ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ VỂ NĂNG LỰC CỬ NHÂN ĐIỂU DƯỠNG

ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ VỂ NĂNG LỰC CỬ NHÂN ĐIỂU DƯỠNG

 ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ VỂ NĂNG LỰC CỬ NHÂN ĐIỂU DƯỠNG 

Y HỌC THỰC HÀNH (866) – số 4/2013

Để cố thể cung cấp bằng chứng cho các nhà hoạch định chinh sách về chinh sách tuyển dụng và năng lực đáp ứng công việc của cử nhân điều dưdng (CNĐD) tại các tuyến, nghiên cứu với thiết kế mô tả cắt ngang kết hợp định lượng và định tinh được thực hiện trên 10 tỉnh với mục tiêu: (1 )Phân tich thực trạng tuyển dụng CNĐD trong 10 năm qua và nhu cẩu tuyển dụng trong 10 năm tới; (2) Xác định những năng lực của CNĐD mới ra trường để làm việc tại các cơ sở y tế.

Kết quả cho thấy hẩu như không cố nhu cẩu tuyển dụng CNĐD ở hệ dự phòng, số lượng tuyển mới không nhiều tại các BV huyện, nhiều hơn tại các BV tỉnh nhưng cũng hạn chế. Cố 9/14 năng lực được đánh giá là tốt, thì 3 năng lực cố điểm cao nhất là Đạo đức nghề nghiệp; Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và đồng nghiệp; và Học tập liên tục. Cố 5/14 năng lực đánh giá là chưa tốt bao gồm phê phán, giải quyết vấn đề; lãnh đạo và làm việc nhốm; và môi trường an toàn cho bệnh nhân và bản thân; dịch vụ phòng ngừa, giáo dục sức khoẻ; và vận động cộng đồng.

Nghiên cứu cho thấy nhu cẩu tuyển dụng CNĐD còn hạn chế và năng lực của CNĐD vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cẩu của các cơ sở y tế. Các cơ sở đào tạo cẩn phải tập trung nâng cao chất lượng đào tạo để tăng cường chất lượng thực hành của CNĐD.

TÀI LIỆU THAM KHAO
1.Churnrurtai Kanchanachitra ML, Timothy Johnston, Piya Hanvoravongchai, Fely Marilyn Lorenzo, Nguyen Lan Huong. Human resources for health in Southeast Asia: shortages, distributional challenges, and international trade in health services. Lancet. 2011;377:769-81.
2.Ministry of Health, Health Partnership Group. Joint Annual Health Review 2009: Human Resource for Health2009.
3.Ministry of Health, Health Partnership Group. Joint Annual Health Report: Human Resource for Health. 2009.
4.Dung Phan Thị. Đánh giá kết quả thực hiện chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng giảng dạy lâm sàng của các điều dưỡng bênh viên Việt Đúc 2009-2010. Hà Nôi: Trường Đại học Y tế công công; 2012.
5.Chapman H, Lewis P, Osborne Y, Gray G. An action research approach for the professional development of Vietnamese nurse educators. Nurse Education T oday. 2011.
6.Harvey T, Calleja P, Dung PT. Improving access to quality clinical nurse teaching – A partnership between Australia and Vietnam. Nurse Education Today 2012.
7.Adams T. Dentistry and medical dominance Social Science & Medicine. 1999;48:407-20.
8.Association VN, editor. Conference proceedings1997; Hanoi. Vietnam.
9.Luzio Gd. Medical dominance and strategic action: the fields of nursing and psychotherapy in the German health care system. Sociology of Health and Illness 2008;30(7): 1022-38.
10.Kemp R. Medical Dominance and Institutional Change in the Delivery of Health Care Services. For Soc Econ. 2007;36:43-51.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment