng nghiên cứu: cá tre ≤ 28 ngà tuổ nhậ tạ trạ Cấ cứu khoa Nhi BVĐKTT An
Giang từ 9/1010 đến 8/2010, thỏa tiêu chí nhậ bệnh.
Kết quả:Có 207 tre đủ chuẩn tham gia nghiên cứu trong tổg số 528 sơ sinh nhậ khoa Nhi
cấ cứu trong năm 2010 – 2011. Trong đó nam chiếm 58,9% (122), nữ la 41,1% (85). Tuổ
nhậ viện trung bình 4,5 ngà (1 – 27 ngày; trung vi 1). Trong đó non thág chiếm 44,9%
(93), đủ thág chiếm 49,8%(103); 11 ca(5%) không xá địh tuổ thai.
Có 46 ca tử vong va nặng xin về (22,2%): tử vong non thág 29%(27).
Cá yếu tố gây tử vong sơ sinh:
+Nhóm tiền sản: 1.số lần khá thai < 3 lần có nguy cơ tử vong gấ 4 lần [ OR: 4,1 (1,4 –
12,5), KTC 95%]; 2.cân nặng lúc sanh(CNLS}<1500g có nguy cơ tử vong gấ 7 lần
[OR:7,1 (2,2 – 22,9), KTC 95%]; p≤0,01.
+Nhóm lâm sàg: 1.cân nặng lúc nhậ viện{CNNV) <1500g có nguy cơ tử vong gấ 4,5
lần [OR:4,5 (2,6 – 16,5),KTC 95%]; 2.SpO2 <80% là tăng nguy cơ tử vong lên 6 lần
[OR:6,4 (2,6 – 15,9), KTC 95%]; p≤0,01.
+Nhóm cậ lâm sàg: xét nghiệm TQ – TCK kéo dà sẽ là tăng nguy cơ tử vong lên gần
14 lần [OR:13,7 (4,7 – 40,3),KTC 95%]; p≤0,01 .
Cá bệnh thường gây tử vong sơ sinh: bệnh màg trong 50%(23), viêm phổ hít 19,6%(9),
nhiễm khuẩn huyết 13%(6), ngạ sơ sinh 8,7%(4), cá bệnh khá 8,7%(4)
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất