Đánh giá chức năng hô hấp trước và sau phẫu thuật ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại trung tâm Hô hấp Bệnh Viện Bạch Mai

Đánh giá chức năng hô hấp trước và sau phẫu thuật ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại trung tâm Hô hấp Bệnh Viện Bạch Mai

Luận văn Đánh giá chức năng hô hấp trước và sau phẫu thuật ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại trung tâm Hô hấp Bệnh Viện Bạch Mai.Ung thư phổi(UTP) là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầunói chung và ung thư nói riêng. Phẫu thuật vẫn là phương pháp điều trị hữu ích cho UTP.
Tại Việt Nam, năm 1959, Hoàng Đình Cầu đã tiến hành phẫu thuật ung thư phổi và hiện nay phẫu thuật điều trị ung thư phổi đã phát triển mạnh mẽ và trở thành phương pháp chính trong điều trị ung thư phổi [1], [2].
Tuy nhiên, đây là loại phẫu thuật có nguy cơ cao, can thiệp liên quan trực tiếp đến chức năng sống còn của người bệnh là hô hấp và tuần hoàn. Nhiều tác giả cho rằng tỷ lệ tử vong thay đổi rất khác nhau và có thể tiên lượng trước bằng thăm dò trước phẫu thuật. Sau khi chẩn đoán và dự kiến phần phổi bị cắt bỏ thì việc quan trọng tiếp theo là đánh giá bệnh nhân có chấp nhận được cuộc phẫu thuật hay không, phạm vi dự kiến cắt bỏ được và dự kiến nguy cơ tai biến có thể xảy ra[3],[4],[5]. Thăm dò chức năng hô hấp sau phẫu thuật đặc biệt quan trọng đánh giá chức năng của phổi sau khi đã cắt bỏ một phần phổi, ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của người bệnh.Chính vì vậy, thăm dò chức năng hô hấp trước và sauphẫu thuậtung thư phổi có vai trò quan trọng.
Thăm dò chức năng hô hấp đã có từ rất lâu nhưng phải 1955 Gaensler lần đầu tiên mô tả việc đánh giá chức năng thông khí (CNTK) trước phẫu thuật phổi trong y văn[6],[7].
Tại Việt Nam, năm 1960 Trịnh Kim Ảnh [6] đã bắt đầu đo chức năng thông khí và tới năm 1971 Nguyễn Đình Hường mới đề cập tới dùng khí máu động mạch để đánh giá chức năng hô hấp. Như vậy, các biện pháp thăm dò chức năng hô hấp được phát triển và mô tả trong y văn nhiều vào những năm 1870 – 1980. Đến tận năm 2008, Nguyễn Thế Trí đã nghiên cứu vai trò của ghi hình tưới máu phổi phối hợp với đo chức năng thông khí ngoài trong tiên lượng chức năng hô hấp sau phẫu thuật cắt bỏ một phần phổi[8].
Tại trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai, số lượng bệnh nhân ung thư phổi có chỉ định phẫu thuật là rất lớn, song chưa có đánh giá nào cụ thể bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư phổi. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu với đề tài —Đánh giá chức năng hô hấp trước và sau phẫu thuật ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại trung tâm Hô hấp Bệnh Viện Bạch Mai”, đểgóp phần theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị ung thư phổi đề tài được tiến hành với hai mục tiêu:
1.Nghiên cứu đặc điểm ¡âm sàng và một số chỉ tiêu thông khí phổi của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trưóc phẫu thuật tại Trung tâm Hô hấp.
2.Đánh giá sự biến đổi một số chỉ tiêu thông khí phổi trước và sau phẫu thuật.

 MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ  ……………………………………………………………………………………..  1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  ……………………………………………………  3
1.1. ĐẠI CƢƠNG UNG THƢ PHỔI…………………………………………………….  3
1.1.1. Các đặc điểm lâm sàng của ung thƣ phổi  …………………………………..  3
1.1.2. Chẩn đoán giai đoạn ……………………………………………………………….  8
1.1.3. Điều trị  ………………………………………………………………………………..  16
1.1.4. Hóa trị liệu  …………………………………………………………………………..  20
1.1.5. Xạ trị  …………………………………………………………………………………..  21
1.2. CHỨC NĂNG HÔ HẤP NGOÀI TRONG PHẪU THUẬT PHỔI  …..  21
1.2.1. Thăm dò chức năng thông khí  ………………………………………………..  21
1.2.2. Khí máu động mạch  ………………………………………………………………  26
1.2.3.  Vai trò của các thông số  khí máu động mạch trong phẫu thuật phổi  …  26
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………….  28
2.1. ĐỐI TƢỢNG  …………………………………………………………………………….  28
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn  ………………………………………………………………  28
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ  ………………………………………………………………..  28
2.1.3. Lựa chọn cỡ mẫu…………………………………………………………………..  28
2.1.4. Thời gian và địa điểm thu thập số liệu……………………………………..  28
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………………………………………………..  29
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu  ………………………………………………………………  29
2.2.2. Cách thức tiến hành  ………………………………………………………………  29
2.2.3. Công cụ thu thập thông tin  ……………………………………………………..  35
2.2.4. Kỹ thuật thu thập thông tin  …………………………………………………….  35
2.2.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu  ……………………………………………………..  36
2.2.6. Sai số nghiên cứu  ………………………………………………………………….  36
2.3. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU  ……………………………………………..  37
Chƣơng 3: KẾT QUẢ  ………………………………………………………………………..  39 
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TRƢỚC PHẪU THUẬT  …………………….  39
3.1.1. Tuổi và giới  ………………………………………………………………………….  39
3.1.2. Đặc điểm chung  ……………………………………………………………………  41
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng và khối u  ………………………………………………….  42
3.1.4. Các phƣơng pháp phẫu thuật  ………………………………………………….  43
3.1.5. Chức năng thông khí trƣớc phẫu thuật  …………………………………….  44
3.2. ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỔI CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ SAU PHẪU 
THUẬT UNG THƢ PHỔI…………………………………………………………  46
3.2.1. Phân loại rối loạn thông khí sau phẫu thuật  ………………………………  46
3.2.2. Biến đổi chức năng thông khí sau phẫu thuật theo phƣơng thức 
phẫu thuật  ………………………………………………………………………………  47
3.2.3. Biến đổi chức năng thông khí sau phẫu thuật theo thời gian ………  48
3.2.4. Biến đổi chức năng thông khí sau phẫu thuật có phối hợp phác đồ
hóa chất  …………………………………………………………………………………  53
Chƣơng 4: BÀN LUẬN  ………………………………………………………………………  55
4.1. VỀ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TRƢỚC PHẪU THUẬT  ……………….  55
4.1.1. Tuổi và giới  ………………………………………………………………………….  55
4.1.2. Đặc điểm chung  ……………………………………………………………………  57
4.1.3. Các biểu hiện lâm sàng và khối u  …………………………………………..  58
4.1.4. Cách thức phẫu thuật  …………………………………………………………….  60
4.1.5. Chức năng thông khí trƣớc phẫu thuật  …………………………………….  60
4.2. BIẾN ĐỔI CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ SAU PHẪU THUẬT  ………  62
4.2.1. Phân loại RLTK sau PT  …………………………………………………………  62
4.2.2. Thay đổi chức năng thông khí theo phƣơng thức phẫu thuật  ………  63
4.2.3. Thay đổi chức năng thông khí theo thời gian  ……………………………  65
4.2.4. Thay đổi chức năng thông khí trong phác đồ phối hợp hóa xạ trị  ..  66
KẾT LUẬN    ………………………………………………………………………………………  69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.  Nguyễn Thấu (1980). Sự  phát triển của phẫu thuật lồng ngực ở Việt Nam , 
2.  Nguyễn Việt Cồ (1995). Tình hình phẫu thuật phổi ở Việt Nam qua một số giai đoạn.Nội san lao và bệnh phổi 9 – 12.
3.  Bolliger C.T and A.P. Perruchoud (1998). Functional evaluation of the lung resection candidate.Eur. Respir, J. 11, 198-212.
4.  Ferguson  M  and  Little  L  et  al  (1988).  Diffusion  capacity  predicts morbidity and mortality after pulmonary resection.J Thorac Cardiovas Surg 894-900.
5.  Gerald  W.Smetana  (1998).  Preoperative  Pulmonary  Evaluation.The New England Journal of Medicine,, Vol 340 937 – 944. .
6.  Trịnh  Kim  Ảnh  (1960).  Giới  thiệu  về  phƣơng  pháp  nghiên  cứu  chức năng hô hấp ngoài.Tạp chí Y học Việt Nam  số 2, 
7.  Nguyễn Thị  Chỉnh, T.B.D. (1994).  Thăm dò chức năng thông khí, Đại Học Y Hà Nội, 
8.  Nguyễn Thế  Trí (2008). Nghiên cứu vai trò của ghi hình tưới máu phổi phối hợp với đo thông khí ngoài trong tiên lượngtrong tiên lượng chức năng hô hấp sau mổ  cắt bỏ  một phần phổi, Luận án tiến sỹ, Đại học Y Hà Nội.
9.  Albert AJ et al (2003). Epidemiology of Lung Cancer.Chest, 123, 21-49.
10.  Ngô  Quý  Châu  (2011).  Bệnh  Hô  Hấp,  Nhà  xuất  băn  giáo  dục  Việt Nam, Bộ Y tế, 
11.  Khan  B.,  M.M.  (2010).  Setting  the  ‘Stage’  for  the  New  TNM Lung.Lung Cancer,, 195-197.
12.  Detterbeck  FC  et  al  (2009).  The  New  Lung  Cancer  Staging System.Chest,  , 260-271. 
13.  Jones  R.M  Smoking  befor  surgery  :  The  case  for  stopping smoking.BMJ 290, 1763.
14.  Nguyễn Hữu Tú (2002). Gây mê hồi sức cho phẫu thuật lồng ngực, Đại học Y Hà Nội, 
15.  Horace  M.Delisser  and  Michael  A.Grippi  (1998).  Perioperative 
respiratory considerations in the surgical patient” 
16.  Kanjii  Nagai  et  al  (2007).  Postoperation  mortality  in  lung  cancer 
patient.Ann Thorax cardiovasc Surg, 13, 1.
17.  Hoàng Đình Chân (1996). Nghiên cứu kết quả  điều trị  phẫu thuật ung thư phế  quản theo các týp mô bệnh và các giai đoạn, Phó tiến sỹ, Đại học Y Hà Nội.
18.  Jeng  Shing  Wang  (2004).  Pulmonary  function   tests  in  preoperative 
pulmonary evaluation.Respiratory Medicine 
19.  Hoàng Đình Cầu (1991). Ung thư phế quản phổi nguyên phát, 
20.  British  Thoracic  Society  and  Society  of  Cardiothoracic  Surgeons  of 
Great  Britain  and  Ireland  Working  Party  (2001),  Guidelines  on  the 
selection of patient. 2001. p. 89 – 108.
21.  Shun  –  ichi  Wantanabe  (2004).  Recent  results  of  postoperative 
mortality for surgical resections in lung cancer.Ann Thorac Surg, Jan, 
78, 999 – 1003.
22.  Nguyễn Chấn  Hùng (2012). Tổng quan về  ung thƣ phổi không tế  bào nhỏ . Tạp chí Lao và bệnh phổi,, Số 7,8, 6.
23.  Nguyễn Thị  Chỉnh, T.B.D. (1988). Giá trị  tham khảo về  thể  tích phổi, thông khí và cơ học hô hấp ngƣời Việt Nam.Nội san lao và bệnh phổi, Tập 4, 86 – 100.
24.  Nguyễn Xuân Phách (2003). Ghi xạ hình phổi Học viện quân y,  
25.  Ngô Quý Châu (2002). Thăm dò chức năng thông khí phổi, các rối loạn thông khí phổi và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, Bệnh viện Bạch Mai, 
26.  Mittman C (1961). Assessment of operative risk in thoracic surgery.Am 
Rev Respir Dis,, 84,197 -207.
27.  Liu  S.W  (1961).  Prediction  of  one  second  forced  expiratory  volume 
after  lung  resection  using  multiple  view  lung  perfusion  images  and 
“regions  of interest” quantitative  analysis.Zhonghua  Jie  He  He  Hu  Xi 
Za Zhi, 8-10, 60. .
28.  Miller J.I et al (1981). Pulmonary function test criteria for operability 
and pulmonary resection.Surg Gynecol Obstet, 153,893-895.
29.  Bigler C (2003). Lung function chances during anesthesia and thoracic 
surgery.Ugeskr.Laeger, 165(3), 232-5.
30.  Bolliger  C.T  and  et  al  (1996).  Pulmonary  function  and  exercise 
capacity after lung resection.Eur. Respir J,, 415-421.
31.  Đỗ  Ngọc Đức (1996),  Chức năng hô hấp trong phẫu thuật phổi,  Hội nghị khoa học về lao và bệnh phổi. 1996. p. 120.
32.  Công Thị  Kim Khánh (1995). Thay đổi chức năng thông khí trƣớc và sau phẫu thuật phổi  ở  bệnh nhân áp xe phổi và giãn phế  quản.Nội san lao và bệnh phổi, 11, 14.
33.  Rubenstein  J.H  and  et  al  (1988).  Prospective  prediction  of  postradiation  therapy  lung  function  using  quantitative  lung  scans  and pulmonary function testing.Int J Radiat Oncol Biol Phys,, 83 -7.
34.  Leo F et al (2004). Respiratory function changes after chemotherapy: 
an  additional  risk  for   postoperative  respiratory  complications?  Ann 
Thorac Surg,, 260-5.
35.  Phạm Khuê (1991),  Thiếu ô xy tuổi già,  Hội thảo tập huấn Lão khoa lâm sàng. 1991: Viện lão khoa. p. 117 – 132. 
36.  Morice R.C et al (1991). Exercise testing in the evaluation of patients at 
high risk for complications after lung resection.Chest,, 101,356-361. .
37.  Bolliger C.T and et al (1995). Lung scanning and exercise testing for 
the  prediction  of  postoperative  performance  in  lung  resection 
candidates at increased risk for complications.Chest  341-348. .
38.  Miller  MR  and  Hankinson  J  et  al  (2005).  Standardisation  of spirometry.Eur Respir J, 26(2), 319-38.
39.  R.  Pellegrino  et  al  (2005).  Interpretative  strategies  for  lung  function tests.European respiratory journal,, Volume 26, 
40.  Nguyễn Thị  Bích Ngọc (1998).  Theo dõi sự  thay đổi chức  năng thông khí phổi và khí máu trước và sau phẫu thuật giai đoạn sớm của ung thư phổi, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
41.  Trần Nguyên Phú (2005).  Nghiên cứu lâm sàng và phân loại TNM ung thư phế  quản tế  bào không nhỏ  tại Bệnh viện Bạch Mai, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội.
42.  Lê Hoàn (2010).  Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,  câ ̣ n lâm sang và bư ớc đầu áp dụng phân loại TNM 2009 cho ung thư phổi tại khoa Hô hấp- Bệnh viện Bạch Mai, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Đ ại học Y Hà Nội.
43.  Yang  P  and  et  al  (2005).  Clinical  Features  of  5,628  Primary  Lung Cancer Patients: Experience at Mayo Clinic From 1997 to 2003.Chest, 128, 452-462.
44.  Y  Hee  Sun  P.  and  et  al.  (2007).  Trends  of  clinical  characteristics  of lung cancer diagnosed in Chungnam national  university hospital since 
2000.Journal of Thoracic Oncology, 2, S567.
45.  Alberg AJ and Samet JM (2003). Epidemiology of Lung Cancer.Chest, 
123, 21 – 49. 
46.  G. B. Nepal, P. K. L. Das, and A. Bhaila (2014). Spirometric evaluation 
of pulmonary functions of  medical students in Nepal.Asian Journal of 
medical science, Vol 5, 
47.  American Cancer Society (2007). Cancer Statistics 2007.CA Cancer J Clin , 
48.  American Cancer Society (2010). Cancer Facts&Figures 2010.
49.  U.S.  Cancer  Statistics  Working  Group  (2014),  United  States  Cancer 
Statistics:  1999–2011  Incidence  and  Mortality  Web-based  Report.  , 
C.f.D.C.a.P. Atlanta (GA): Department of Health and Human Services, 
and National Cancer Institute, Editor. 2014.
50.  Hoàng Đình Chân và cộng sự  (2004),  Đánh giá kết quả  điều trị  phẫu thuật ung thư phổi tại bệnh viện K,  Y học thực hành 2004.
51.  Dƣơng Xuân Hoà (2002). Một số nhận xét lâm sàng, nội soi phế quản, týp mô bệnh theo phân loại của tổ chức y tế Thế  giới-  1999 ở bệnh nhân ung thư phế quản Luận văn Thạc sĩ Y học, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
52.  Lee P.N et al (1986). Relationship of passive smoking to risk of lung cancer and other smoking-associated diseases.Br. J. Cancer 54 , 97 -105.
53.  Toshihiro  lizasuwj  et  al  (2001).  Preoperative  pulmonary  function  as pronostic  factor for stage 1 non-small cell lung carcinoma.Ann Thorac Surg,, Vol 77, 
54.  Rafael Barrera et al (2005). Smocking and timing of cessation – impact on 
pulmonary complications after thoracotomy.Chest, Vol 127, 260-271.
55.  Thân  Trọng  Hƣng  (2002).  Góp  phần  nghiên  cứu  đặc  điểm  lâm  sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính xoắn ốc trong ung thư phế  quản tại Bệnh viện Bạch Mai, Luận văn Thạc sĩ y học, Trƣờng Đại Học Y Hà Nội.
56.  Pass HI et al, ed. Lung Cancer: Principles & Practice. 3rd Ed. 2005.
57.  RJ., M., ed. Murray and Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 5th Ed. 2010. 
58.  Đào Bích Vân, T.K.D., Phạm Văn Trịnh, (2000). Nghiên cứu tác dụng bài luyện thở  4 thì của Nguyễn Văn Hƣởng điều trị cho bệnh nhân sau phẫu  thuật  cắt  thuỳ  phổi  giai  đoạn  sớm.Nội  san  lao  và  bệnh  phổi,, 
tập32, 109 -114. .
59.  Alfredo  Chetta  et  al  (2006).  Respiratory  effects  of  surgery  and pulmonary function testing in the preoperative evaluation.Acta Biomed, Vol 77, 69-74;77.
60.  Debapriya Datta and Bimalin Lahiri (2003). Preoperative Evaluation of 
Patients Undergoing Lung Resection Surgery.Chest, 123, 
61.  Luca Luzzi et al (2008). Long-term respiratory functional results after 
pneumonectomy.European  Journal  of  Cardio-thoracic  Surgery,  34, 
64—168.
62.  Thida  Win et al (2007).  The  Effect  of  Lung  Resection on  Pulmonary 
Function  and  Exercise  Capacity  in  Lung  Cancer  Patients.Respiratory 
care,, l52, 721.
63.  Dimopoulou I et al (2002). A prospective study of pulmonary function 
in  patients  treated  with  paclitaxel  and  carboplatin.  Cancer.  2002  Jan 
15;94(2), 452-458.
64.  Avjot k. miglani and Rajiv arora (2011). The Effect of Chemotherapy on 
the  Pulmonary  Fiunction  Tests  in  Cancer  Patients  with  Healthy 
Lungs.Journal of Clinical and Diagnostic Research. , Vol -5(4), 798-800.
65.  Ohashi T and et al (2005). Differences in pulmonary function before vs. 
1  year  after  hypofractionated  stereotactic  radiotherapy  for  small peripheral lung tumors.Int J Radiat Oncol Biol Phys,, 1003-8.
66.  Choi NC, K.D. (1994). Toxicity of thoracic radiotherapy on pulmonary function in lung cancer. Lung Cancer.Mar;10 Suppl 1:S219-30,

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment