Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư thanh quản trước và sau phẫu thuật

Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư thanh quản trước và sau phẫu thuật

Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư thanh quản trước và sau phẫu thuật.Khái niệm “chất lượng  cuộc sống” (quality of life) trước kia  thường  chỉ được  nhắc  đến  trong  lĩnh  vực  triết  học,  văn  học  và  xã  hội  học.  Tuy  nhiên  khoảng  ba thập kỉ  trở  lại đây,  “chất lượng cuộc sống” được đề  cập ngày càng  phổ  biến trong nhiều lĩnh vực.  Trong lĩnh vực y học, khái  niệm này được cụ thể  hóa thành “chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe” (health-related  quality of life).  

Căn cứ  vào định nghĩa “sức khỏe là trạng thái hoàn toàn thoải  mái cả  về  mặt thể  chất, tâm thần và xã hội”,  Tổ  chức y tế  thế  giới đã định  nghĩa “chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe” là những ảnh hưởng do một bệnh, tật hoặc một rối loạn sức khỏe của một cá nhân đến sự thoải mái và khả  năng hưởng thụ  cuộc sống của cá nhân đó[1],[2].  Theo định nghĩa này, kết quả  điều trị  bệnh không chỉ  được xem xét dưới góc độ  y khoa thuần túy mà còn dưới góc độ  tâm lý, xã hội và kinh tế.  Ngày nay, để  đo lường kết quả điều trị  người ta sử  dụng khái niệm “kết cục” (outcome) trong đó chất lượng cuộc sống cũng là một kết cục của điều trị, đặc biệt là đối với nhóm bệnh ung  thư  vì các phương pháp điều trị ung thư mặc dù có thể  loại bỏ  khối u nhưng  đều ít nhiều gây  ảnh hưởng lên  chất lượng cuộc sống (CLCS) của bệnh nhân  (BN) trong thời gian sống thêm sau điều trị[3],[4]. Nghiên cứu về CLCS cung  cấp cho  BN  những thông tin đầy đủ  và toàn diện hơn về  quá trình diễn tiến  của bệnh cũng như tình trạng sức khỏe sau điều trị, qua đó giúp họ  cân nhắc  giữa  các  phương  pháp  điều  trị  khác  nhau  trước  khi  ra  quyết  định  chọn  lựa  phương pháp điều trị phù hợp cho bản thân mình, đồng thời giúp BN cải thiện  khả năng thích nghi và hòa nhập với cuộc sống sau điều trị[5],[6].  Ung thư thanh quản (UTTQ) là bệnh lý khối u ác tính xuất phát từ  các tế bào thuộc cấu trúc thanh quản. Bệnh chiếm khoảng 1,1% tổng số  các ung thư  nói chung, là loại ung thư thường gặp  ở  vùng đầu mặt cổ[7]. Thống kê năm 2012 toàn thế  giới có khoảng 157.000 người mắc và khoảng 83.400 người tửvong vì UTTQ[8]. Điều trị  UTTQ kinh điển chủ  yếu là phẫu thuật, còn xạ  trị và  hóa  trị  có  thể  được  sử  dụng  hỗ  trợ,  bổ  sung  cho  phẫu thuật[9],[10],11],[12].  Các  tiến  bộ  về  phương  pháp  điều  trị  giúp  tăng  tỷ  lệ sống thêm cho BN, hiện nay tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 5 năm của UTTQ đạt  khoảng 50  –  60%[9],[10].  Tuy nhiên sau phẫu thuật cấu trúc thanh  quản của  BN bị  biến đổi  ở  nhiều mức độ  khác nhau, từ  đó  chức năng của thanh quản  cũng bị  ảnh hưởng.  Phẫu thuật UTTQ cũng có thể  gây biến đổi vẻ  bề  ngoài  của BN, từ  đó gây  ảnh hưởng về  mặt thẩm mỹ.  Những biến đổi về  cấu trúc  giải phẫu, về  chức năng cũng như  về thẩm mỹ  nêu trên có thể  ảnh hưởng đến  CLCS của BN UTTQ trong thời gian sống thêm sau điều trị.  Nhiều nghiên  cứu trên thế giới đã chỉ ra những ảnh hưởng của phẫu thuật điều trị UTTQ lên  CLCS của BN  ở  các khía cạnh thể  lực, tâm lý cảm xúc và tương tác xã  hội  như: rối loạn giọng nói, giảm khả  năng giao tiếp bằng lời nói, rối loạn nuốt,  giảm khả năng ăn uống, giảm khả năng cảm nhận khứu giác – vị giác, khó thở,  ho, giảm  khả  năng  hòa nhập xã hội, mất  việc  làm  hoặc phải  thay  đổi công  việc,  dễ  bị  sang chấn  tâm  lý,  tăng  nguy  cơ  trầm  cảm[13],[14],[15],[16]. 
Những thông tin về  CLCS sau điều trị  này rất quan trọng và là một trong các  căn cứ  để  BN  ra  quyết định lựa chọn phương pháp điều trị, đồng thời  cũng  giúp nhân viên y tế lập kế hoạch tư vấn tâm lý và phục hồi chức năng cho BN  sau điều trị. Tuy nhiên ở Việt Nam cho đến nay chưa có nghiên cứu nào được  công bố  về  thực trạng CLCS của BN UTTQ trước và sau phẫu thuật. Vì vậy  nghiên cứu “Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư thanh  quản trước và sau phẫu thuật” được tiến hành nhằm ba mục tiêu sau: 
1.  Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư thanh quản  trước phẫu thuật.
2.  Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư thanh quản  sau phẫu thuật.
3.  Đối chiếu CLCS của BN UTTQ trước và sau phẫu thuật để  xác định  những thông tin cần thiết trong thực hiện chăm sóc và tư vấn cho bệnh nhân

MỤC LỤC Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư thanh quản trước và sau phẫu thuật
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ  ……………………………………………………………………………………..  1
Chương 1 TỔNG QUAN  ……………………………………………………………………..  3
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA 
BỆNH NHÂN UNG THƯ THANH QUẢN.  …………………………………..  3
1.1.1.Nước ngoài  ……………………………………………………………………………..  3
1.1.2.Việt Nam  ………………………………………………………………………………..  4
1.2.GIẢI PHẪU THANH QUẢN ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG 
THƯ THANH QUẢN.  ………………………………………………………………….  5
1.3.SINH LÝ THANH QUẢN  …………………………………………………………….  8
1.3.1.Chức năng nói  …………………………………………………………………………  8
1.3.2.Chức năng bảo vệ đường hô hấp dưới.  ……………………………………..  10
1.3.3.Chức năng điều hòa hoạt động hô hấp………………………………………  10
1.4.PHÂN ĐỘ VÀ PHÂN GIAI ĐOẠN BỆNH UNG THƯ THANH 
QUẢN  ………………………………………………………………………………………  11
1.5.ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THANH QUẢN  …………………………………………  12
1.5.1.Phẫu thuật……………………………………………………………………………..  13
1.5.2.Xạ trị.  …………………………………………………………………………………..  17
1.5.3.Hóa trị.  …………………………………………………………………………………  18 
1.6.KHÁI NIỆM VỀ “CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG” VÀ “CHẤT 
LƯỢNG CUỘC SỐNG LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE”.  …………….  18
1.7.CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA 
BỆNH NHÂN UNG THƯ THANH QUẢN.  …………………………………  21
1.8.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ 
THANH QUẢN SAU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT  …………………………  22
1.8.1.Biến đổi chất lượng cuộc sống sau vi phẫu thuật qua đường 
miệngcắt ung thư thanh quản sử dụng laser  ……………………………….  23
1.8.2.Biến đổi chất lượng cuộc sống sau cắt thanh quản bán phần.  ………  24
1.8.3.Biến đổi chất lượng cuộc sống sau cắt thanh quản toàn phần.  ……..  26
1.9.CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT VỀ CLCS DÀNH CHO BN UTTQ 
SAU ĐIỀU TRỊ.  …………………………………………………………………………  32
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  …………..  34
2.1.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  ………………………………………………………  34
2.2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  …………………………………………………  35
2.2.1.CỠ MẪU NGHIÊN CỨU  ………………………………………………………  35
2.2.2.PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU  …………………………………………….  36
2.2.3.THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.  ……………………………………………………  39
2.2.4.CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐƯỢC 
SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU.  ……………………………………………  39
2.2.5.PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU  ………………………………….  43
2.2.6.PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ.  ……………  44
2.3.ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU.  ……………………………………………  45
Chương 3 KẾT QUẢ …………………………………………………………………………  46
3.1.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU  …  46
3.1.1.Tuổi  ……………………………………………………………………………………..  46
3.1.2.Giới.  …………………………………………………………………………………….  47 
3.1.3.Trình độ học vấn.  …………………………………………………………………..  47
3.1.4.Nghề nghiệp.  …………………………………………………………………………  48
3.1.5.Phân giai đoạn TNM  ………………………………………………………………  49
3.1.6.Phương pháp phẫu thuật lấy u và nạo vét hạch cổ.  …………………….  51
3.1.7.Xạ trị bổ trợ.  ………………………………………………………………………….  52
3.2.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ 
THANH QUẢN TRƯỚC ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT…………………….  52
3.3.BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN UNG 
THƯ THANH QUẢN SAU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT.  ………………..  55
3.3.1.Nhóm laser.  …………………………………………………………………………..  55
3.3.2.Nhómcắt thanh quản bán phần ………………………………………………..  60
3.3.3.Nhóm cắt thanh quản toàn phần.  ……………………………………………..  65
3.4.ĐỐI CHIẾU CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN UNG 
THƯ THANH QUẢN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT ……………….  70
3.4.1.Nhóm laser  ……………………………………………………………………………  71
3.4.2.Nhóm TQBP  …………………………………………………………………………  74
3.4.3.Nhóm TQTP …………………………………………………………………………  77
Chương 4 BÀN LUẬN  ……………………………………………………………………….  82
4.1.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU.  ..  82
4.1.1.Tuổi và giới.  ………………………………………………………………………….  82
4.1.2.Trình độ học vấn.  …………………………………………………………………..  82
4.1.3.Phân bố nhóm nghề nghiệp.  …………………………………………………….  83
4.1.4.Phân bố TNM.  ……………………………………………………………………….  83
4.1.5.Tỷ lệ thực hiện phẫu thuật nạo vét hạch cổ.  ………………………………  84
4.1.6.Xạ trị hỗ trợ sau mổ.  ………………………………………………………………  84
4.2.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ 
THANH QUẢN TRƯỚC ĐIỀU TRỊ.  …………………………………………..  84 
4.3. BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN UNG 
THƯ THANH QUẢN SAU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT.  ………………..  86
4.3.1.Nhóm laser.  …………………………………………………………………………..  86
4.3.2.Nhóm cắt thanh quản bán phần.  ………………………………………………  89
4.3.3.Nhóm cắt thanh quản toàn phần.  ……………………………………………..  97
4.4.ĐỐI CHIẾU CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN 
UNG THƯ THANH QUẢN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT  .  107
4.4.1.Nhóm laser.  …………………………………………………………………………  107
4.4.2.Nhóm TQBP.  ………………………………………………………………………  109
4.4.3.Nhóm TQTP. ………………………………………………………………………  111
KẾT LUẬN  ……………………………………………………………………………………..  113
KIẾN NGHỊ  …………………………………………………………………………………….  115
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ……………………………………  116
TÀI LIỆU THAM KHẢO  ………………………………………………………………..  117
PHỤ LỤC 1: Bệnh án mẫu
PHỤ LỤC 2: Bộ câu hỏi EORTC-C30 (v3.0) phiên bản tiếng Việt
PHỤ LỤC 3: Bộ câu hỏi EORTC-H&N35 phiên bản tiếng Việt
PHỤ LỤC 4: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu.
CHỮ VIẾT TẮT
BN  :  bệnh nhân
CHEP  :  Cắt thanh quản bán phần ngang trên nhẫn có tạo hình 
nhẫn – móng – thanh thiệt
CLCS  :  chất lượng cuộc sống
EORTC  :  European Organization for Research and Treatment of 
Cancer 
FACIT  :  Functional Assessment of Chronic Illnesses Therapy
TLM  :  Vi phẫu thuật qua đường miệng có sử dụng laser
TQBP  :  Thanh quản bán phần
TQTP  :  Thanh quản toàn phần
UTTQ  :  Ung thư thanh quản
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số nghiên cứu chính đánh giá CLCS BN UTTQ trong y văn  .  31
Bảng 2.1: Mô tả nội dung và bố cục Bộ câu hỏi EORTC-C30 ………………….  37
Bảng 2.2: Mô tả nội dung và bố cục Bộ câu hỏi EORTC-H&N35  …………….  38
Bảng 2.3: Các chỉ số để đánh giá CLCS  …………………………………………………  40
Bảng 3.1: Đặc điểm về tuổi của nhóm BN nghiên cứu  …………………………….  46
Bảng 3.2: Phân bố về giới trong nhóm BN nghiên cứu  …………………………….  47
Bảng 3.3: Phân bố về trình độ học vấn của nhóm BN nghiên cứu  ……………..  48
Bảng 3.4: Phân bố về nghề nghiệp của nhóm BN nghiên cứu  …………………..  49
Bảng 3.5: Phân bố giai đoạn u tại chỗ (T) của nhóm BN nghiên cứu  …………  50
Bảng 3.6: Phân bố giai đoạn hạch cổ (N) của nhóm BN nghiên cứu  ………….  51
Bảng 3.7: Phân bố kỹ thuật nạo hạch cổ của nhóm BN nghiên cứu  ……………  51
Bảng 3.8: Điểm CLCS (bộ câu hỏi EORTC-C30) trước phẫu thuật  …………..  53
Bảng 3.9: Điểm CLCS (bộ câu hỏi EORTC-H&N35) trước phẫu thuật  ……..  54
Bảng 3.10: Điểm CLCS (bộ câu hỏi EORTC-C30) nhóm LASER 
sau phẫu thuật  ……………………………………………………………………  56
Bảng 3.11: Điểm CLCS (bộ câu hỏi EORTC-H&N35) nhóm LASER 
sau phẫu thuật  ……………………………………………………………………  57
Bảng 3.12: Điểm CLCS (bộ câu hỏi EORTC-C30) nhóm TQBP 
sau phẫu thuật  ……………………………………………………………………  61
Bảng 3.13: Điểm CLCS (bộ câu hỏi EORTC-H&N35) nhóm TQBP 
sau phẫu thuật  ……………………………………………………………………  62
Bảng 3.14: Điểm CLCS (bộ câu hỏi EORTC-C30) nhóm TQTP 
sau phẫu thuật  ……………………………………………………………………  66
Bảng 3.15: Điểm CLCS (bộ câu hỏi EORTC-H&N35) nhóm TQTP 
sau phẫu thuật  ……………………………………………………………………  67 
Bảng 3.16: Đối chiếu điểm CLCS chung và 5 khía cạnh chức năng 
nhóm LASER trước và sau phẫu thuật  ………………………………….  71
Bảng 3.17: Đối chiếu điểm CLCS (các khía cạnh triệu chứng) 
nhóm LASER trước và sau phẫu thuật  ………………………………….  73
Bảng 3.18: Đối chiếu điểm CLCS chung và 5 khía cạnh chức năng 
nhóm TQBP trước và sau phẫu thuật  …………………………………….  74
Bảng 3.19: Đối chiếu điểm CLCS (các khía cạnh triệu chứng) 
nhóm TQBP trước và sau phẫu thuật  …………………………………….  76
Bảng 3.20: Đối chiếu điểm CLCS chung và 5 khía cạnh chức năng 
nhóm TQTP trước và sau phẫu thuật  …………………………………….  78
Bảng 3.21: Đối chiếu điểm CLCS (các khía cạnh triệu chứng) 
nhóm TQTP trước và sau phẫu thuật  …………………………………….  80
Bảng 4.1: So sánh các chỉ số CLCS của nhóm laser với y văn thế giới  ………  88
Bảng 4.2: So sánh các chỉ số CLCS của nhóm TQBP với y văn thế giới  ……  95
Bảng 4.3: So sánh các chỉ số CLCS của nhóm TQTP với y văn thế giới  …..  100
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố tuổi của BN theo nhóm nghiên cứu  …………………………  47
Biểu đồ 3.2: Phân bố trình độ học vấn của BN theo nhóm nghiên cứu  ……….  48
Biểu đồ 3.3: Phân bố về nghề nghiệp của nhóm BN nghiên cứu  ……………….  49
Biểu đồ 3.4: Biến đổi một số chỉ số triệu chứngchính của nhóm laser 
sau phẫu thuật  …………………………………………………………………  59
Biểu đồ 3.5: “CLCS chung” và 5 khía cạnh chức năng của nhóm laser  ………  60
Biểu đồ 3.6: Biến đổi một số chỉ số triệu chứng chính của nhóm TQBP  …….  64
Biểu đồ 3.7: “CLCS chung” và 5 khía cạnh chức năng của nhóm TQBP  ……  65
Biểu đồ 3.8: Biến đổi một số chỉ số triệu chứng chính của nhóm TQTP  …….  69
Biểu đồ 3.9: “CLCS chung” và 5 khía cạnh chức năng của nhóm TQTP  ……  70
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Phân tầng thanh quản.  ……………………………………………………………..  6
Hình 1.2: Các khoang cạnh thanh môn và khoang trước thượng thiệt  ………….  7
Hình 1.3: Minh họa các kiểu phục hồi giọng nói sau cắt TQTP  …………………  2

Leave a Comment