Đánh giá chương trình can thiệp thay đổi hành vi nhằm tăng khả năng chẩn đoán sớm chửa ngoài tử cung tại huyện Đại Từ- Thái Nguyên, năm 2008 và năm 2011

Đánh giá chương trình can thiệp thay đổi hành vi nhằm tăng khả năng chẩn đoán sớm chửa ngoài tử cung tại huyện Đại Từ- Thái Nguyên, năm 2008 và năm 2011

ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP THAY ĐỔI HÀNH VI NHẰM TĂNG KHẢ NĂNG CHẦN ĐOÁN SỚM CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN, NĂM 2008 VÀ 2011

Chửa ngoài tử cung (CNTC) hay còn được gọi là chửa lạc chỗ là trường hợp trứng đã được thụ tinh nhưng không làm tổ và phát triển ở buồng tử cung. Bình thường trứng được thụ tinh ở 1/3 ngoài của vòi trứng, rồi di chuyển về buồng tử cung để làm tổ. Nếu trứng không di chuyển, hoặc di chuyển về hướng tử cung rồi dừng lại giữa đường, hoặc bị đẩy ra ngoài vòi trứng để làm tổ tại buồng trứng hay trong ổ bụng, sẽ gây ra chửa ngoài tử cung [16].

Chửa ngoài tử cung là một cấp cứu sản khoa cần phải được chẩn đoán và xử trí kịp thời nếu không có thể dẫn đến vỡ khối chửa và gây ngập máu trong ổ bụng, gây tử vong mẹ. Có tới 9% tử vong ở phụ nữ có thai trong vòng 3 tháng đầu là do CNTC vỡ [29]. CNTC là nguyên nhân quan trọng gây ra bệnh và tử vong mẹ trên toàn Thế Giới [77]. Cho dù hiện nay có những tiến bộ đáng kể về y khoa trong việc chẩn đoán và điều trị, CNTC vẫn là nguyên nhân chính trong tử vong mẹ trong giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ. Ở Việt Nam, CNTC là một biến chứng nguy hiểm gây tử vong cao ở phụ nữ có thai, phương pháp điều trị cơ bản hiện tại ở Việt Nam vẫn là phẫu thuật, đặc biệt là các phẫu thuật cấp cứu khi có vỡ CNTC.

Đại Từ là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên với dân số là 167.988 bao gồm nhiều dân tộc sinh sống. Trong huyện có một bệnh viện huyện và 31 trạm y tế xã, bệnh viện huyện đã phải tiếp nhận những trường hợp CNTC vỡ vào mổ cấp cứu trong tình trạng nguy kịch, với những tình huống này các bác sỹ cũng còn rất ngần ngại khi phải xử trí.Trong những trường hợp phát hiện CNTC sớm (chưa vỡ) họ đều giới thiệu chuyển tuyến trên điều trị. Cả bệnh viện chỉ có 1 máy siêu âm phục vụ khoảng hơn 100 bệnh nhân/ngày. Chưa có ai sử dụng siêu âm đầu dò âm đạo để chẩn đoán CNTC ở Đại Từ. Do vậy, việc chẩn đoán CNTC sớm còn gặp nhiều khó khăn. Câu hỏi đặt ra làm sao để có thể chẩn đoán sớm CNTC, xử trí sớm để có thể giảm thiểu tối đa hậu quả của CNTC gây ra cho phụ nữ tuổi sinh đẻ nói riêng cũng như chất lượng dân số huyện Đại Từ nói chung?

Cho đến nay, trên địa bàn huyện Đại Từ chưa có một nghiên cứu nào về tình hình CNTC trong cộng đồng phụ nữ tuổi sinh đẻ, nghiên cứu các yếu tố nguy cơ gây CNTC, lý do vì sao hầu hết các trường hợp CNTC đều đến muộn? liệu có giải pháp nào có thể giúp phát hiện và xử trí sớm CNTC, tiến tới hạn chế CNTC trên địa bàn? Vì những lý do đó chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá chương trình can thiệp thay đ ổi hành vi nhằm tăng khả năng chẩn đoán sớm chửa ngoài tử cung tại huyện Đ ại Từ- Thái Nguyên, năm 2008 và năm 2011

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………………………………………………………………………i

LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………………………………………. ii

ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………………………………..1

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………………………………………….3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………………………………………..4

1.1. Hệ thống hóa về chửa ngoài tử cung ………………………………………………………………………………..4

1.2. Phòng chửa ngoài tử cung …………………………………………………………………………………………….20

1.3. Các nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành về chửa ngoài tử cung ……………………………..22

1.4. Mô hình thay đổi hành vi cá nhân hướng tới chẩn đoán sớm chửa ngoài tử cung …………………25

1.5. Thông tin chung về địa bàn can thiệp ……………………………………………………………………………34

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………………36

2.1 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………………………………………..36

2.2 Địa điểm nghiên cứu……………………………………………………………………………………………………..36

2.3 Thời gian nghiên cứu…………………………………………………………………………………………………….37

2.4 Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………37

2.5 Mẫu và phương pháp chọn mẫu……………………………………………………………………………………..38

2.6 Biến số, chỉ số của nghiên cứu ………………………………………………………………………………………40

2.7 Một số khái niệm, cách tính chỉ số dùng trong nghiên cứu ………………………………………………..43

2.8 Thử nghiệm công cụ ……………………………………………………………………………………………………..43

2.9 Phương pháp, công cụ thu thập số liệu…………………………………………………………………………….43

2.10 Điều tra viên, giám sát viên ………………………………………………………………………………………….44

2.11 Qui trình thu thập số liệu ……………………………………………………………………………………………..44

2.12 Các hoạt động can thiệp……………………………………………………………………………………………….47

2.13 Quản lý, phân tích, sử dụng số liệu………………………………………………………………………………..55

2.14 Đạo đức trong nghiên cứu…………………………………………………………………………………………….56

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………………….57

3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………………….57

3.2. Sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng về chửa ngoài tử

cung trước và sau can thiệp theo mô hình PRECEED – PROCEDE …………………………………….60

3.2.1 Sự thay đổi các yếu tố khuynh hướng ………………………………………………………………………60

3.2.2 Sự thay đổi các yếu tố cho phép………………………………………………………………………………69

3.2.3 Sự thay đổi các yếu tố tăng cường …………………………………………………………………………..71

iv

3.2.4 Sự thay đổi về kiến thức, thái độ, thực hành chung của PNCC hướng tới chẩn đoán sớm

chửa ngoài tử cung ………………………………………………………………………………………………………..72

3.3. Sự thay đổi kiến thức, thực hành của cán bộ y tế trước và sau can thiệp ……………………………..77

3.3.1 Sự thay đổi các yếu tố khuynh hướng ………………………………………………………………………77

3.3.2 Sự thay đổi các yếu tố cho phép………………………………………………………………………………85

3.3.3 Sự thay đổi các yếu tố tăng cường …………………………………………………………………………..86

3.3.4 Sự thay đổi về kiến thức, thực hành chung của cán bộ y tế hướng tới chẩn đoán sớm chửa

ngoài tử cung………………………………………………………………………………………………………………..87

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………………………………………..92

4.1 Kiến thức, thái độ, thực hành về chửa ngoài tử cung của phụ nữ có chồng tại huyện Đại Từ và

huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ………………………………………………………………………………….93

4.2 Kiến thức, thực hành của cán bộ y tế có liên quan đến chửa ngoài tử cung tại địa bàn nghiên

cứu trước và sau can thiệp …………………………………………………………………………………………….103

4.3 Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu………………………………………………………………………………112

KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………………………………..116

KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………………………………118

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………………………………119

PHỤ LỤC …………………………………………………………………………………………………………………………..126

PHỤ LỤC 1: GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU ………………………………………………….126

PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN PHỤ NỮ …………………………………………………………………….130

PHỤ LỤC 3: PHIẾU PHỎNG CÁN BỘ Y TẾ …………………………………………………………………….140

PHỤ LỤC 4: THÔNG TIN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU …………………………………………………………146

PHỤ LỤC 5: CÁC PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN CỠ MẪU…………………………………………………..147

PHỤ LỤC 6: CÁCH TÍNH ĐIỂM KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH…………………………..148

PHỤ LỤC 7: NỘI DUNG CHUYÊN MÔN THAM KHẢO VỀ CNTC ………………………………….151

PHỤ LỤC 8: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG TẬP HUẤN ………………………………………………………..157

PHỤ LỤC 9: CHẨN ĐOÁN SỚM CHỬA NGOÀI TỬ CUNG …………………………………………….158

PHỤ LỤC 10: BẢNG KIỂM GIÁM SÁT HỌP TRUYỀN THÔNG ………………………………………163

PHỤ LỤC 11: BẢNG KIỂM GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN…………………………..164

PHỤ LỤC 12: BẢNG KIỂM GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG TẠI XÃ ………………………………………..166

PHỤ LỤC 13: DANH SÁCH PHỤ NỮ NHẬN TỜ RƠI ………………………………………………………168

PHỤ LỤC 14: BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TỜ RƠI………………………………………………………………169

PHỤ LỤC 15: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU………………………………………………………………170

PHỤ LỤC 16: TỜ RƠI ……………………………………………………………………………………………………..173

 TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

1. Bộ môn Mô học và Phôi thai học-Trường Đại học Y Hà Nội (2002), Cấu trúc mô học hệ sinh dục nữ, Giáo trình Mô và phôi thai học đại cương. Nhà xuất bản Y học: Hà Nội. tr. 531-594.

2. Bùi Thị Thu Hà (2007), Một số yếu tố liên quan đến chửa ngoài tử cung ở phụ nữ tại Chí Linh, Tạp chí y học thực hành, số 591+592, tr. 5.

3. Bùi Thị Thu Hà và Lê Minh Thi (2007), Kết quả điều tra ban đầu về chửa ngoài tử cung ở địa bàn huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương năm 2005, Tạp chí

y tế công cộng, số 8(8), tr. 22-28.

4. Bùi Thị Thu Hà và Lê Minh Thi (2008), Can thiệp cộng đồng hướng tới chẩn đoán sớm chửa ngoài tử cung ở địa bàn Chí Linh, Hải Dương, Đại học Y tế công cộng: Hà Nội.

5. Nguyễn Thị Bích Hiền (2001), Nghiên cứu các yếu tố liên quan chửa ngoài tử cung, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp điều trị phẫu thuật, Luận án chuyên khoa cấp II, Bộ môn Phụ sản, Đại học Y Hà Nội.

6. Phạm Thị Thanh Hiền (2006), Giá trị tiên đoán của một số phương pháp thăm dò trong chẩn đoán CNTC chưa vỡ, Tạp chí y học thực hành, số 547,tr. 3.

7. Phạm Thị Thanh Hiền (2012), Đánh giá kết quả điều trị chửa ngoài tử cungchưa vỡ bằng methotrexate tại bệnh viện phụ sản Trung ương, Tạp chí phụsản, số 10(2), tr. 6.

8. Vương Tiến Hòa (2002), Một số yếu tố liên quan đến chẩn đoán sớm chửangoài tử cung, Luận án tiến sỹ y học, Bộ môn Phụ sản, Đại học Y Hà Nội.

9. Vương Tiến Hòa (2002), Nghiên cứu những triệu chứng lâm sàng để chẩnđoán sớm chửa ngoài tử cung, Tạp chí y học thực hành, số 2, tr. 15-19.

10. Vương Tiến Hòa (2004), Giá trị của hình ảnh siêu âm trong chẩn đoán chửangoài tử cung, Tạp chí thông tin y dược học, số 6, tr. 30-33.

11. Vương Tiến Hòa (2004), Nghiên cứu những yếu tố nguy cơ chửa ngoài tửcung nhắc lại, Tạp chí nghiên cứu y học, số 7, tr. 89-95.

12. Vương Tiến Hòa và Hoàng Xuân Sơn (2006), Các lý do dẫn đến chẩn đoánvà xử trí muộn chửa ngoài tử cung đến điều trị tại bệnh viện Phụ sản TrungƯơng, Tạp chí nghiên cứu y học, số 42(3), tr. 2-6.

13. Nguyễn Đức Hùng và Bùi Thị Thu Hà (2007), Các yếu tố nguy cơ liên quanđến chửa ngoài tử cung ở phụ nữ tại trung tâm y tế huyện Chí Linh, Tạp chíy tế công cộng, số 7(7), tr. 32-37.

14. Huỳnh Thị Thúy Mai, Tạ Thị Thanh Thủy, Khúc Minh Thúy, và Lê HồngCẩm (2010), Hiệu quả điều trị Methotrexate – Mifepristone trong điều trịthai ngoài tử cung chưa vỡ, Y học TP. Hồ Chí Minh, số 14(1), tr. 5.120

15. Bộ môn phụ sản trường Đại học Y Hà Nội (2000), Chửa ngoài tử cung,trong Bài giảng sản phụ khoa, Nhà xuất bản Y học. tr. 117-121.

16. Bộ môn Sản Đại học Y Hà Nội (2004), Chửa ngoài tử cung, trong Bài giảngsản phụ khoa Nhà xuất bản Y học.

17. Phan Văn Quyền (2003), Theo dõi và xử trí thai ngoài tử cung tại bệnh việnPhụ sản Từ Dũ năm 2002, Nội san phụ khoa số đặc biệt, số 7/2003, tr. 150-157.

18. Đinh Thị Thành và cs (2002), Tình hình chửa ngoài tử cung tại khoa sảnbệnh viện tỉnh Lai Châu 5 năm 1996-2001, Nội san phụ khoa số đặc biệt, số7/2002(2), tr. 68.

19. Lê Hoài Thu (2004) Tình hình chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện phụ sảnTrung ương từ 2002-2003, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ.

20. Huỳnh Nguyễn Khánh Trang và Nguyễn Thị Kim Huê (2010), Hiệu quả củađiều trị Methotrexate trong điều trị thai ở vòi tử cung chưa vỡ tại bệnh việnđa khoa tỉnh Bình Dương, Y học TP. Hồ Chí Minh, số 14(1), tr. 5.

21. Phạm Văn Tự và Lê Minh Toàn (2012), Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơtrong thai ngoài tử cung tại bệnh viện Trung ương Huế, Tạp chí phụ sản, số10(3), tr. 6.

22. Lê Anh Tuấn và Phạm Huy Dũng (2002), Mối liên quan giữa tiền sử hútđiều hoà kinh nguyệt và chửa ngoài tử cung: Một nghiên cứu bệnh – chứngtại cộng đồng ở Hà Nội, Tạp chí y học thực hành, số 10, tr. 33 – 36.

23. United Nations Population Fund (2007), Nghiên cứu về sức khỏe sinh sản tạiViệt Nam: Báo cáo rà soát các nghiên cứu giai đoạn 2000-2005, Báo cáonghiên cứu, UNFPA.

24. Dương Ngọc Vân, Phạm Như Ánh, và Nguyễn Nghiêm Luật (2012), Nghiêncứu sự kết hợp giữa triệu chứng lâm sàng, nồng độ Beta-hCG máu và hìnhảnh siêu âm đầu dò âm đạo trong chẩn đoán chửa ngoài tử cung, Y khoaMEDLATEC, tr. 5.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

25. Anh. T.N (2003), Early diagnosis of ectopic pregnancies, Journal of Military

Pharmaco- medicine, Vol. 4.

26. Helen Elizabeth Scott Ashwell and Lesley Barclay (2009), A retrospective

analysis of a community-based health program in Papua New Guinea,

Health Promot Int, Vol 24(2), p. 140-8.

27. Kurt Barnhart (2009), Clinical practice. Ectopic pregnancy, N Engl J Med,

Vol 361(4), p. 379-87.

28. Kurt Barnhart and David W Speicher (2011), Molecular diagnosis of ectopic

pregnancy, Expert review of molecular diagnostics, Vol 11(8), p. 759-62.

121

29. Kurt T Barnhart, Ingrid Katz, Amy Hummel, and Clarisa R Gracia (2002),

Presumed diagnosis of ectopic pregnancy, Obstet Gynecol, Vol 100(3), p.

505-10.

30. Jean Bouyer and Joel Coste (2002), Sites of ectopic prenancy: a 10 year

population- based study of 1800 case, Hum Reprod, Vol 17(12), p. 3224-

3230.

31. Jean Bouyer, Joel Coste, Taraneh Shojaei, Jean-Luc Pouly, Herve Fernandez,

Laurent Gerbaud, and Nadine Job-Spira (2003), Risk factors for ectopic

pregnancy: a comprehensive analysis based on a large case-control,

population-based study in France, American Journal of Epidemiology, Vol

157(3), p. 185-94.

32. George Condous (2004), The management of early pregnancy complications,

Best Pract Res Clin Obstet Gynaecol, Vol 18(1), p. 37-57.

33. George Condous (2006), Ectopic pregnancy–risk factors and diagnosis,

Australian family physician, Vol 35(11), p. 854-7.

34. George Condous (2007), Ultrasound diagnosis of ectopic pregnancy, Semin

Reprod Med, Vol 25(2), p. 85-91.

35. George Condous, Emeka Okaro, Asma Khalid, Chuan Lu, Sabine Van

Huffel, D Timmerman, and Tom Bourne (2005), The accuracy of

transvaginal ultrasonography for the diagnosis of ectopic pregnancy prior to

surgery, Human reproduction, Vol. 20(5), p. 1404-9.

36. George Condous, D Timmerman, S Goldstein, L Valentin, D Jurkovic, and

Tom Bourne (2006), Pregnancies of unknown location: consensus statement,

Ultrasound Obstet Gynecol, Vol. 28(2), p. 121-2.

37. Joel Coste, Jean Bouyer, Sylvie Ughetto, Laurent Gerbaud, Herve

Fernandez, Jean-Luc Pouly, and Nadine Job-Spira (2004), Ectopic

pregnancy is again on the increase. Recent trends in the incidence of ectopic

pregnancies in France (1992-2002), Human reproduction, Vol. 19(9), p.

2014-8.

38. Andreea A. Creanga, C Shapiro-Mendoza, and C. L Bish (2011), Trends in

Ectopic Pregnancy Mortality in the United States: 1980–2007, Obstetrics &

Gynecology, Vol. 17(4), p. 7.

39. Houry Deborah and Keadey Matthew (2007), Complications In Pregnancy.

Part I: Early Pregnancy, Emergency Medicine Practice, Vol. 9(6), p. 28.

40. Henry V Doctor, Sally E Findley, Giorgio Cometto, and Godwin Y

Afenyadu (2013), Awareness of critical danger signs of pregnancy and

delivery, preparations for delivery, and utilization of skilled birth attendants

in Nigeria, J Health Care Poor Underserved, Vol. 24(1), p. 152-70.

41. Family Health International (2002), Behavior change: A summary of Four

Major Theories, 13.

122

42. P Etedafe Gharoro and A Andrew Igbafe (2002), Ectopic pregnancy

revisited in Benin City, Nigeria: analysis of 152 cases, Acta Obstet Gynecol

Scand, Vol. 81(12), p. 1139-43.

43. Karen Glanz, Barbara K Rimer, and K Viswanath ( 2008), Health Behavior

and Health Education: Theory, Research, and Practice, The fourth edThe

United States of America, Jossey Bass.

44. B Pinar Cilesiz Goksedef, Seyfettin Kef, Aysu Akca, R Nida Ergin Bayik,

and Ahmet Cetin (2011), Risk factors for rupture in tubal ectopic pregnancy:

definition of the clinical findings, Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, Vol.

154(1), p. 96-9.

45. Clarisa Gracia and Kurt Barnhart (2001), Diagnosing Ectopic Pregnancy:

Decision Analysis Comparing Six Strategies. , Obstetrics and Gynecology,

Vol. 97(3), p. 464-470.

46. Lawrence Green and Marshall Kreuter (2004), Health Program Planning:

An Educational and Ecological Approach, 4 edition ed, McGraw-Hill

Humanities..

47. Mesay Hailu, Abebe Gebremariam, and Fessahaye Alemseged (2010),

Knowledge about Obstetric Danger Signs among Pregnant Women in Aleta

Wondo District, Sidama Zone, Southern Ethiopia, Ethiop J Health Sci, Vol.

20(1), p. 25-32.

48. I. J. Hasan and N. Nisar (2002), Womens’ perceptions regarding obstetric

complications and care in a poor fishing community in Karachi, The Journal

of the Pakistan Medical Association, Vol. 52(4), p. 148-52.

49. Sawyer Helmy, D Ofili-Yebovi, J Yazbek, J Ben Nagi, and D Jurkovic

(2007), Fertility outcomes following expectant management of tubal ectopic

pregnancy, Ultrasound Obstet Gynecol, Vol. 30(7), p. 988-93.

50. M. Hoque and M. E. Hoque (2011), Knowledge of danger signs for major

obstetric complications among pregnant KwaZulu-Natal women:

implications for health education, Asia Pac J Public Health, Vol. 23(6), p.

946-56.

51. Davor Jurkovic and Helen Wilkinson (2011), Diagnosis and management of

ectopic pregnancy, BMJ, Vol. 342, p. d3397.

52. Jerome K Kabakyenga, Per-Olof Ostergren, Eleanor Turyakira, and Karen O

Pettersson (2011), Knowledge of obstetric danger signs and birth

preparedness practices among women in rural Uganda, Reprod Health, Vol.

8, p. 33.

53. Yusuke Kamiya, Yukie Yoshimura, and Mohammad Tajul Islam (2013), An

impact evaluation of the safe motherhood promotion project in Bangladesh:

evidence from Japanese aid-funded technical cooperation, Soc Sci Med,

Vol. 83, p. 34-41.

123

54. Abdullah Karaer, Filiz A Avsar, and Sertac Batioglu (2006), Risk factors for

ectopic pregnancy: a case-control study, Aust N Z J Obstet Gynaecol, Vol.

46(6), p. 521-7.

55. Oo Khin Nwe, Aung Wah Wah, Thida Moe, Wai Khin Thet, Yi Hta Hta, and

Mya Win Win (2011), Case-control study of ectopic pregnancies in

Myanmar: infectious etiological factors, The Southeast Asian journal of

tropical medicine and public health, Vol. 42(2), p. 347-54.

56. Zubeyde Kosum and Mine Yurdakul (2013), Factors affecting the use of

emergency obstetric care among pregnant women with antenatal bleeding,

Midwifery, Vol. 29(5), p. 440-6.

57. Vishwajeet Kumar, Aarti Kumar, Vinita Das, Neeraj M Srivastava, Abdullah

H Baqui, Mathuram Santosham, and Gary L Darmstadt (2012), Communitydriven impact of a newborn-focused behavioral intervention on maternal

health in Shivgarh, India, Int J Gynaecol Obstet, Vol. 117(1), p. 48-55.

58. Gregory Latchaw, Peter Takacs, Lucia Gaitan, Sasha Geren, and Jennifer

Burzawa (2005), Risk factors associated with the rupture of tubal ectopic

pregnancy, Gynecologic and obstetric investigation, Vol. 60(3), p. 177-80.

59. Robert Leke, Nathalie Goyaux, Tomohiro Matsuda, and Patrick Thonneau

(2004), Ectopic Pregnancy in Africa: A Population-Based Study Obstetrics

& Gynecology, Vol. 103(4), p. 692-697.

60. Deborah Levine (2007), Ectopic pregnancy, Radiology, Vol. 245(2), p. 385-

97.

61. Nicola Low, M Egger, and et al (2006), Incidence of severe reproductive

tract complications associated with diagnosed genital chlamydial infection:

the Uppsala Women’s Cohort Study, Sex Transm Infect, Vol. 82, p. 212-218.

62. Anne-Marie Lozeau and Beth Potter (2005), Diagnosis and management of

ectopic pregnancy, American family physician, Vol. 72(9), p. 1707-14.

63. Mohammed Malak, Tawfeeq Tawfeeq, Hananel Holzer, and Togas Tulandi

(2011), Risk factors for ectopic pregnancy after in vitro fertilization

treatment, Journal of obstetrics and gynaecology Canada : JOGC = Journal

d’obstetrique et gynecologie du Canada : JOGC, Vol. 33(6), p. 617-9.

64. Jenny Martino and Sten Vermund (2002), Vaginal douching: evidence for

risks or benefits to women’s health, Epidemiol Rev, Vol. 24(2), p. 109-24.

65. Anne McQueen (2011), Ectopic pregnancy: risk factors, diagnostic

procedures and treatment, Nursing standard, Vol. 25(37), p. 49-56; quiz 58.

66. American Society for Reproductive Medicine (2004), Early diagnosis and

management of ectopic pregnancy, Fertility and sterility, Vol. 82 Suppl 1, p.

S146-8.

67. Farid Midhet and Stan Becker (2010), Impact of community-based

interventions on maternal and neonatal health indicators: Results from a

community randomized trial in rural Balochistan, Pakistan, Reprod Health,

Vol. 7, p. 30.

124

68. F Mol, B. W Mol, W. M Ankum, F van der Veen, and P. J Hajenius (2008),

Current evidence on surgery, systemic methotrexate and expectant

management in the treatment of tubal ectopic pregnancy: a systematic

review and meta-analysis, Hum Reprod Update, Vol. 14(4), p. 309-19.

69. Thomas Molinaro and Kurt Barnhart (2007), Ectopic pregnancies in unusual

locations, Semin Reprod Med, Vol. 25(2), p. 123-30.

70. Don Nutbeam and Elizabeth Harris (2004,), Theory in a Nutshell: A

Practical Guide to Health Promotion Theories, ed. The Second, McGrawHill Companies.

71. Galia Oron and Togas Tulandi (2013), A Pragmatic and Evidence-Based

Management of Ectopic Pregnancy, J Minim Invasive Gynecol.

72. Andrea B Pembe, David P Urassa, Anders Carlstedt, Gunilla Lindmark,

Lennarth Nystrom, and Elisabeth Darj (2009), Rural Tanzanian women’s

awareness of danger signs of obstetric complications, BMC Pregnancy

Childbirth, Vol. 9, p. 12.

73. Krista M Perreira, Patricia E Bailey, Elizabeth de Bocaletti, Elena Hurtado,

Sandra Recinos de Villagran, and Jorge Matute (2002), Increasing

awareness of danger signs in pregnancy through community- and clinicbased education in Guatemala, Maternal and child health journal, Vol. 6(1),

p. 19-28.

74. Capmas Perrine, Gervaise Amélie, and Fernandez Hervé (2010), Diagnosis

of ectopic pregnancy, Expert Reviews Obstetric and Gynecologic, Vol. 5(4),

p. 7.

75. Center for Disease Control and Prevention (2012). Ectopic Pregnancy

Mortality – Florida, 2009-2010, Morbidity and Mortality Weekly Report 3.

76. Varma Rajesh and Gupta Janesh (2009), Tubal ectopic pregnancy, 1406.

77. Anorlu RI, Oluwole A, Abudu OO, and Adebajo S (2005), Risk factors for

ectopic pregnancy in Lagos, Nigeria. , Acta Obstetricia et Gynecologica

Scandinavica, Vol. 84, p. 184-188.

78. Jennifer Roelands, Jamison Margaret G, Lyerly Anne D, and James Andra H

(2009), Consequences of Smoking during Pregnancy on Maternal Health,

Journal of Women’s health, Vol. 18(N6), p. 867-872.

79. J. L Shaw, S. K Dey, H. O Critchley, and A. W Horne (2010), Current

knowledge of the aetiology of human tubal ectopic pregnancy, Human

Reproduction Update, Vol. 16(4), p. 432-44.

80. Vanitha N Sivalingam, W Colin Duncan, Emma Kirk, Lucy A Shephard, and

Andrew W Horne (2011), Diagnosis and management of ectopic pregnancy,

J Fam Plann Reprod Health Care, Vol. 37(4), p. 231-40.

81. Metz Stephens (2012), Ectopic Pregnancy.

82. P. C Steptoe and R. G Edwards (1976), Reimplantation of a human embryo

with subsequent tubal pregnancy, Lancet, Vol. 1(7965), p. 880-2.

125

83. David Stucki and Jan Buss (2008), The ectopic pregnancy, a diagnostic and

therapeutic challenge, Journal of medicine and life, Vol. 1(1), p. 40-8.

84. Prue Talbot and Karen Riveles (2005), Smoking and reproduction: the

oviduct as a target of cigarette smoke, Reprod Biol Endocrinol, Vol. 3, p. 52.

85. J. I Tay, J Moore, and J. J Walker (2001), Ectopic pregnancy, BMJ, Vol.

320(7239), p. 916-9.

86. Deneux Tharaux, Jean Bouyer, N Job-Spira, Joel Coste, and A Spira (2002),

Risk of ectopic pregnancy and previous induced abortion, American journal

of public health, Vol. 88(3), p. 401-5.

87. Patrick Thonneau, Yolande Hijazi, Nathalie Goyaux, Thierry Calvez, and

Namory Keita (2002), Ectopic pregnancy in Conakry, Guinea, Bulletin of

the World Health Organization, Vol. 80(5), p. 365-70.

88. Britton Trabert, Victoria L Holt, Onchee Yu, Stephen K Van Den Eeden, and

Delia Scholes (2011), Population-based ectopic pregnancy trends, 1993-

2007, Am J Prev Med, Vol. 40(5), p. 556-60.

89. P Sepillan Vicken (2011), Ectopic Pregnancy, Medscape Reference.

90. Jasveer Virk, Jun Zhang, and Jorn Olsen (2007), Medical abortion and the

risk of subsequent adverse pregnancy outcomes, N Engl J Med, Vol. 357(7),

p. 648-53.

91. A. L Waylen, M Metwally, G. L Jones, A. J Wilkinson, and W. L Ledger

(2009), Effects of cigarette smoking upon clinical outcomes of assisted

reproduction: a meta-analysis, Hum Reprod Update, Vol. 15(1), p. 31-44.

92. Monika Weigert, Diego Gruber, Elisabeth Pernicka, Peter Bauer, and

Wilfried Feichtinger (2009), Previous tubal ectopic pregnancy raises the

incidence of repeated ectopic pregnancies in in vitro fertilization-embryo

transfer patients, Journal of assisted reproduction and genetics, Vol. 26(1), p.

13-7.

93. K. Albers (2007), Comprehensive care in the prevention of ectopic

pregnancy and associated negative outcomes, Midwifery Today Int Midwife,

(84), p. 26-7, 67.

94. Department of Reproductive Health (2001), National Standard Guideline on

Reproductive Health Services,Ha Noi, Ministry of Health.

95. Cynthia M Farquhar (2005), Ectopic pregnancy, The Lancet, Vol.

366(9485), p. 583-591

PHỤ LỤC 17: BÀI TRÌNH BÀY.………………………………………………………………………………………17

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment