Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng bằng thang điểm SF-36 và HIT-6 tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng bằng thang điểm SF – 36 và HIT-6 tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.Đau đầu căng thẳng là dạng đau đầu thường gặp nhất trong các loại đau đầu nguyên phát, nó chiếm từ 60-90%[32] trong bệnh lý đau đầu. Bệnh này thường khởi phát theo sau giai đoạn bị kích thích hoặc căng thẳng tâm lý, trầm cảm. Các đặc điểm của chứng đau đầu căng thẳng là cảm giác căng hoặc siết chặt ở các cơ vùng đầu và cổ; có giảm giác bị nén ép hoặc ê ẩm ở đầu, tăng nhạy cảm đau xung quanh đầu; đau lan tỏa khắp đầu, nhưng khó chịu nhất ở phần sau đầu (vùng chẩm) và vùng cổ. Đau đầu căng thẳng làm ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt và công việc thường ngày của người bệnh. Trong cơn đau, người bệnh dễ bị cáu gắt, bực bội, xây sẩm kéo dài, mệt mỏi, ăn uống không ngon miệng. Đau đầu căng thẳng mạn tính có thể dẫn đến rối loạn giấc ngủ, sụt cân, suy giảm khả năng tập trung.
Hiện nay, việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của đau đầu căng thẳng lên chất lượng cuộc sống chủ yếu dựa vào cảm nhận chủ quan của bác sĩ và bệnh nhân. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vẫn còn thấp dù y học hiện đại đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị. Điều này đặt ra một nhu cầu bức thiết về việc phải có một công cụ khách quan đo lường chính xác mức độ ảnh hưởng của loại đau đầu này lên cuộc sống. Ở Việt Nam hiện nay chưa có công cụ khách quan giúp đo lường chất lượng cuộc sống của các bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng, các bác sĩ thường chỉ quan tâm điều trị kiểm soát cơn đau mà không chú trọng việc đánh giá toàn vẹn bệnh nhân trong điều kiện song thực tế của họ. Trong khi có nhiều nghiên cứu về bệnh lý đau đầu migraine, thì loại bệnh đau đầu loại căng thẳng có vẻ ít được quan tâm hơn. Nên chúng tôi đề nghị tiến hành đánh giá này, nhằm phản ánh một cách khách quan mức độ ảnh hưởng của đau đầu căng thẳng lên chất lượng cuộc sống người bệnh. SF – 36 và HIT- 6 là hai bộ câu hỏi được sử dụng rộng rãi trên thế giới nhưng chưa được sử dụng ở Việt Nam để đánh giá chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng. Để minh chứng ứng dụng của hai bộ câu hỏi này trong thực hành lâm sàng ở Việt Nam, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng bằng thang điểm SF – 36 và HIT-6 tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh” với các mục tiêu cụ thể như sau: 1. Đánh giá đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng. 2. Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau đầu căng thẳng theo hai bộ câu hỏi SF – 36 và HIT- 6. 3. Tìm mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và chất lượng cuộc sống bệnh nhân đau đầu căng thẳng.
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các hình, bảng và biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1 Đại cương về đau đầu loại căng thẳng 3
1.2 Đại cương về chất lượng cuộc sống 18
1.3 Thực trạng các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống và đau đầu loại
căng thẳng trên thế giới và Việt Nam 24
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1 Đối tượng nghiên cứu 31
2.2 Phương pháp nghiên cứu 31
2.3 Đạo đức nghiên cứu 37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1 Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng 38
3.2 Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng theo hai
bộ câu hỏi SF – 36 và HIT- 6 46
3.3 Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và chất lượng cuộc sống của
bệnh nhân đau đầu căng thẳng 51
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 56
4.1 Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân đau đầu loại căng thẳng 56
4.2 Chất lượng cuộc sống của bệnh nhan đau đầu loại căng thẳng theo hai
bộ câu hỏi SF – 36 và HIT- 6 62
4.3 Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và chất lượng cuộc sống của
bệnh nhân đau đầu căng thẳng 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mâu thu thập số liệu
Phụ lục 2: Tiêu chuẩn chẩn đoán đau đầu loại căng thẳng theo Hiệp hội đau đầu quốc tế
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi SF- 36 tiếng anh
Phụ lục 4: Mô hình cấu trúc của SF – 36
Phụ lục 5: Bộ câu hỏi SF – 36 đã được việt hóa và chuẩn hóa
Phụ lục 6: Cách tính điểm bảng câu hỏi SF – 36
Phụ lục 7: Bảng câu hỏi HIT – 6 tiếng anh
Phụ lục 8: Bảng câu hỏi HIT – 6 tiếng việt
DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Các nhóm cơ bị ảnh hưởng trong TTH 7
Hình 1.2 Vai trò của thần kinh sinh ba trong sinh lý bệnh đau đầu 10
Hình 1.3 Mối tương quan giữa 8 lĩnh vực và 2 thành phần sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm thần 21
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu 33
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Diễn giải kết quả điểm số SF – 36 cao và thấp 22
Bảng 3.1 Đặc điểm về tuổi bệnh nhân trong nghiên cứu 39
Bảng 3.2 Một số đặc điểm về xã hội 41
Bảng 3.3 Số ngày đau đầu trung bình trong tháng 42
Bảng 3.4 Đặc điểm cơn đau đầu 44
Bảng 3.5 Cường độ cơn đau đầu theo thang điểm 10 44
Bảng 3.6 Triệu chứng đi kèm đau đầu 45
Bảng 3.7 Các đặc điểm lâm sàng về tiền sử bệnh 45
Bảng 3.8 Kết quả điểm số các lĩnh vực sức khỏe SF-36 47
Bảng 3.9 Kết quả điểm số HIT – 6 theo nhóm tuổi 48
Bảng 3.10 Mối liên quan giữa HIT-6 và các đặc điểm nhân trắc – xã hội.. 51 Bảng 3.11 Mối liên quan giữa điểm số HIT-6 và tuổi 52
Bảng 3.12 Mối liên quan giữa điểm số HIT-6 và tình trạng hôn nhân 52
Bảng 3.13 Mối liên quan giữa điểm số HIT-6 và trình độ học vấn 53
Bảng 3.14 Mối liên quan giữa điểm số HIT-6 và yếu tố khởi phát 53
Bảng 3.15 Mối liên quan giữa điểm số HIT-6 và số ngày đau đầu 54
Bảng 3.16 Mối liên quan giữa điểm sổ HIT-6 và vị trí đau 54
Bảng 3.17 Mối liên quan giữa điểm số HIT-6 và tính chất đau 54
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa điểm số HIT-6 và mức độ đau 55
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa điểm số HIT-6 và triệu chứng đi kèm 55
Bảng 4.1 Kết quả điểm số SF- 36 so với dữ liệu chuẩn dân số bình thường ..
63
Bảng 4.2 Tỉ lệ bệnh nhân có điểm số nhỏ hơn so với dữ liệu chuẩn 64
Bảng 4.3 So sánh điểm số các lĩnh vực SF – 36 với các tác giả khác 65
Bảng 4.4 Kết quả điểm số HIT – 6 so với tác giả S. Chandra Bera 67
Bảng 4.5 Kết quả điểm số HIT – 6 so với các tác giả khác 68
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐÒ
Biểu đồ 3.1 Phân nhóm theo giới tính 38
Biểu đồ 3.2 Phân nhóm tuổi bệnh nhân trong nghiên cứu 39
Biểu đồ 3.3 Phân nhóm theo trình độ học vấn 40
Biểu đồ 3.4 Phân nhóm theo nghề nghiệp 40
Biểu đồ 3.5 Yếu tố khởi phát liên quan đau đầu 42
Biểu đồ 3.6 Phân loại TTH theo số ngày đau đầu trong tháng 43
Biểu đồ 3.7 Phân bố điểm số 8 lĩnh vực sức khỏe SF- 36 46
Biểu đồ 3.8 Điểm số chất lượng cuộc sống HIT – 6 theo nhóm tuổi 49
Biểu đồ 3.9 Phân bố mức độ ảnh hưởng theo điểm HIT – 6 50
Nguồn: https://luanvanyhoc.com